Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh thị trường khi mà sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn và chất lượng sản phẩm, tính năng, tiện ích của dịch vụ ít có sự khác biệt, mà gần như tương đồng nhau giữa các nhà cung cấp thì kênh phân phối đóng một vai trò mang tính quyết định, nó là một thành tố rất quan trọng là một phần của chiến lược Marketing – mix áp dụng vào chiến lược Marketing của Doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về hoàn thiện quản trị kênh phân phối luôn được sự quan tâm và chú trọng của hầu hết doanh nghiệp.

Là một doanh nghiệp chiếm thị phần lớn thứ 2 trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Di động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, VNPT Vinaphone có những lợi thế và kinh nghiệm nhất định trong việc triển khai kinh doanh phát triển dịch vụ Di động đảm bảo ổn định, bền vững. Thực tế trong thời gian qua, Vinaphone Quảng Bình đã đạt được những kết quả cao trong kinh doanh dịch vụ di động, trong đó có sự đóng góp rất lớn của từ việc hoạch định, tổ chức và quản trị kênh phân phối. Tuy nhiên với số lượng thuê bao di động chiếm thị phần tương đối lớn tại địa bàn (gần 35% thị phần), Vinaphone Quảng Bình đang trở thành mục tiêu tấn công của các nhà cung cấp khác, mặt khác đặc thù là một Doanh nghiệp kinh doanh đa dịch vụ VT – CNTT thì nguồn nhân lực trực tiếp bị phân tán, khó đáp ứng để duy trì, phát triển thị phần dịch vụ Di động qua các kênh trực tiếp, truyền thống, đặc biệt khi Nhà nước triển khai thông tư 35/2017/TT-BTTTT về việc chuyển mạng di động mặt đất giữ nguyên số và nghị định số 49/2017/NĐ-CP về việc thắt chặt quản lý thông tin thuê bao di động trả trước chuyển mạng giữ số thì cơ hội mở ra rất lớn cho các Nhà cung cấp có thị phần thấp (Kinh nghiệm của các nước đã triển khai trước chuyển mạng giữ số – MNP đã minh chứng cho vấn đề này).Vậy làm thế nào để doanh nghiệp tiếp tục phát triển, bên cạnh đó còn phải giữ khách hàng đang sử dụng để giữ vững thị phần.Việc tập trung phát triển và hoàn thiện quản trị kênh phân phối dịch vụ di động là yếu tố quan trọng có thể giúp Vinaphone Quảng Bình xây dựng và duy trì được lợi thế cạnh tranh dài hạn.Trước thực trạng đó, một vấn đề đặt ra cho Vinaphone Quảng Bình là phải có những chiến lược kinh doanh thích hợp để giữ khách hàng hiện có và phát triển khách hàng mới.Trong đó, sự thay đổi trong công tác quản trị kênh phân phối vụ di động đóng một vai trò rất quan trọng và cần thiết lúc này, đặc biệt quan tâm dịch chuyển kênh phân phối phù hợp với sự dịch chuyển mạnh mẽ của xu hướng tiêu dùng.

Dịch vụ di động Vinaphone Quảng Bình vừa có tính hữu hình vừa có tính vô hình.Tính hữu hình được thể hiện qua các bộ sim thuê bao, thẻ cào.Tính vô hình được thể hiện qua các dịch vụ đi kèm như dịch vụ đăng ký gói cước, 3G/4G, dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ gia tăng khác.Tuy nhiên, việc đánh giá hiệu quả của kênh phân phối của các dịch vụ vô hình phải thực hiện trong thời gian dài và trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn tác giả chỉ tập trung vào phân tích công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao của dịch vụ di động Vinaphone Quảng Bình.

Với các lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Câu hỏi nghiên cứu

Công tác quản trị kênh phân phối bộ sim thuê bao của Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hiện tại ra sao?

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình?

Các giải pháp nào cần triển khai nhằm hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao của vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình?

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu chung:

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:

– Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kênh phân phối và quản trị kênh phân phối.

– Phân tích thực trạng quản trị kênh phân phối sim thuê bao vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.

– Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao của vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Tập trung vào đối tượng nghiên cứu là quản trị kênh phân phối sim thuê bao vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

– Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình.

– Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp trong 3 năm 2017 – 2019. Dữ liệu sơ cấp được thu thập dự kiến từ tháng 5/2020 đến hết tháng 6/2020. Các giải pháp được đề xuất đến năm 2025.

– Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, bao gồm các nội dung cụ thể: (1) Xác định mục tiêu kênh phân phối; (2) Thiết kế kênh phân phối; (3) Các chính sách quản trị kênh phân phối.

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

– Phương pháp hệ thống hóa; phân tích và tổng hợp; quy nạp và diễn dịch được sử dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và đề xuất giải pháp.

– Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp bao gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính được trình bày trong các báo cáo của Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình và các dữ liệu từ các nguồn khác giai đoạn 2017-2019 để phân tích thực trạng về quản trị kênh phân phối sim thuê baoVinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

– Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn: Để thu thập các ý kiến đánh giá của các thành viên trong kênh phân phối của Vinaphone Quảng Bình về công tác quản trị kênh phân phối sim thuê baoVinaphone. Dự tính các cuộc khảo sát này chỉ được tiến hành dưới hình thức chọn mẫu. Phương pháp này được sử dụng để bổ sung cho nội dung phân tích thực trạng và là một căn cứ cho việc đề xuất giải pháp.

– Trong nghiên cứu Luận văn, tác giả tiến hành khảo sát 150 thành viên trong kênh phân phối, số lượng phiếu thu về hợp lệ là 136 phiếu. Các phiếu thu về hợp lệ được mã hóa nhập vào phần mềm để thực hiện các bước phân tích.

Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

5. Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương:

– Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kênh phân phối và quản trị kênh phân phối

– Chương 2: Thực trạng công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình.

– Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KÊNH PHÂN PHỐI VÀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI

1.1. KÊNH PHÂN PHỐI

1.1.1. Khái niệm kênh phân phối

Theo Kotler (2012) “Kênh phân phối là tập hợp các tổ chức phụ thuộc lẫn nhau giúp cho sản phẩm/dịch vụ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng hoặc tiêu thụ của người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp khác”.

1.1.2. Vai trò và chức năng kênh phân phối

Vai trò kênh phân phối

Chức năng của kênh phân phối

1.1.3. Phân loại kênh phân phối

Kênh phân phối có 2 loại là kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp. Ngoài ra có loại kênh phân phối đa cấp, tuy nhiên trong khuôn khổ nghiên cứu đềtài chỉ đề cập đến 2 loại kênh cơ bản trên.

– Kênh phân phối trực tiếp (còn gọi là kênh không cấp) là kênh phân phối không có các cấp độ trung gian (Kotler, 2012).

– Kênh phân phối gián tiếp là kênh phân phối bao gồm một hoặc nhiều cấp độ trung gian (Kotler, 2012).

1.1.4. Cấu trúc kênh phân phối

Cấu trúc kênh phân phối được xác định qua chiều dài và chiều rộng của kênh.

Chiều dài của kênh phân phối: Chiều dài của kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt trong kênh.

Chiều rộng của kênh phân phối: Phản ánh bằng chỉ tiêu số lượng các trung gian ở mỗi cấp độ phân phối. Có 3 phương thức phân phối, đó là: phân phối rộng rãi, phân phối chọn lọc và phân phối duy nhất.

1.1.5. Thành viên kênh phân phối

Kênh phân phối bao gồm có 3 thành viên cơ bản là người sản xuất, người trung gian và người tiêu dùng cuối cùng.

1.2. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản trị kênh phân phối

Theo Trương Đình Chiến (2012), “Quản trị kênh phân phối chính là toàn bộ công việc quản lý, điều hành hoạt động của hệ thống kênh nhằm đảm bảo sự hợp tác giữa các thành viên, qua đó thực hiện mục tiêu phân phối của doanh nghiệp”.

1.2.2. Nội dung về quản trị kênh phân phối

Xác định mục tiêu kênh phân phối

– Thiết kế kênh phân phối

Chính sách quản trị kênh phân phối

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị kênh phân phối

– Các chỉ tiêu định lượng: Độ phủ điểm phân phối; Số lượng sản phẩm/ dịch vụ trên 1 điểm bán lẻ; Số lượng sản phẩm/ dịch vụ trên 1 điểm bán lẻ; Doanh thu trung bình trên 1 điểm bán lẻ;

– Các chỉ tiêu định tính: Mức độ hài lòng về chính sách tuyển chọn thành viên; Mức độ hài lòng về chính sách chiết khấu hoa hồng; Mức độ hài lòng về trợ giúp dòng sản phẩm; Mức độ hài lòng về trợ giúp về quảng cáo và xúc tiến bán hàng; Mức độ hài lòng về sự trợ giúp về quản lý.

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị kênh phân phối

– Các nhân tố khách quan: Môi trường kinh tế; Môi trường pháp luật; Môi trường văn hoá; Đặc điểm khách hàng; Đối thủ cạnh tranh; Đặc điểm thị trường tiêu thụ.

– Các nhân tố chủ quan: Đặc điểm sản phẩm của công ty; Đặc điểm tài chính của công ty; Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE QUẢNG BÌNH

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT – QUẢNG BÌNH, ĐẶC ĐIỂM KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE QUẢNG BÌNH

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình

Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình có trụ sở chính đặt tại số 56 đường Lý Thường Kiệt, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình

2.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý

2.1.3. Tình hình kinh doanh sim thuê bao vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019

– Số lượng thuê bao di động Vinaphone đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có xu hướng gia tăng qua các năm từ 266.139 thuê bao năm 2017 lên 321.420 thuê bao di động vào năm 2019.

– Số lượng thuê bao đăng ký mới trong giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng gia tăng từ 26.150 thuê bao vào năm 2017 lên 28.689 thuê bao vào năm 2018 và 29.464 thuê bao vào năm 2019.

– Doanh thu từ dịch vụ di động của Vinaphone Quảng Bình cũng có xu hướng gia tăng qua các năm.

– Doanh thu từ dịch vụ di động của Vinaphone Quảng Bình cũng có xu hướng gia tăng qua các năm. Đến năm 2019, doanh thu từ dịch vụ di động đã tiếp tục tăng lên 258.926 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng giảm xuống còn 11,87%.

– Tính đến 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, dịch vụ di động Vinaphone đang có thị phần lớn thứ 2 đứng sau Viettel và và tăng trưởng qua các năm.

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE QUẢNG BÌNH

2.2.1. Thực trạng xác định mục tiêu kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

– Độ bao phủ thị trường

Đảm bảo ổn định các thành viên tham gia kênh với điều kiện về sức mạnh thị trường, tài chính, khả năng thanh toán vòng quay tiền ổn định, tránh tình trạng nợ xấu diễn ra đối với một số thành viên đang hiện có.

– Đảm bảo gắn với chiến lược phát triển sim thuê bao vinaphone có sử dụng data 3G/4G. Việc xây dựng tiêu chí tuyển chọn kênh, cơ chế quản lý kênh trong giai đoạn này phải gắn với mục tiêu này.

Phối hợp nhịp nhàng các phòng ban với nhau đặc biệt là phòng Điều hành – Nghiệp vụ (Phòng chức năng điều hành kinh doanh) với phòng Bán hàng để tạo điều kiện thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa. Đảm bảo chất lượng và tính kịp thời, chuẩn bị cơ sở vật chất và các hoạt động chức năng bổ trợ diễn ra thuận lợi hơn.

2.2.2. Thực trạng thiết kế kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

Kênh phân phối trực tiếp: Trung tâm thực hiện trực tiếp phân phối sản phẩm đến khách hàng thông qua hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch và cán bộ công nhân viên, cộng tác viên, web bán hàng, app bán hàng online của Trung tâm.

Tính đến thời điểm cuối năm 2019, tổng số lượng nhân viên trong kênh bán hàng trực tiếp của 192 nhân viên.

VNPost

Bưu cục, văn hoá xã

Người tiêu dùng

Điểm giao dịch

Nhân viên/ CTV bán hàng (tại nhà/ online qua Telesale)

Đại lý uỷ quyền

Điểm bán thuộc đại lý

Điểm bán lẻ

TTKDVNPT – Quảng Bình

Trực tiếp

Trực tiếp

Gián tiếp

tiếp

Gián

tiếp

Gián tiếp

Web/ App

Hình 2.1. Mô hình hệ thống kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Nguồn: Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình, 2020

Kênh phân phối gián tiếp: Bao gồm hệ thống các Đại lý Uỷ quyền, Điểm bán lẻ và hệ thống kênh phân phối của Bưu điện tỉnh Quảng Bình (VNPost).

Bảng 2.1. Số lượng kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp sim thuê bao Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Đơn vị: Điểm

Kênh phân phốiSố lượng 2018/20172019/2018
201720182019+/-%+/-%
Kênh trực tiếp
Điểm giao dịch VNPT10101000
Nhân viên bán hàng trực tiếp178192203147,9115,7
Nhân viên Telesales00230
Kênh gián tiếp
Đại lý uỷ quyền9410311599,61211,7
Điểm bán lẻ178513201379-465-30594,5
Cộng tác viên xã hội525968713,5915,3
VNPost1261631723729,495,5

Nguồn: Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Bình, 2017 -2019

2.2.3. Các chính sách quản trị kênh phân phối

a. Thực trạng chính sách tuyển chọn thành viên trong kênh phân phối

b. Biện pháp khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối:

+ Động viên tích cực

Bảng 2.2. Kết quả thực hiện chính sách chiết khấu và thưởng bán hàng cho các thành viên kênh phân phối dịch vụ di động Vinaphone Quảng Bình

Nội dungĐVT2017201820192018/ 2017 (%)2019/ 2018 (%)
Thành viên kênh đủ điều kiện được khuyến khíchĐiểm7718861.02214,915,3
Điểm giao dịchĐiểm
Đại lý uỷ quyềnĐiểm54616813,011,5
Điểm bán lẻĐiểm62371282114,315,3
CTVNgười36445222,218,2
VNPostĐiểm58698119,017,4
Tổng chiTriệu đồng13.29116.55220.2911.19017,55
khuyến khích
Điểm giao dịchTriệu đồng0
Đại lý uỷ quyềnTriệu đồng3.1703.9354.12524,14,8
Điểm bán lẻTriệu đồng8.61210.92412.89626,818,1
CTVTriệu đồng2953243789,816,7
VNPostTriệu đồng1.2141.3692.89212,8111,2

Nguồn: Phòng Kế hoạch Kế toán

– Chính sách chăm sóc duy trì và hỗ trợ nhận diện hình ảnh thương hiệu VNPT/Vinaphone áp dụng cho Đại lý, uỷ quyền, Điểm bán lẻ và VNPost. uỷ quyền, Điểm bán lẻ và VNPost.

– Chính sách hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ

+ Hình phạt tiêu cực

Bảng 2.3. Số lượng các điểm bị phạt và số tiền phạt các thành viên trong kênh phân phối dịch vụ di động vinaphone Quảng Bình

Nội dungĐVT201720182019Tổng số
Số điểm phạtĐiểm35412
Số tiền phạtTriệu đồng548675215

Nguồn: Phòng Kế hoạch Kế toán

+ Quản lý xung đột kênh

Quản lý xung đột giữa các Trung gian phân phối

Ra quyết định dựa trên số liệu, chứng cứ

Ra quyết định dựa trên hợp đồng phân phối và chính sách của công ty

  • Phân tích số liệu: đánh giá mức độ, quy mô thiệt hại với các bên liên quan
  • Cần chứng cứ: thuyết phục bên vi phạm nhận lỗi và chịu xử lý
  • Rút ra bài học: cho các trung gian khác, phòng tránh xung đột trong tương lai
  • Căn cứ hợp đồng giữa công ty và người vi phạm để xem xét lỗi
  • Chấm dữ HĐ phân phối, đền bù thiệt hại,…căn cứ thêm vào nguyên tắc, chính sách của công ty để ra quyết định.
  • Làm đúng quy trình ghi trong HĐ nếu không có thể bị nhà phân phối kiện ngược

Hình 2.2. Quản lý xung đột giữa các trung gian phân phối tại TTKD VNPT Quảng Bình

Nguồn: TTKD VNPT Quảng Bình, 2019

c. Đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh

Để có cái nhìn tổng quan về hoạt động của kênh phân phối, hàng tháng Trung tâm tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả bán hàng của các thành viên trong kênh phân phối, Các bước đánh giá thông qua: (1) Xây dựng các nội dung KPIs; (2) Xác định tỷ trọng phản ánh tầm quan trọng tương đối của mỗi tiêu chuẩn; (3) Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh theo tiêu chuẩn; (4) Điểm của mỗi tiêu chuẩn nhân với tỷ trọng của tiêu chuẩn đó; (5) Xếp hạng hoạt động của các thành viên theo điểm tổng cộng. Tần suất đánh giá: Hàng quý/lần

d. Điều chỉnh cấu trúc kênh phân phối

Công tác điều chỉnh cấu trúc các kênh phân phối chưa thực sự kịp thời.Trong suốt giai đoạn 2017 – 2019, VNPT Quảng Bình chưa có sự thay đổi về cấu trúc kênh trong khi đã có những dấu hiệu không hiệu quả từ một số kênh phân phối.

2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH QUA CÁC CHỈ TIÊU

2.4.1. Đánh giá thông qua các chỉ tiêu định lượng

– Độ phủ điểm phân phối

Bảng 2.4. Độ phủ điểm phân phối sim thuê bao Vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Chỉ tiêuĐVT2017201820192018/ 2017 (%)2019/ 2018 (%)
Số điểm phân phốiĐiểm1.6692.0582.30923,3112,20
Số điểm phân phối/1000 dânĐiểm2,132,572,8520,6610,89
Số điểm phân phối/100 km2Điểm23283121,7410,71

Nguồn: Phòng Điều hành Nghiệp vụ

– Số lượng sim trên 1 điểm bán lẻ

Theo đó, số lượng sim/điểm VNPT năm 2017 là 1.521 sim, đến năm 2018 con số này tăng lên là 1.700 sim/điểm, tốc độ tăng trưởng đạt 11,73% và tiếp tục lên 1.711 sim/điểm giao dịch NVPT, tốc độ tăng trưởng đạt 0,68%.

– Doanh thu trung bình trên 1 điểm bán lẻ

Doanh thu về sim trong 1 điểm bán trong kênh phân phối sim có xu hướng gia tăng đối với các điểm giao dịch VNPT và nhân viên bán hàng trong giai đoạn 2017- 2019.

– Lợi nhuận trung bình trên 1 điểm bán lẻ

Lợi nhuận trung bình trên 1 điểm bán lẻ đều có xu hướng giảm qua các năm. Điều này cho thấy, mức độ lại nhuận đạt được từ các hoạt động phân phối sim của các điểm bán lẻ đang bị sụt giảm và có trào lưu đi xuống.

– Tỷ lệ điểm bán có phát sinh doanh thu

Hiện nay 100% các điểm bán của Vinaphone Quảng Bình đều có phát sinh doanh thu từ hoạt động bán sim Vinaphone.

2.4.2. Đánh giá thông qua các chỉ tiêu định tính

Kết quả khảo sát cho thấy, mức độ hài lòng của các thành viên trong kênh phân phối với các tiêu chí đều không cao. Riêng đối với tiêu chí “Chính sách tuyển chọn thành viên” được đánh giá cao nhất với mức điểm trung bình chỉ đạt 3,74/5 điểm. Trong khi đó, các tiêu chí khác như “Chính sách chiết khấu hoa hồng”; “Trợ giúp dòng sản phẩm”; “Trợ giúp về quảng cáo và xúc tiến bán hàng”; “Sự trợ giúp về quản lý” với mức điểm trung bình chỉ đạt từ 3,15/5 điểm đến 3,46/5 điểm. Số liệu cụ thể được thể hiện qua Bảng 2.16

Bảng 2.5. Mức độ hài lòng của các thành viên trong kênh phân phối về các chính sách quản trị kênh phân phối của sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình

Tiêu chí/ Nội dungMức độ hài lòng (%)Mức điểm TB
12345
Chính sách tuyển chọn thành viên7,411,015,433,133,13,74
Chính sách chiết khấu hoa hồng11,020,625,029,414,03,15
Trợ giúp dòng sản phẩm8,817,620,624,328,73,46
Trợ giúp về quảng cáo và xúc tiến bán hàng7,419,125,034,614,03,29
Sự trợ giúp về quản lý8,819,927,925,717,63,24

Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát, 2020

2.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

2.5.1. Môi trường công nghệ

Trong xã hội hiện nay khoa học công nghệ phát triển liên tục không ngừng, đặc biệt điều này càng ảnh hưởng khi VNPT lại là một doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin. Sự thay đổi liên tục của công nghệ đòi hỏi công ty phải có những thay đổi nhất định trong công tác quản lý kênh.

2.5.2. Môi trường pháp luật

2.5.3. Đối thủ cạnh tranh

Cuộc đua giành thị phần diễn ra khá quyết liệt giữa các nhà mạng, đặc biệt là giữa Vinaphone và Mobifone để giành vị trí thứ 2, còn đối với Viettel thì hiện đang giữ thị phần thống lĩnh. Do đó liên tiếp các nhà mạng tung các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng.

2.5.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ

Đặc điểm thị trường: 22% thị trường thành thị và 78% thị trường nông thôn, mức độ thu nhập và tiêu dùng của người dân tương đối thấp.

2.5.5 Đặc điểm khách hàng

Đối tượng khách hàng tiềm năng là khách hàng giới trẻ, – học sinh – sinh viên. Điểm bán tiềm năng để phát triển là hệ thống điểm bán gần trường học, khu sinh hoạt, tụ tập của giới trẻ.

2.5.6. Đặc điểm sim thuê bao vinaphone

2.5.7. Sơ đồ bộ máy tổ chức

2.6. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

2.6.1. Những kết quả đạt được

– Về tổ chức bộ máy quản trị kênh phân phối sim thuê baovinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Hệ thống mạng lưới khá đồng bộ về mặt nhận diện thương hiệu, tại các điểm lớn đảm bảo việc phối hợp cung cấp dịch vụ và giải quyết khiếu nại, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.

– Về các biện pháp khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối: Các biện pháp kích thích rõ ràng, đầy đủ và có tính cạnh tranh có tính khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối

– Về đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh: Đã xây dựng được các chỉ tiêu đánh giá rất cụ thể, hợp lý về kết quả hoạt động của các kênh.

– Về các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị kênh phân phối sim thuê baovinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Mức độ bao phủ ngày càng rộng, doanh thu và số lượng sim bán ra có xu hướng tăng mạnh.

2.6.2. Những hạn chế

– Về tổ chức bộ máy quản trị kênh phân phối sim thuê baovinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Kênh phân phối còn thiếu và yếu, phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở khu vực thành phố.

– Về công tác tuyển chọn thành viên trong kênh phân phối: Vẫn còn tình trạng tuyển chọn tràn lan để đảm bảo mở rộng mạng lưới nhưng lại chưa đáp ứng được tiêu chuẩn.

– Về đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh: Còn khá phức tạp, các dữ liệu thu thập chưa đầy đủ. Vẫn còn nhiều thành viên trong kênh chưa đạt được yêu cầu.

– Về điều chỉnh cấu trúc kênh phân phối sim thuê baovinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Vẫn chưa được điều chỉnh kịp thời, phản ứng chậm.

– Về các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị kênh phân phối sim thuê baovinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Số lượng sim trên điểm bán lẻ bán ra có xu hướng giảm, doanh thu trên 1 điểm bán lẻ có xu hướng giảm qua các năm cho thấy được hiệu quả của kênh phân phối đang bị giảm sút. Sự hài lòng của các thành viên trong kênh phân phối là không cao.

CHƯƠNG 3

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE QUẢNG BÌNH

3.1 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAO VINAPHONE QUẢNG BÌNH

3.1.1 Định hướng kinh doanhvà kênh phân phối sim thuê baovinaphone Quảng Bình

3.1.2 Mục tiêu phát triển sim thuê baovinaphone Quảng Bình

3.1.3. Định hướng chiến lược về quản trị kênh phân phối sim thuê baovinaphone Quảng Bình

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SIM THUÊ BAOVINAPHONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

3.2.1. Giải pháp xác định mục tiêu kênh phân phối trong giai đoạn 2020 -2025

Thứ nhất, Xây dựng chiến lược và chính sách nhất quán với việc cung cấp sản phẩm ra thị trường

Thứ hai, lựa chọn thị trường mục tiêu cho Vinaphone Quảng Bình

3.2.2. Giải pháp về thiết kế kênh phân phối

Với định hướng là tập trung vào kênh gián tiếp là chủ yếu, hiện tại Trung tâm đã xây dựng được hệ thống kênh phân phối gián tiếp tương đối tốt nhưng như phân tích ở chương 2 hệ thống này có những hạn chế nhất định như khó kiểm soát, thiếu sự chủ động nên thực tế Trung tâm đang phụ thuộc quá nhiều vào kênh gián tiếp. Trung tâm nên rà soát và phát huy những kênh đang là lợi thế như Đại lý uỷ quyền, điểm bán lẻ. Ngoài ra theo xu hướng marketing online, Trung tâm cần quan tâm thêm kênh trực tiếp mà cụ thể ở đây là tận dụng lực lượng nhân viên ở Đài hỗ trợ khách hàng để tổ chức bán hàng qua điện thoại, kinh doanh online. So với kênh phân phối hiện tại của VNPT Quảng Bình cho thấy, kênh phân phối mới đang tập trung đẩy mạnh phát triển việc phân phối sim, thẻ qua các kênh Keyshop; Fanpage, Telesale và Web. Đây là những kênh bán hàng mới và cần tập trung phát triển so với kênh phân phối hiện tại. Việc phát triển các kênh phân phối này phù hợp với xu thế công nghệ hiện nay.

3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực

3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, đánh giá các thành viên kênh trong hệ thống kênh phân phối

3.2.5. Giải pháp về chính sách quản trị kênh phân phối

– Giải pháp về chính sách tuyển chọn thành viên trong kênh phân phối

– Giải pháp về các biện pháp khuyên khích các thành viên trong kênh phân phối;

– Giải pháp về đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh phân phối

KẾT LUẬN

phẩm là một chức năng quản trị quan trọng có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đây là công việc hết sức khó khăn, phức tạp, đòi hỏi vận dụng những lý luận khoa học về quản lý vào những điều kiện thực tế cụ thể. Nhằm đề xuất ra được các giải pháp để hoàn thiện quản trị kênh phân phối sim thuê bao tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Với các lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao Vinaphone Quảng Bình”.

– Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kênh phân phối và quản trị kênh phân phối.

– Phân tích thực trạng quản trị kênh phân phối sim thuê bao vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.

– Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối sim thuê bao của vinaphone trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\QUAN TRI KINH DOANH\NGO THI HONG HOA\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *