Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

1. Lí do chọn đề tài

Sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước ngày nay đòi hỏi nguồn nhân lực không những chỉ đủ về số lượng mà còn phải có chất lượng. Nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức to lớn đối với sự phát triển của mỗi đơn vị nói riêng và của đất nước nói chung. Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó cũng là những xu hướng quốc tế trong đổi mới PPDH ở nhà trường.

Hội nghị lần thứ 8, Ban châp hành Trung ương khóa XI ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Với tầm quan trọng của HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh, trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã tập trung chỉ đạo đổi mới các hoạt động này nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường trung học cơ sở.

Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết định chất lượng dạy học. Để nâng cao chất lượng giáo dục theo quan điểm đổi mới như hiện nay, người giáo viên không chỉ đơn thuần chỉ truyền tải thông tin cho học sinh mà còn phải tổ chức, điều khiển, hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức. Điều đó cho thấy tăng cường công tác quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) để nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS là yêu cầu tất yếu hiện nay.

Trong những năm gần đây, ngành Giáo dục huyện Đức Phổ đã có nhiều bước tiến vượt bậc trong quá trình đổi mới, bức tranh giáo dục của huyện ngày càng khởi sắc, quy mô trường, lớp ngày càng phát triển, tỷ lệ học sinh giỏi các cấp ngày càng tăng, song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Điều này phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau, từ công tác quản lý HĐDH của một số nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao chiến lược phát triển giáo dục, nghiệp vụ quản lý ở trình độ còn thấp so với yêu cầu thực tiễn. Công tác quản lý HĐDH chưa đồng bộ về giải pháp, đôi khi vẫn dựa nhiều vào kinh nghiệm, lối truyền thụ một chiều từ thầy đến trò vẫn được duy trì ở nhiều nơi, các hoạt động tự học của học sinh như: tự tìm hiểu kiến thức, tự thao tác thực hành, tự phát hiện và giải quyết vấn đề không được giáo viên chú trọng, việc đầu tư và khai thác trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy còn hạn chế, chất lượng dạy học ở một số môn học còn thấp.

Một thực tế nữa là vẫn còn một bộ phận giáo viên ít say mê với nghề, số giáo viên thật sự giỏi còn ít so với số lượng giáo viên cả huyện. Kỹ năng thực hành của một số giáo viên hiện nay vẫn còn có những hạn chế, dẫn đến tâm lý chung của giáo viên là ngại thay đổi. Chính vì vậy, việc tìm các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh là vấn đề cấp thiết hiện nay.

Quản lý HĐDH ở trường THCS là một nhiệm vụ không hề dễ đối với nhà quản lý và còn khó khăn hơn đối với việc quản lý HĐDH. Do vậy, đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, nâng cao trình độ quản lý cũng như nhận thức đúng về công tác quản lý HĐDH của nhà quản lý ở trường THCS sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học cấp THCS.

Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoaṭ động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Đức Phổ.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

– Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường THCS.

– Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại các trường THCS huyện Đức Phổ.

– Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường THCS huyện Đức Phổ.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học ở trường THCS.

4.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

5. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý hoaṭ động dạy học tại các trường THCS huyện Đức Phổ tuy đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn có nhiều bất cập, hạn chế, chưa đáp ứng đuợc yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý HĐDH ở trường THCS. Nếu thực hiện các biện pháp quản lý tác động đồng bộ lên hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh và môi trường dạy học thì có thể nâng cao được hiệu quả dạy học tại các trường THCS trên địa bàn huyện Đức Phổ, đáp ứng được mục tiêu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.

6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung khảo sát tại 07 trường THCS trên địa bàn huyện Đức Phổ, gồm: trường THCS Phổ Ninh, trường THCS Phổ Minh, trường THCS Phổ Vinh, trường THCS Phổ Thạnh, trường THCS Phổ Khánh, trường THCS Phổ Phong, trường THCS Phổ Nguyễn Nghiêm.

Thời gian: 3 năm 2015 – 2018

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

– Phương pháp quan sát sư phạm

– Phương pháp điều tra viết

– Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn và tổng kết kinh nghiệm QLGD.

7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ

– Phương pháp chuyên gia ; Phương pháp thống kê toán học

8. Đóng góp của luận văn

– Hệ thống hoá lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

– Tổng kết, đánh giá công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực tại huyện Đức Phổ trong những năm gần đây.

– Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho Hiệu trưởng tại các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.

9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận – khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS.

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại huyện Đức Phổ.

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.2. Các khái niệm chính của đề tài

1.2.1. Quản lý giáo dục

1.2.1.1. Quản lý

Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, … bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lý.

1.2.1.2. Quản lý giáo dục

QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp với các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.

1.2.1.3. Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường là một hệ thống những tác động hợp lý và hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài trường hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục đề ra.

1.2.2. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học là hoạt động mà trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đạo của người giáo viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.

1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

1.2.3.1. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Quản lý hoạt động dạy học là QL các hoạt động giáo dục diễn ra ở trường nhằm thực hiện mục tiêu GD, tiến lên trạng thái mới về chất; là QL việc chấp hành những quy định, quy chế về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS.

1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS là sự tác động có mục đích, có định hướng, hợp quy luật của Hiệu trưởng đến hoạt động của giáo viên và học tập của học sinh nhằm đạt được mục tiêu quản lý HĐDH.

1.3. Lý luận về HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS

1.3.1. Mục tiêu, nội dung của chương trình bậc THCS

Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Nội dung giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp

1.3.2. Đặc trưng cơ bản các môn học ở trường THCS

– Đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại của môn học: Đây là nguyên tắc đảm bảo tính khách quan của sự lựa chọn nội dung học tập của chương trình và sự tương quan hợp lý giữa tính cơ bản với mức độ hiện đại của nội dung học tập.

– Đảm bảo tính tư tưởng của môn học: Nguyên tắc này yêu cầu GV khi truyền đạt nội dung môn học phải mang tính giáo dục và góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo người lao động Việt Nam phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo có khả năng cộng tác và hoà nhập với thế giới.

– Đảm bảo tính thực tiễn và giáo dục kỹ thuật tổng hợp của môn học: Nguyên tắc này xác định nội dung học tập có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống, xây dựng đất nước và chuẩn bị cho HS đi vào cuộc sống lao động.

– Đảm bảo tính sư phạm trong dạy học: Các kiến thức được lựa chọn đưa vào chương trình từng môn học hiện hành đã đảm bảo được mức độ phức tạp tăng dần cả về nội dung kiến thức và cả phương pháp nhận thức, cũng như sự trình bày chúng.

1.3.3. Phương pháp, hình thức, kế hoạch tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

1.3.3.1. Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học là cách thức hành động có trình tự, phối hợp tương tác với nhau của giáo viên và của học sinh nhằm đạt được mục đích dạy học.

1.3.3.2. Hình thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Hình thức tổ chức DH là hình thức vận động của nội dung dạy học cụ thể trong không gian, địa điểm và những điều kiện xác định nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu dạy học.

1.3.3.3. Kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Kế hoạch là chức năng quan trọng của công tác quản lý nhà trường THCS. Chất lượng của kế hoạch và hiệu quả thực hiện kế hoạch quyết định chất lượng hiệu quả của quá trình giáo dục học sinh. Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ năm học của ngành, tình hình cụ thể của trường, Hiệu trưởng hướng dẫn họ biết cách xác định mục tiêu, nhiệm vụ đúng đắn, đề ra các biện pháp rõ ràng, hợp lý và giáo viên xây dựng kế hoạch hành động của tổ chuyên môn và kế hoạch của lớp chủ nhiệm, giúp họ có các điều kiện đạt được những mục tiêu đề ra.

1.4. Quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS

1.4.1. Quản lý hoạt động dạy

+ Quản lý việc xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình dạy học bám sát các yêu cầu dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh;

+ Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV;

+ Quản lý giờ lên lớp của GV;

+ Quản lý việc GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng đổi mới PPDH;

+ Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học;

+ Quản lý CSVC thiết bị dạy học;

+ Quản lý việc học tập của học sinh;

+ Quản lý tổ chức việc dự giờ, phân tích, rút kinh nghiệm sư phạm bài dạy;

+ Quản lý việc thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn của GV

+ QL hoạt động đổi mới PPDH môn học của GV.

1.4.2. Quản lý hoạt động học của HS

+ Tạo cho HS có động cơ và thái độ đúng đắn trong học tập, tự giác tìm tòi, chủ động và sáng tạo lĩnh hội kiến thức.

+ Giúp HS có được phương pháp học tập từng môn học phù hợp, hiệu quả và vững chắc.

+ Rèn luyện cho HS có nề nếp học tập tốt, có ý thức tự học, chấp hành tốt các quy chế, nội quy trong học tập.

+ Chỉ đạo các GV thực hiện nghiêm Quy chế của Bộ GD&ĐT về đánh giá, xếp loại học sinh THCS.

+ Giáo dục động cơ và thái độ học tập của HS đối với môn học;

+ Xây dựng và QL việc thực hiện những quy định cụ thể về nề nếp học tập của HS trên lớp và ở nhà; phối hợp GVCN, GVBM, cán bộ lớp, Đoàn thanh niên duy trì nề nếp học tập;

+ Bồi dưỡng các phương pháp học tập môn học tích cực, sáng tạo cho HS;

+ Quản lý việc tự học của HS;

+ Quản lý việc tổ chức hoạt động ngoại khoá về môn học: thi HSG, thi khoa học kỹ thuật…;

+ Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo tinh thần đổi mới.

1.4.3. Quản lý môi trường dạy học

– Quản lý CSVC, TBDH môn học

– Quản lý việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC, TBDH của GV

– Quản lý nguồn kinh phí chi cho hoạt động dạy học.

1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS

– Yếu tố khách quan

– Yếu tố chủ quan

Tiểu kết Chương 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI

2.1. Khái quát về quá trình khảo sát

2.1.1. Mục tiêu khảo sát

2.1.2. Nội dung khảo sát

– Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

– Thực trạng công tác quản lý hoạt động học của học sinh ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

– Thực trạng về quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học ở trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

– Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.

2.1.3. Tổ chức khảo sát

Đề tài triển khai điều tra, khảo sát tại 07 trường trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi cụ thể gồm: trường THCS Phổ Ninh, trường THCS Phổ Minh, trường THCS Phổ Vinh, trường THCS Phổ Thạnh, trường THCS Phổ Khánh, trường THCS Phổ Phong, trường THCS Phổ Nguyễn Nghiêm.

2.2. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và GD-ĐT ở huyện Đức Phổ

2.2.1. Vị trí địa lý, tình hình kinh tế – xã hội của huyện Đức Phổ

2.2.2. Tình hình Giáo dục – Đào tạo của huyện Đức Phổ

2.3. Thực trạng HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

2.3.1. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên

Từ thực tiễn cho thấy phương pháp truyền thống – Phương pháp thuyết trình giải thích vẫn đang chiếm ưu thế hiện nay. Với ưu điểm của phương pháp này là tốn ít thời gian chuẩn bị bài của thầy, kinh tế, có thể truyền đạt cho nhiều người cùng một lúc, đối với một số môn là môn khoa học thực nghiệm, mọi hiện tượng đều gắn liền với khoa học kỹ thuật và đời sống, cách truyền tải và tiếp thu kiến thức tốt nhất là theo con đường nhận thức mà Mác – Lênin đã đưa ra “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn”. PP tương tác nhóm thực hành thí nghiệm là phương pháp phù hợp nhất để giảng dạy môn. Vậy vấn đề đặt ra là CBQL nhà trường cần quan tâm tạo điều kiện về CSVC, trang thiết bị cũng như có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên để từng bước tổ chức thực hiện PPDH sao cho có hiệu quả nhất.

2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh

Đa số học sinh có thái độ học tập tốt các môn học, phần lớn HS nhận thức được tầm quan trọng các môn học của bậc THCS, số lượng HS có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc 350/500 chiếm tỉ lệ 71% số học sinh được lấy ý kiến. Tuy nhiên vẫn còn số học sinh chỉ học theo cách đối phó 105/500 chiếm tỉ lệ 21%. Số học sinh còn lại chưa có sự lựa chọn.

Tổng hợp kết quả học tập của học sinh ở các trường THCS huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi năm học 2017-2018

Tên trường

THCS

Hạnh kiểm (%)Học lực (%)
TKTBYGKTBYKém
Phổ Thạnh66.8125.657.5409.6527.2252.938.831.37
Phổ Khánh73.6920.056.2606.0431.347.0010.933.69
Nguyễn Nghiêm75.219.15.7013.630.346.77.71.7
Phổ Phong66.225.568.2406.7824.850.5216.281.62
Phổ Minh72.3021.226.4802.702557.9113.670.72
Phổ Ninh78.7318,223.0504.830.4566.72,1
Phổ Vinh72.0523.74.2503.3229.5456.847,62.70

Chất lượng học tập ở một số trường THCS trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi năm học 2017-2018 cho thấy, tỉ lệ học sinh đạt kết quả Giỏi và Khá chưa cao (cao nhất là trường THCS Nguyễn Nghiêm có tỷ lệ Giỏi và Khá lần lượt là 13.6% và 30.3%), trong khi đó tỷ lệ học sinh có học lực Yếu và Kém vẫn còn rất cao (điển hình như trường THCS Phổ Phong Yếu 16.28% và Kém 1.62%). Điều này cho thấy vẫn còn nhiều học sinh chưa xác định đúng động cơ và phương pháp học tập, chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa thiết thực của việc học cũng như chưa có sự quan tâm của gia đình trong việc quản lý việc học tập của con em mình nên ít nhiều đã ảnh hưởng đến chất lượng học tập. Đây là vấn đề cần đặc biệt quan tâm đối với các nhà QLGD trong quá trình quản lý hoạt động dạy học của nhà trường.

2.4. Thực trạng quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên

a. Thực trạng về quản lý thực hiện mục tiêu chương trình dạy học

Biện pháp tổ chức cho GV nắm vững, thực hiện đúng, đủ phân phối chương trình(PPCT) được CBQL và GV đánh giá tương đối đồng đều về mức độ thực hiện. Cả 2 đối tượng khảo sát đều đánh giá việc thực hiện biện pháp này là tốt, thể hiện ở mức đánh giá chung là 92,9%, đặc biệt CBQL có 100% đánh giá tốt, GV có mức đánh giá thấp nhất cũng lên tới 85,7%. Điều đó chứng tỏ HT rất nghiêm túc trong quản lý mục tiêu chương trình, còn GV thì rất nghiêm túc trong việc thực hiện đúng, đủ chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định và chương trình của nhà trường.

Đối với biện pháp yêu cầu TTCM, GV xây dựng kế hoạch môn học, HT duyệt kế hoạch cũng được cả 2 nhóm đối tượng đánh giá là đã làm tốt, ở mức chung là 90,5%. Trong đó GV đánh giá tốt 80,9% và CBQL đánh giá tốt 100%. Qua đây ta thấy rằng việc xây dựng kế hoạch môn học của từng cá nhân được cả CBQL và GV quan tâm thực hiện

b. Thực trạng quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp

Qua thực tế tham khảo ý kiến của CBQL, giáo viên của 07 trường, đa số ý kiến cho rằng BGH đã làm khá đầy đủ các biện pháp này đó là cơ sở để giáo viên rèn luyện nâng cao kỹ năng sư phạm và tay nghề. Chỉ đạo giáo viên trong việc soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp. Song việc soạn bài của giáo viên hiện nay chủ yếu diễn ra ở nhà, vì thế mà việc quản lý của BGH về việc thực hiện của giáo viên còn gặp những khó khăn nhất định.

c. Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên

Qua thực tế khảo sát giờ lên lớp của GV và các biện pháp quản lý của HT các trường THCS đối với giờ lên lớp của GV, chúng tôi thấy 100% các nhà quản lý đều chủ động đưa ra một số các biện pháp quản lý đối với giờ lên lớp đối với GV.

Về biện pháp tổ chức cho GV học tập qui chế, tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại giờ dạy theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp cho GV định hướng được bài giảng của mình. Kết quả thăm dò cho thấy cả 2 nhóm đối tượng đều đánh giá mức độ thực hiện biện pháp này rất cao, có tới 95,2% đánh giá thực hiện tốt. Đặc biệt, CBQL đánh giá thực hiện tốt 100%. Chứng tỏ biện pháp này được cả CBQL và GV rất quan tâm trong hoạt động dạy học cũng như quản lý hoạt động dạy học.

d. Thực trạng các biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn

Hiệu trưởng chỉ đạo kế hoạch, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn được đánh giá ở mức độ thực hiện khá tốt (mức đánh giá tốt đạt 77%, nhưng vẫn còn 20,6 ý kiến đánh giá là thực hiện chưa tốt). Kết quả này đã phản ánh đúng thực trạng. Mặc dầu hầu hết các HT đều quan tâm chỉ đạo kế hoạch, nội dung sinh hoạt chyên môn, song thực tế vẫn còn một số trường sinh hoạt của các tổ chuyên môn chủ yếu nặng về mặt hành chính, sự vụ mà ít mang màu sắc chuyên môn

đ. Thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH

Hai biện pháp được đánh giá cao nhất là cung cấp tài liệu tham khảo, thiết bị, đồ dùng dạy học và Tổ chức thao giảng, phát động phong trào thi đua dạy tốt, trao đổi về phương pháp giảng dạy cũng chỉ được đánh giá chung ở mức tốt là 72,7% và 65,5%, trong lúc đánh giá mức chưa thực hiện vẫn còn 4,8%. Các biện pháp còn lại được đánh giá ở mức trung bình.

e. Thực trạng các biện pháp QL kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS

Qua kết qủa khảo sát cho thấy rõ ràng là còn có nhiều biện pháp quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS cần phải được tăng cường, trong đó các biện pháp còn bị đánh giá ở mức thấp thì cần đầu tư thời gian, công sức nhiều hơn như kiểm tra khảo sát, công tác ra đề, theo dõi việc chấm, sửa và trả bài cho HS theo qui định và quản lý điểm từ phần mềm quản lý HS, sổ điểm điện tử và học bạ của HS.

2.4.2. Thực trạng về quản lý hoạt động học tập của học sinh

Để có được cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động học tập của HS trong các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến kết hợp với phỏng vấn CBQL, một số GV chủ nhiệm, GV bộ môn, một số cha mẹ HS và bản thân HS. Mặt khác, nghiên cứu các Báo cáo tổng kết năm học, kế hoạch năm học, các qui định, nghị quyết về quản lý hoạt động học tập của nhà trường, báo cáo tổng kết của các tổ chuyên môn, của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

2.4.3. Thực trạng về quản lý điều kiện phục vụ hoạt động dạy học của nhà trường

Kết quả điều tra ở bảng 2.12 cho thấy mức độ thực hiện các biện pháp quản lý điều kiện hỗ trợ dạy học là còn thấp. Trong 5 biện pháp thì biện pháp được đánh giá ở mức độ thực hiện tốt cao nhất là Huy động mọi nguồn lực tài chính cần thiết, tăng cường bổ sung CSVC, TTBDH phục vụ hoạt động dạy học với 89,3%, trong khi tỉ lệ đánh giá chưa tốt là 10,7%. Điều này cho thấy các HT đã nhận thức cao về tầm quan trọng của CSVC, THDH trong việc thực hiện mục đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng giáo dục. Việc lập kế hoạch ưu tiên mua sắm thiết bị dạy học từng năm có tỉ lệ đánh giá mức thực hiện tốt chỉ có 63,1% trong lúc mức chưa tốt lên tới 32,2, đặc biệt vẫn có 4,8% ý kiến cho rằng không thực hiện việc này. Điều này phản ánh đúng thực tế ở nhiều trường các HT tuy có sự chú trọng việc mua sắm, bổ sung CSVC, TBDH nhưng chưa có sự chủ động trong việc lựa chọn hoặc ưu tiên mua sắm không đúng trọng tâm TBDH, dẫn đến chưa đáp ứng mục tiêu nâng cao chất lượng dạy học.

2.5. Đánh giá chung

2.5.1. Ưu điểm

Hiệu trưởng đã vận dụng tốt các biện pháp kiểm tra. Xây dựng các tiêu chí đánh giá cho phù hợp với từng hoạt động trong nhà trường; Xây dựng được chế độ khen thưởng, tổ chức tuyên dương khen chê kịp thời. Chỉ đạo công tác phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, tận dụng mọi nguồn lực để xây dựng và hoàn thành cơ sở vật chất, trang thiết bi dạy học, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giáo viên, thúc đẩy hoạt động chăm sóc giáo dục thế hệ trẻ đạt hiệu quả.

2.5.2. Hạn chế

Việc quản lý hoạt động dạy học theo kiểu hành chính sự vụ của một số CBQL dẫn đến tình trạng thụ động, không đảm bảo kế hoạch hoạt động dạy học trong thời gian dài, tất yếu dẫn đến sự xáo trộn, thiếu hiệu quả, chất lượng dạy và học không cao.

Việc xây dựng kế hoạch, phần lớn chưa xây dựng được kế hoạch dài hạn, các trường chủ yếu quan tâm tới kế hoạch năm học của trường, còn kế hoạch của các bộ phận, các tổ nhóm chuyên môn và của cá nhân còn sơ sài, chiếu lệ, đối phó cho nên tính khả thi của kế hoạch không cao.

Việc quản lý hoạt động dạy như chuẩn bị bài lên lớp, quản lý sinh hoạt chuyên môn, việc thực hiện chương trình của GV, giờ lên lớp của GV chưa chặt chẽ, nặng về hình thức, chưa thực sự tích cực đổi mới, chưa đi vào chiều sâu.

Việc chỉ đạo dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh còn nhiều bất cập, chưa thường xuyên, chưa quyết liệt.

Việc tổ chức thi đua dạy và học của giáo viên, học sinh chưa thường xuyên, chưa linh hoạt, sáng tạo dẫn đến hiệu quả chưa cao. Công tác chỉ đạo tổ chuyên môn, phát động phong trào thi đua tự làm và sử dụng TBDH chưa được thường xuyên và quan tâm cao.

Sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc giáo dục HS chưa được quan tâm đúng mức; Sự phối hợp giữa GVCN, GVBM, Đoàn thanh niên trong nhà trường trong việc quản lý hoạt động học của HS chưa đồng bộ; Ý thức tự học của HS chưa cao.

2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế

a. Nguyên nhân chủ quan

– Một số CBQL còn hạn chế về năng lực và nghiệp vụ quản lý, chưa tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.

– GV chưa nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của mình trong giai đoạn mới nên chưa có sự thay đổi mạnh mẽ về tư duy, về cải tiến PPDH, ngại tiếp cận với trang thiết bị hiện đại.

– Các biện pháp quản lý chưa thực hiện đồng bộ, còn mang tính thủ tục hành chính.

b. Nguyên nhân khách quan

– Nguồn kinh phí ở các trường chủ yếu dựa vào nguồn chi từ NSNN, công tác xã hội hóa giáo dục còn gặp nhiều khó khăn, TBDH còn thiếu nhiều, chưa đồng bộ nên công tác nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường có chuyển biến tích cực nhưng còn chậm.

– Đội ngũ cán bộ quản lý đều trưởng thành đi lên từ GV đứng lớp, đa số mới qua bồi dưỡng sơ cấp về nghiệp vụ quản lý nên gặp nhiều khó khăn trong công việc nắm bắt hệ thống lý luận quản lý để thực hiện vận dụng vào thực tiễn, do đó trong quá trình thực hiện công tác quản lý thường dựa vào kinh nghiệm, dựa vào suy luận chủ quan của cá nhân.

– Chế độ chăm lo cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý còn nhiều bất cập, chưa thỏa đáng so với thời gian và cường độ lao động của giáo viên, ít có cơ hội giao tiếp, cọ xát với môi trường bên ngoài, từ đó cũng chưa thúc đẩy tính sáng tạo của nhà trường.

– Phụ huynh HS chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình về thời gian cũng như đầu tư các điều kiện học tập.

Tiểu kết chương 2

CHƯƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN ĐỨC PHỔ TỈNH QUẢNG NGÃI

3.1. Những nguyên tắc chung đề xuất biện pháp

3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa

3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp

3.1.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp

3.2. Các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quản Ngãi trong giai đoạn hiện nay

3.2.1. Nhóm biện pháp tăng cường Quản lý hoạt động dạy các môn học

a. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

b. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác của tổ chuyên môn

c. Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng nề nếp kỷ cương trong HĐDH của từng môn học

d. Biện pháp 4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn phương pháp dạy học bộ môn có hiệu quả

e. Biện pháp 5. Chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức dạy học phù hợp nội dung bài học

f. Biện pháp 6. Tăng cường quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy học

g. Biện pháp 7: Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh đầu năm học, phân loại, để bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, kém.

h. Biện pháp 8: Kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học và đánh giá kết quả học tập của HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng

3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh

a. Biện pháp 1: Tăng cường giáo dục ý thức, thái độ, động cơ và phương pháp học tập cho HS

b. Biện pháp 2. Tăng cường quản lý học trên lớp và giờ học thực hành của học sinh

c. Biện pháp 3. Tăng cường quản lý việc học tập ngoài giờ lên lớp, các hoạt động tham quan, dã ngoại cho học sinh

3.2.3. Nhóm biện pháp hoàn thiện môi trường dạy học

a. Biện pháp 1. Xây dựng môi trường sư phạm thuận lợi cho cán bộ, GV và HS trong việc sử dụng CSVC, TBDH

b. Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác trang bị, bảo quản và sử dụng có hiệu quả CSVC, TTBDH

c. Biện pháp 3. Tạo lập môi trường thuận lợi để đội ngũ giáo viên thực tốt dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh học ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi có mối liên kết hữu cơ, gắn bó tạo thành sức mạnh chung, góp phần đổi mới sự nghiệp giáo dục nói chung nhằm tạo ra sản phẩm giáo dục mới đáp ứng được nhu cầu của xã hội.

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp

Để đánh giá được tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp được đề xuất ở trên, do thời gian nghiên cứu có hạn, tác giả chỉ xin ý kiến của những cán bộ QL có kinh nghiệm về công tác QLGD và những GV đã từng nhiều năm giảng dạy ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Nhóm biện phápBiện phápTính cấp thiếtTính khả thi
Rất

Cấp thiết

Cấp

thiết

Không

cấp thiết

Rất khả

Thi

Khả

thi

Không

khả thi

SL%SL%SL%SL%SL%SL%
Nhóm biện pháp tăng cường Quản lý hoạt động dạy các môn học1. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.11595,8054,211293,36521,7
2. Nâng cao chất lượng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác của tổ chuyên môn11394,1075,91149565
3. Tăng cường xây dựng nề nếp kỷ cương trong HĐDH của từng môn học11595,8054,211293,354,132,6
4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn phương pháp dạy học bộ môn có hiệu quả11696,6043,411394,16510,9
5. Chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức dạy học phù hợp nội dung bài học114956511293,36521,7
6. Tăng cường quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy học11595,854,21149565
7. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh đầu năm học, phân loại, để bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, kém11797,532,511595,854,2
8. Kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học và đánh giá kết quả học tập của HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng11696,643,411595,843,311,2
Nhóm biện phápBiện phápTính cấp thiếtTính khả thi
Rất

Cấp thiết

Cấp

thiết

Không

cấp thiết

Rất khả

Thi

Khả

thi

Không

khả thi

SL%SL%SL%SL%SL%SL%

Nhóm biện pháp quản lý

hoạt động học của học sinh

1. Tăng cường giáo dục ý thức, thái độ, động cơ và phương pháp học tập cho học sinh.11797,5032,511595,854,2
2. Tăng cường quản lý học trên lớp và giờ học thực hành của học sinh11595,8054,21149554,210,8
3. Tăng cường quản lý việc học tập ngoài giờ lên lớp, các hoạt động tham quan, dã ngoại cho học sinh11696,6043,411595,832,521,7
Nhóm biện phápBiện phápTính cấp thiếtTính khả thi
Rất

Cấp thiết

Cấp

thiết

Không

cấp thiết

Rất khả

Thi

Khả

thi

Không

khả thi

SL%SL%SL%SL%SL%SL%

Nhóm biện pháp hoàn thiện

môi trường dạy học

1. Xây dựng môi trường sư phạm thuận lợi cho cán bộ, GV và HS trong việc sử dụng CSVC, TBDH11293,386,711293,386,7
2. Hoàn thiện công tác trang bị, bảo quản và sử dụng có hiệu quả CSVC, TTBDH10083,31512,554,29881,61210108,4
3. Tạo lập môi trường thuận lợi để đội ngũ giáo viên thực tốt dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.11091,675,832,69780,31714,165,6

Tiểu kết chương 3

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Việc nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống cơ sở lý luận đã giúp tác giả có cơ sở khoa học để nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH ở các trường THCS huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi từ đó đề ra một số biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng dạy học của các nhà trường hiện nay.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Bộ giáo dục đào tạo cần tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, rà soát đánh giá việc tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh để định hướng xây dựng chương trình nội dung dạy học phù hợp với mực tiêu phát triển giáo dục. Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho CBQL và giáo viên.

– Bộ Giáo dục cần xây dựng chế độ chính sách tiền lương phù hợp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi

– Quan tâm đầu tư đồng bộ các trang thiết bị dạy học cho các trường để giáo viên thực hiện đổi mới PPDH nói chung và đổi mới PPDH từng bộ môn nói riêng.

– Tăng cường tổ chức cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh giao lưu học tập kinh nghiệm của những trường có thành tích cao, có nhiều kinh nghiệm, sáng tạo trong quản lý HĐDH.

– Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ QL, tổ chức các cuộc hội thảo nâng cao năng lực QL cho đội ngũ cán bộ QLGD từ cấp tổ trở lên của các nhà trường.

2.3. Đối với Phòng GD – ĐT huyện Đức Phổ

– Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ QLGD và GV về sự cần thiết phải đổi mới quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thực hiện tốt quy trình đổi mới với những bước đi thích hợp. Động viên được tiềm năng sáng tạo của GV bộ môn trong dạy học.

– Cần chú trọng hơn nữa trong công tác chỉ đạo đội ngũ GV bộ môn thực hiện tốt các hình thức tổ chức DH trong đó có hoạt động ngoại khóa môn học.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\LE HOANG LINH\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *