1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương đã chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho giáo viên, nhưng nhìn chung chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo ngày càng cao theo xu thế hiện đại. Một bộ phận giáo viên còn yếu về chuyên môn nghiệp vụ, chưa có trách nhiệm cao, chưa thực sự tâm huyết với nghề, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương là việc làm rất cấp thiết.
Là hiệu trưởng của nhà trường, tôi nhận định rằng: Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên sẽ là mắt xích chủ yếu và quan trọng nhất trong hệ thống công tác quản lý. Công tác này được cải tiến và đẩy mạnh sẽ có tác dụng quyết định tạo nên sự chuyển biến cao về chất lượng dạy học và giáo dục của nhà trường.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học/giáo dục tại các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
– Đề tài tiến hành nghiên cứu tại thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.
– Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu học Định Phước đối với các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.
– Thực trạng vấn đề nghiên cứu được khảo sát trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020. Các biện pháp quản lý được đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát trên địa bàn tỉnh Bình Dương còn nhiều bất cập, kết quả là đội ngũ GV chưa đáp ứng được các yêu cầu của đổi mới giáo dục. Nguyên nhân chính của những bất cập này là các cấp quản lý trong nhà trường triển khai các chỉ đạo về bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học không dựa trên tiếp cận/quan điểm quản lý phù hợp. Nhà trường định kỳ tổ chức tốt việc đánh giá, phân loại giáo viên, có hình thức tổ chức tư vấn cho lãnh đạo, quản lý trong chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên, thúc đẩy được tự bồi dưỡng, thực hiện tốt chức năng kiểm tra, đánh giá thì sẽ quản lý được hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Dựa trên lý thuyết quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học có thể đề xuất được các biện pháp quản lý hợp lý, khả thi nhằm bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học, góp phần vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các nhà trường.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở trường tiểu học
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường Tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở trường Tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết. Các phương pháp này được sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phương pháp: điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu hồ sơ lưu trữ, quan sát.
– Bảng hỏi dùng điều tra về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đối với các đối tượng giáo viên tiểu học về trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
– Phỏng vấn dùng điều tra về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đối với các đối tượng giáo viên tiểu học về trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
– Nghiên cứu hồ sơ lưu trữ được thực hiện với các loại hồ sơ quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đối với các đối tượng giáo viên tiểu học nhằm tìm hiểu về nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn của giáo viên.
– Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng trong xây dựng các biện pháp quản lý và khảo nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất.
6.3. Nhóm các phương pháp xử lí thông tin
Dùng phương pháp thống kê toán để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
– Phần mở đầu: bao gồm các mục:
+ Tính cấp thiết của đề tài
+ Mục tiêu nghiên cứu
+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Giả thuyết khoa học
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu
– Phần nội dung gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học.
+ Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
+ Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý (hay đối tượng quản lý) để tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất – xã hội. để đạt được mục đích đã định.
– Quản lý nhà trường tiểu học
Quản lý trường tiểu học là quản lý giáo dục trong phạm vi xác định của trường tiểu học. Quản lý trường tiểu học là những tác động của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) đối với giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh và điều kiện cơ sở vật chất, tài chính của gia đình. Nhà trường hướng đến chất lượng và hiệu quả thực hiện các mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
1.2.3. Khái niệm Quản lý nhà trường
Ở các trường phổ thông nói chung, trường tiểu học nói riêng, các hoạt động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động của học sinh, hoạt động dạy – học như: tổ chức cán bộ, huy động sử dụng các nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ.
1.2.4. Khái niệm hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
Là bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; những kĩ năng làm việc; kiến thức, kỹ năng thực hiện.
* Bồi dưỡng kiến thức
* Bồi dưỡng kỹ năng quản lý lớp học
* Bồi dưỡng thực hiện chuyên đề
* Bồi dưỡng tại chỗ
* Bồi dưỡng thường xuyên
* Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
Theo quan niệm của UNESCO: “Bồi dưỡng có nghĩa là nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng nghề nghiệp, ứng dụng cần lao động nghề nghiệp”.
Hoạch định; Tổ chức; Điều khiển; Kiểm tra.
1.3. Những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học trong giai đoạn hiện nay
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục ở trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay
– Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI “Đổi mới căn bản, đổi mới nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế”, “Giáo dục và đào tạo thực hiện sứ mệnh nâng cao con người, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng văn hóa, con người Việt Nam”.
– Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011 – 2020 đã định hướng: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là chiến lược”.
– Nghị quyết số 29-NQ / TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
1.3.2. Những yêu cầu về chuyên môn đối với giáo viên tiểu học trong giai đoạn hiện nay
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TH, công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn GVTH đòi hỏi phải thay đổi.
1.3.2.1. Bồi dưỡng chuyên môn GVTH đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm ba lĩnh vực lớn: phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị; kiến thức và kỹ năng của phạm vi giáo viên, cụ thể bao gồm:
– Yêu cầu về phẩm chất, đạo đức, lối sống
– Các kiến thức yêu cầu của các lĩnh vực
Yêu cầu trong lĩnh vực kỹ năng sư phạm
1.3.2.2. Bồi dưỡng GVTH cách đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.4. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho gv trường tiểu học
Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ giáo dục tiểu học là việc chủ thể quản lý phối hợp xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp bồi dưỡng, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng, bảo đảm điều kiện cơ sở chất lượng – tài chính cho hoạt động bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học.
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
Để thực hiện công tác bồi dưỡng quản lý theo tiêu chuẩn phải thực hiện các hoạt động sau:
* Chỉ đạo xác định mục tiêu bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học
* Tổ chức đào tạo:
– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức bộ môn, của từng giáo viên trong việc thực hiện bồi dưỡng.
– Phân bổ tài nguyên để thực hiện bồi dưỡng.
* Chỉ đạo thực hiện công tác bồi dưỡng:
Phải thực hiện mục tiêu đào tạo được tiến hành từ tổ chức chủ thể và cuối cùng hiệu trưởng có thể đưa ra quyết định để thực hiện mục tiêu.
* Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác bồi dưỡng:
– Theo dõi, giám sát công việc;
– Đánh giá sát thực tế các chỉ tiêu, biện pháp đã lập;
– Giải phóng sự lạc hậu, sai sót trong quá trình thực hiện;
– Đề xuất những điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
– Bồi dưỡng nâng cao phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống lành mạnh, có tinh thần hợp tác, có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao bản lĩnh chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
– Bồi dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức (có cơ sở khoa học về kiến thức dạy các môn học trong chương trình TH; có kiến thức nền tảng về sư phạm và tâm lý học sinh tiểu học.
1.4.3. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
* Chỉ đạo xây dựng các phương pháp đào tạo mới
* Tổ chức thực hiện kế hoạch phương pháp bồi dưỡng mới
* Chỉ đạo thực hiện các phương pháp bồi dưỡng mới nhằm đạt được mục tiêu của công tác bồi dưỡng.
* Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phương pháp đào tạo mới: Các cấp quản lý căn cứ vào mục mới của phương pháp đào tạo để kiểm tra, đánh giá.
1.4.4. Các điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
– Chất lượng cơ sở vật chất
1.4.5. Kiểm tra – đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
– Hướng dẫn xây dựng kế hoạch mới để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo.
– Chỉ đạo nhiều phương pháp kiểm tra, đánh giá, ví dụ thông qua hình thức thi vấn đáp, quan sát kết hợp tổ chức cho giáo viên luyện tập.
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho gv ở các trường tiểu học
1.5.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
Để thực hiện công tác bồi dưỡng quản lý theo tiêu chuẩn phải thực hiện các hoạt động sau:
* Chỉ đạo xác định mục tiêu bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học
* Tổ chức đào tạo
* Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác bồi dưỡng
1.5.2. Quản lý nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
Từ việc bồi dưỡng (bồi dưỡng chuẩn kiến thức, kỹ năng, chế độ gì) mới xác định được nội dung bồi dưỡng.
– Bồi dưỡng nâng cao phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính
– Bồi dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức
– Bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm
1.5.3. Quản lý phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
Đạt được mục tiêu và nội dung đào tạo đóng vai trò quan trọng của phương pháp đào tạo.
* Chỉ đạo xây dựng các phương pháp đào tạo mới
* Tổ chức thực hiện kế hoạch phương pháp bồi dưỡng mới
* Chỉ đạo thực hiện các phương pháp bồi dưỡng mới nhằm đạt được mục tiêu của công tác bồi dưỡng.
* Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phương pháp đào tạo mới
1.5.4. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
– Chất lượng cơ sở vật chất
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị phải phù hợp với huấn luyện, phù hợp với nội dung và phương pháp huấn luyện.
– Chuẩn bị kinh phí cho hoạt động đào tạo
1.5.5. Quản lý công tác kiểm tra – đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường tiểu học
Chỉ kiểm tra được thực hiện, đánh giá
– Hướng dẫn xây dựng kế hoạch mới để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo.
– Chỉ đạo nhiều phương pháp kiểm tra, đánh giá, ví dụ thông qua hình thức thi vấn đáp, quan sát kết hợp tổ chức cho giáo viên luyện tập.
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho gv ở trường tiểu học
1.6.1. Yếu tố khách quan
– Nhu cầu bồi dưỡng của nhà trường;
– Nhận thức của xã hội, cán bộ quản lý và giáo viên
– Sự quan tâm của Nhà nước và vấn đề đáp ứng nhu cầu xã hội.
1.6.2. Yếu tố chủ quan
– Tác động của cán bộ quản lý
– Trình độ, năng lực của bộ phận quản lý và giảng viên trực tiếp bồi dưỡng.
– Đa dạng hóa khả năng và lựa chọn mô hình bồi dưỡng cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của giáo viên tham gia lớp bồi dưỡng.
Tiểu kết chương 1
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là để nâng cao phẩm chất đạo đức, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hoặc ngoại ngữ, tin học nhằm nâng cao nhận thức, trang bị, bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Bất cứ loại hình bồi dưỡng nào cũng không ngoài mục tiêu là nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nội dung bồi dưỡng là trang bị tiếp những kiến thức đã được đào tạo trước đây chưa hoàn chỉnh nay bồi dưỡng tiếp nhằm đạt chuẩn một trình độ nhất định. Vì vậy, nội dung bồi dưỡng phải đa dạng và phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và hình thức của các loại hình bồi dưỡng như: Bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng thay sách, bồi dưỡng thường xuyên; bồi dưỡng phải tập trung vào các nội dung: tư tưởng chính trị; ý thức và lương tâm nghề nghiệp; phẩm chất, năng lực sư phạm, năng lực giáo dục; kiến thức về tin hoc, ngoại ngữ.
Những căn cứ trên là cơ sở để khảo sát thực tiễn công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trường Tiểu học Định Phước.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GV Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT TỈNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát
2.1.1. Mục tiêu khảo sát
Quá trình khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, làm cơ sở đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trường Tiểu học Định Phước tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2.1.2. Nội dung khảo sát
– Khảo sát thực trạng năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
– Khảo sát thực trạng hoạt động BDCM cho GV ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
– Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động BDCM cho GV ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2.1.3. Phương pháp khảo sát
– Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học về chuyên môn nghiệp vụ.
– Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học về chuyên môn nghiệp vụ.
– Nghiên cứu các văn bản liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học, để làm rõ mục đích bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên tiểu học.
– Xử lý kết quả khảo sát
+ Mô tả thang đánh giá:
- Đánh giá bằng thang đo theo những nguyên tắc sau:
- Những tiêu chí của thang đo cần phải là những nội dung quan trọng cần khảo sát
- Những mô tả trong thang đo là những bằng chứng có thể trực tiếp quan sát được
- Các mức độ và mô tả mức độ của thang đo phải được định nghĩa rõ ràng.
- Sử dụng 3 mức độ trong thang đo và cho phép người sử dụng thang đo đánh dấu vào khoảng giữa các mức độ.
- Thang đo cho phép bỏ qua những câu mà người trả cảm thấy không có đủ bằng chứng để đánh giá.
- Kết hợp kết quả đánh giá của nhiều người quan sát trên cùng một đối tượng.
+ Cách tính điểm và xử lý số liệu: Lập bảng thống kê chi tiết các số liệu
2.1.4. Tổ chức khảo sát
2.1.4.1. Đối tượng khảo sát:
Tổng số 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
2.1.4.2. Thời gian và địa bàn khảo sát
– Thời gian: Từ tháng 10/2020 đến 12/2020
– Địa bàn khảo sát: Các trường tiểu học thị xã Bến Cát, Bình Dương.
2.1.4.3. Các giai đoạn tiến hành khảo sát
– Tháng 10: Khảo sát thực trạng vấn đề tại các trường.
– Tháng 12: Khảo sát tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất.
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế – xã hội và giáo dục – đào tạo của thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2.2.1. Vị trí địa lí, điều kiện kinh tế – xã hội của thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2.2.1.1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư
2.2.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội
2.2.2. Tình hình giáo dục tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
2.2.2.1. Quy mô trường lớp, điều kiện, phương tiện phục vụ dạy học
Hiện nay, thị xã Bến Cát có 12/15 trường tiểu học được đầu tư xây dựng kiên cố, nâng tầng và tổ chức bán trú 12/15 trường. Dưới sự chỉ đạo của UBND thị xã, Phòng GD & ĐT đã phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành và UBND thị xã khảo sát, góp ý thiết kế, thống nhất danh mục đầu tư theo từng giai đoạn kế hoạch.
2.2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
Bảng 2.1 Số lượng cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát
STT | Tên trường | CBQL và GV | ||
CBQL | GV | Tổng | ||
1 | Trường Tiểu học Tân Định | 12 | 52 | 64 |
2 | Trường Tiểu học Định Phước | 11 | 53 | 64 |
3 | Trường Tiểu học An Điền | 11 | 52 | 63 |
4 | Trường Tiểu học Duy Tân | 9 | 53 | 62 |
5 | Trường Tiểu học Hồ Hảo Hớn | 9 | 65 | 74 |
6 | Trường Tiểu học An Lợi | 7 | 20 | 27 |
Tổng | Trường | 59 | 295 | 354 |
2.2.2.3. Tình hình học sinh
Bảng 2.2 Số lượng học sinh tại các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát
STT | Tên trường | Số lượng học sinh | Ghi chú |
1 | Trường Tiểu học Tân Định | 1791 | |
2 | Trường Tiểu học Định Phước | 1814 | |
3 | Trường Tiểu học An Điền | 1713 | |
4 | Trường Tiểu học Duy Tân | 2611 | |
5 | Trường Tiểu học Hồ Hảo Hớn | 1837 | |
6 | Trường Tiểu học An Lợi | 526 | |
Tổng | Trường | 10.292 |
2.3. Thực trạng năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
* Ưu điểm
* Hạn chế
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho gv ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Từ khi thành lập trường tiểu học Định Phước có 11 cán bộ quản lý, giáo viên trong đó:
– Biên chế: 5; Hợp đồng: 2
Trình độ chuyên môn:
– Trung cấp: 2; Sơ cấp: 2
Đến nay trường tiểu học Định Phước có tổng số cán bộ giáo viên là 64 đồng chí trong đó: Biên chế: 50; Hợp đồng: 14
Trình độ chuyên môn: Đại học: 4; Cao đẳng: 10; Trung cấp: 14
2.4.1. Thực trạng xác định mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
Kết quả điều tra thực tế mục tiêu bồi dưỡng nghề nghiệp cho giáo viên như sau:
– 106/354 ý kiến (chiếm 30%) xác định mục tiêu đào tạo.
– 142/354 ý kiến (chiếm 40%) cho rằng mục tiêu là phù hợp.
– 106/354 ý kiến (chiếm 30%) ý kiến bổ sung chưa phù hợp, cần thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của giáo viên và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
2.4.2. Thực trạng xác định nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
2.4.2.1. Thực trạng xác định nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về nội dung chương trình bồi dưỡng
STT | Nội dung | Tần suất | Tỉ lệ | |
1 | Đánh giá kết quả công tác bồi dưỡng | Tốt | 56 | 15.8 |
Khá | 225 | 63.6 | ||
Trung bình | 73 | 20.6 | ||
2 | Đánh giá mục tiêu và nội dung bồi dưỡng | Phù hợp | 96 | 27.1 |
Tương đối phù hợp | 197 | 55.6 | ||
Chưa phù hợp | 61 | 17.2 | ||
3 | Điều chỉnh nội dung bồi dưỡng chuyên môn | Tăng khối lượng kiến thức | 159 | 44.9 |
Chú trọng kỹ năng nghề nghiệp | 148 | 41.8 | ||
Chú trọng đạo đức nghề nghiệp | 47 | 13.3 | ||
4 | Hình thức bồi dưỡng | Phù hợp | 90 | 25.4 |
Tương đối phù hợp | 184 | 52.0 | ||
Chưa phù hợp | 80 | 22.6 |
Bảng 2.4 Tổng hợp ý kiến của 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về sự cần thiết của những nội dung cần bồi dưỡng cho GVTH
2.4.2.2. Thực trạng xác định hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
2.4.2.3. Thực trạng xác định phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
* Khảo sát về việc sử dụng các phương pháp bồi dưỡng
Bảng 2.5 Tổng hợp ý kiến 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về mức độ sử dụng các phương pháp bồi dưỡng (Biểu hiện ở tỉ lệ % số ý kiến lựa chọn mức độ sử dụng các phương pháp bồi dưỡng)
Thường xuyên: TX; Đôi khi: ĐK; Không bao giờ: KBG
STT | Phương pháp dạy học | Mức độ | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | ||
TX (%) | ĐK (%) | KBG (%) | ||||
1 | Giảng viên hướng dẫn GV nắm chắc kiến thức | 81.1 | 18.9 | 1.19 | .392 | |
2 | Tăng cường hướng dẫn GV thảo luận những nội dung cơ bản, cần thiết | 30.5 | 57.1 | 12.4 | 1.82 | .631 |
3 | Tăng thời lượng cho GV thực hành kĩ năng nghề | 21.2 | 31.1 | 47.7 | 2.27 | .788 |
4 | Tổ chức cho GV thuyết trình trước lớp, dạy học nêu vấn đề, viết bài thu hoạch | 29.4 | 53.4 | 17.2 | 1.88 | .673 |
5 | Giảng viên sử dụng phương pháp thuyết trình | 79.4 | 20.6 | 1.21 | .405 | |
6 | Giảng viên ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng | 17.8 | 63.3 | 18.9 | 2.01 | .607 |
Đánh giá chung | 1.73 | .207 |
* Khảo sát về việc quản lý các phương pháp bồi dưỡng
Bảng 2.6 Tổng hợp ý kiến của 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về kết quả sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học (biểu hiện ở tỉ lệ %)
STT | Nội dung | Đánh giá | Điểm trung bình | Độ lệch chuẩn | ||
Tốt (%) | Khá (%) | TB (%) | ||||
1 | Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên hàng năm | 59.9 | 30.5 | 9.6 | 1.50 | .666 |
2 | Ngoài kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Ban giám hiệu đã tổ chức bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo các chuyên đề cho giáo viên | 7.1 | 51.7 | 41.2 | 2.34 | .606 |
3 | Ban giám hiệu tổ chức nhiều hình thức bồi dưỡng chuyên môn giáo viên phù hợp nhu cầu của GV | 31.1 | 51.4 | 17.5 | 1.86 | .685 |
4 | Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá của Ban giám hiệu về công tác bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên nhà trường | 33.3 | 39.3 | 27.4 | 1.94 | .778 |
5 | Nhà trường đã đáp ứng các điều kiện bồi dưỡng chuyên môn cho GV: Giảng viên, tài liệu, phòng học, trang thiết bị | 47.7 | 31.4 | 20.9 | 1.73 | .785 |
6 | Nhà trường có chính sách động viên, khuyến khích giáo viên học bồi dưỡng chuyên môn | 21.5 | 39.8 | 38.7 | 2.17 | .757 |
Đánh giá chung | 1.92 | 0.298 |
2.4.3. Thực trạng xác định các điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
STT | Các điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn | Mức độ đáp ứng | ||
Không đủ | Đủ | Rất đủ | ||
1 | Điều kiện kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội | 19 | 57 | 24 |
2 | Điều kiện về phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp | 5 | 82 | 13 |
3 | Điều kiện về năng lực dạy học và các năng lực khác của chuẩn nghề nghiệp giáo viên | 8 | 61 | 31 |
4 | Điều kiện về yêu cầu nhiệm vụ năm học của cấp học | 26 | 49 | 25 |
5 | Điều kiện về yêu cầu yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương | 6 | 71 | 23 |
6 | Điều kiện về yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục | 9 | 48 | 43 |
Tổng cộng: | 73 | 368 | 159 | |
Tỷ lệ %: | 12.2 | 61.3 | 26.5 |
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát
Bảng 2.7 Tổng hợp ý kiến của 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về mức độ sử dụng các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng (biểu hiện ở tỉ lệ %)
STT | Phương pháp kiểm tra, đánh giá | Mức độ | ||
Thường xuyên | Đôi khi | Không bao giờ | ||
1 | Thi vấn đáp | 20.9 | 30.8 | 48.3 |
2 | Đánh giá thực hành kĩ năng nghề | 9.6 | 61.6 | 28.8 |
3 | Viết thu hoạch | 80.2 | 19.8 |
Bảng 2.8 Tổng hợp ý kiến của 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về mức độ sử dụng các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
STT | Phương pháp quản lý KT, ĐG kết quả bồi dưỡng | Mức độ | ||
Thường xuyên (%) | Đôi khi (%) | Không bao giờ (%) | ||
1 | Tổ chức thi vấn đáp | 19.5 | 80.5 | |
2 | BGH chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng bằng hình thức thực hành kĩ năng nghề | 9.9 | 48.0 | 42.1 |
3 | BGH chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng bằng hình thức viết thu hoạch | 19.5 | 60.7 | 19.8 |
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
STT | Các mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn | Mức độ quản lý | ||
Không hiệu quả | Hiệu quả | Rất hiệu quả | ||
1 | Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn theo yêu cầu của vị trí | 31 | 26 | 43 |
2 | Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn theo căn cứ kế hoạch phát triển nhân lực | 19 | 42 | 39 |
3 | Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông | 25 | 46 | 29 |
4 | Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn theo yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương | 27 | 56 | 17 |
5 | Quản lý mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn theo yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục | 6 | 72 | 22 |
Tổng cộng: | 108 | 242 | 150 | |
Tỷ lệ %: | 21.6 | 48.4 | 30 |
2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
STT | Các nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên | Mức độ đáp ứng | ||
Yếu | Trung bình | Tốt | ||
1 | Nội dung bồi dưỡng cập nhật kiến thức kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học | 11 | 19 | 70 |
2 | Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học của địa phương | 7 | 55 | 38 |
3 | Nội dung bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm theo Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 | 31 | 48 | 21 |
Tổng cộng: | 49 | 122 | 129 | |
Tỷ lệ %: | 16.3 | 40.7 | 43 |
2.5.3. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
S TT | Phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn | Mức độ phù hợp | ||
Không phù hợp | Phù hợp | Rất phù hợp | ||
1 | Bồi dưỡng chuyên môn cấp trường | 25 | 13 | 62 |
2 | Bồi dưỡng chuyên môn theo cụm | 57 | 38 | 5 |
3 | Bồi dưỡng chuyên môn theo chủ đề | 21 | 43 | 36 |
4 | Bồi dưỡng chuyên môn qua dự giờ | 5 | 64 | 31 |
5 | Bồi dưỡng chuyên môn qua tham dự hội nghị và hội thảo | 31 | 47 | 22 |
6 | Bồi dưỡng chuyên môn qua các chương trình đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ | 4 | 26 | 70 |
7 | Bồi dưỡng chuyên môn qua tự nghiên cứu | 11 | 54 | 35 |
Tổng cộng: | 154 | 285 | 261 | |
Tỷ lệ %: | 22.0 | 40.7 | 37.3 |
2.5.4. Thực trạng quản lý các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
Bảng 2.9 Tổng hợp ý kiến của 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát về mức độ đáp ứng các điều kiện về CSVC, trang thiết bị
STT | Điều kiện | Mức độ đáp ứng | Mức độ hiện đại | ||||
Đ (%) | CĐ (%) | T (%) | HĐ (%) | CHĐ (%) | LH (%) | ||
1 | Cơ sở vật chất lớp học | 7.3 | 46.3 | 46.3 | 11.3 | 70.6 | 18.1 |
2 | Trang thiết bị phục vụ cho công tác bồi dưỡng | 31.9 | 48.0 | 20.1 | 30.5 | 50.0 | 19.5 |
3 | Tài liệu bồi dưỡng | 39.0 | 41.2 | 19.8 | 18.6 | 61.9 | 19.5 |
2.5.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở Trường TH trên địa bàn thị xã Bến Cát
STT | Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn | Mức độ đánh giá | ||
Không hiệu quả | Hiệu quả | Rất hiệu quả | ||
1 | Phương pháp kiểm tra | 4 | 50 | 46 |
2 | Kế hoạch đánh giá | 15 | 52 | 33 |
3 | Kế hoạch khắc phục | 3 | 56 | 41 |
Tổng cộng: | 22 | 158 | 120 | |
Tỷ lệ %: | 7.3 | 52.7 | 40.0 |
2.6. Đánh giá chung
2.6.1. Điểm mạnh
– Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng đội ngũ trong việc nâng cao chất lượng và chuyển biến giáo dục và đào tạo.
– Ban Giám hiệu căn cứ vào các văn bản chỉ đạo, xác định đúng nội dung, hình thức, phương pháp BDCM tương ứng, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
– Ban giám hiệu nhà trường đã thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng.
2.6.2. Điểm yếu
– Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên Ban giám hiệu còn thiếu tính sáng tạo, chủ yếu dựa vào kế hoạch của cấp trên.
– Chưa xây dựng được một số nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên phù hợp với điều kiện của nhà trường và nhu cầu của giáo viên.
– Tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội viên trong trường thực hiện chưa đồng đều, chưa được quan tâm đúng mức.
– Kiểm tra đánh giá hình thức bồi dưỡng giáo viên.
– Bộ phận quản lý chưa đầy đủ nhận thức về tầm quan trọng của việc đào tạo thường xuyên để nâng cao năng lực chuyên môn; khắc phục yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ giáo viên nên không có sự quan tâm, hướng dẫn cũng có thể hài lòng về nguồn lực, cơ sở vật chất, đội ngũ báo cáo viên và các điều kiện thi hành có tác dụng này.
2.6.3. Thách thức
Tiểu kết chương 2
Chương 2 đã kiểm tra, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở thị xã Bến Cát và trường Tiểu học Định Phước trên các mặt: Xác định nội dung, phương hình, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện chức năng đào tạo giáo viên (xây dựng mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá). Qua điều tra, khảo sát, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học, công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho đội viên các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát nói chung và trường tiểu học Định Phước nói riêng đã đạt được những kết quả đáng tin cậy, đóng góp đáng kể vào việc thực hiện nền giáo dục mới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thiếu sót về tính năng cần được khắc phục.
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GV Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa
Các biện pháp quản lý được đề xuất đối với việc đào tạo giáo viên sẽ dư thừa theo hướng:
Đảm bảo toàn bộ cấu trúc yếu tố của việc bồi dưỡng.
– Đảm bảo liên tục trong tổ chức và kế hoạch đào tạo, không tạo ra những thay đổi làm ảnh hưởng đến kế hoạch chung của quá trình trong hoạt động quản lý về mặt chuyên môn.
– Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng trong giai đoạn vừa qua, bổ sung, thay đổi những phần chưa hợp lý nhằm phát huy hơn nữa vai trò của công tác bồi dưỡng giáo viên trường Tiểu học Định Phước đáp ứng nhu cầu đổi mới của đội ngũ giáo dục tiểu học hiện nay.
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn
Các biện pháp đề xuất phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, đặc thù của trường Tiểu học Định Phước, phù hợp với văn hóa, phong tục quán, nếp sống của địa phương.
Đề xuất các biện pháp trên cơ sở lấy ý kiến của các chuyên gia giáo dục và đào tạo về nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên; Lấy ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học về nguyện vọng đối với nội dung bồi dưỡng và được ý kiến cao nhất.
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và toàn diện
Các phương pháp đề xuất cần có hệ thống tính toán, trước hết là thước đo để thay đổi nhận thức, tư duy của cả cán bộ quản lý và giáo viên theo tinh thần đổi mới; sau đó là nội dung, công tác đào tạo và tổ chức thực hiện.
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trường Tiểu học Định Phước được đề xuất dự thi vì:
– Được sự nhất trí cao từ CBQL đến giáo viên trường Tiểu học Định Phước
– Phù hợp với nhu cầu giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới thành viên giáo dục và yêu cầu phát triển của nhà trường.
– Phù hợp với khả năng và điều kiện của nhà trường, địa phương, của tất cả giáo viên, phù hợp và vận dụng bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu phát triển GD & ĐT của thị xã.
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho gv ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương
3.2.1. Biện pháp 1: Xác định nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo viên và đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
a) Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và lòng nhân ái sư phạm
b) Bồi dưỡng kiến thức và các kĩ năng sư phạm
* Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
* Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng sư phạm
c)Bồi dưỡng cho giáo viên cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thông tư 30/2014BGD ĐT
d) Bồi dưỡng năng lực thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục
e) Bồi dưỡng về công nghệ thông tin,ngoại ngữ
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.2.2. Nội dung, cách thức thực hiện
* Dự báo kế hoạch phát triển giáo dục:
* Tổ chức rà soát, đánh giá xếp phân loại giáo viên:
* Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo bồi dưỡng:
* Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện
3.2.3. Biện pháp 3: Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Bồi dưỡng tại chỗ
b) Bồi dưỡng ngắn hạn:
c) Tự bồi dưỡng.
d) Đổi mới bồi dưỡng thường xuyên
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.4. Biện pháp 4: Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
*Khi tiến hành kiểm tra, đánh giá giáo viên cần thực hiện theo các bước sau:
Xây dựng các tiêu chí để đánh giá.
Xác nhận kết quả kiểm tra, đánh giá
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.5. Biện pháp 5: Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.5.2. Nội dung, cách thức thực hiện
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Để quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên tiểu học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, cần thực hiện những biện pháp đã đề xuất đó là:
Biện pháp 1: Cụ thể hóa nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn.
Biện pháp 3: Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
Biện pháp 4: Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn.
Biện pháp 5: Xây dựng nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên.
Các biện pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, kết quả của biện pháp này là yếu tố dẫn đến thành công cho các biện pháp khác và ngược lại. Vì vậy phải tiến hành các biện pháp trên một cách đồng thời. Mỗi biện pháp có một vai trò, nhiệm vụ khác nhau. Khi tiến hành biện pháp này sẽ có sự tương tác với biện pháp kia và ngược lại. Trong từng điều kiện nhất định và trong từng thời gian cụ thể mỗi biện pháp mang tầm quan trọng khác nhau, có khi biện pháp này mang tính cấp thiết còn biện pháp kia mang tính lâu dài, biện pháp này mang tính cụ thể, biện pháp kia mang tính khái quát…
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên TH
CTHND: Cụ thể hóa nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
XDKH: Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV TH
ĐDHPT: Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho GV
ĐGKQ: Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn GV.
XDNL: Xây dựng nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên.
CTHND
XDKH
ĐDHPT
ĐGKQ
XDNL
3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
Kết quả khảo sát đánh giá theo 3 mức độ:
– Tính cấp thiết: Không cấp thiết: 1 điểm, ít cấp thiết: 2 điểm, cấp thiết: 3 điểm. Giá trị trung bình là
– Tính khả thi: Không khả thi: 1 điểm, ít khả thi: 2 điểm, khả thi: 3 điểm. Giá trị trung bình là
Tác giả đã xin ý kiến về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp, kết quả thể hiện ở bảng 3.1 và 3.2 như sau:
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp 1 trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Biện pháp 1 | Mức độ | Điểm trung bình | |||
Không cấp thiết/ không khả thi | Cấp thiết/ khả thi | Rất cấp thiết/ rất khả thi | |||
Cụ thể hóa nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. | Cấp thiết | 0 | 203 (51.4%) | 192 (48.6%) | 2.49 (±0.50) |
Khả thi | 0 | 198 (50.1%) | 197 (49.9%) | 2.50 (±0.501) |
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp 2 trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường Tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Biện pháp 2 | Mức độ | Điểm trung bình | |||
Không cấp thiết/ không khả thi | Cấp thiết/ khả thi | Rất cấp thiết/ rất khả thi | |||
Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV | Cấp thiết | 0 | 203 (44.6%) | 192 (55.4%) | 2.55 (±0.498) |
Khả thi | 0 | 205 (51.9%) | 190 (48.1%) | 2.48 (±0.500) |
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp 3 trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Biện pháp 3 | Mức độ | Điểm trung bình | |||
Không cấp thiết/ không khả thi | Cấp thiết/ khả thi | Rất cấp thiết/ rất khả thi | |||
Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. | Cấp thiết | 0 | 164 (41.5%) | 231 (58.5%) | 2.58 (±0.493) |
Khả thi | 0 | 171 (43.3%) | 224 (56.7%) | 2.57 (±0.496) |
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp 4 trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Biện pháp 4 | Mức độ | Điểm trung bình | |||
Không cấp thiết/ không khả thi | Cấp thiết/ khả thi | Rất cấp thiết/ rất khả thi | |||
Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV | Cấp thiết | 0 | 211 (53.4%) | 184 (46.6%) | 2.47 (±0.499) |
Khả thi | 0 | 288 (57.7%) | 167 (42.3%) | 2.42 (±0.495) |
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp 5 trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Biện pháp 5 | Mức độ | Điểm trung bình | |||
Không cấp thiết/ không khả thi | Cấp thiết/ khả thi | Rất cấp thiết/ rất khả thi | |||
Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên | Cấp thiết | 0 | 183 (46.3%) | 212 (53.7%) | 2.54 (±0.499) |
Khả thi | 0 | 192 (48.6%) | 203 (51.4%) | 2.51 (±0.500) |
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng và khả thi các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên cho 354 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên của 6 trường tiểu học tại địa bàn thị xã Bến Cát và 41 CBQL Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
STT | Biện pháp | Điểm trung bình cấp thiết | Thứ bậc | Điểm trung bình khả thi | Thứ bậc |
1 | Cụ thể hóa nội dung BD phù hợp với nhu cầu GV, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. | 2.49 | 4 | 2.50 | 3 |
2 | Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch BDCM cho GV | 2.55 | 3 | 2.48 | 4 |
3 | Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. | 2.58 | 1 | 2.57 | 1 |
4 | Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV. | 2.47 | 5 | 2.42 | 5 |
5 | Xây dựng nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên. | 2.54 | 2 | 2.51 | 2 |
Đánh giá chung | 2.53 | 2.50 |
Bảng 3.7 Xác định hệ số tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên TH thị xã Bến Cát
Biện pháp | Điểm tính cấp thiết | Thứ bậc (X) | Điểm tính khả thi | Thứ bậc (Y) | |
Cụ thể hóa nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. | 2.49 | 4 | 2.50 | 3 | 1 |
Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV. | 2.55 | 3 | 2.48 | 4 | 1 |
Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. | 2.58 | 1 | 2.57 | 1 | 0 |
Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV. | 2.47 | 5 | 2.42 | 5 | 0 |
Xây dựng nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên. | 2.54 | 2 | 2.51 | 2 | 0 |
Tổng | 2 |
Thay các giá trị vào công thức trên ta có :
r = 0.8
Với hệ số tương quan r = 0.8 cho phép kết luận khẳng định mối tương quan trên là tương quan thuận và chặt chẽ.
Như vậy, các biện pháp đề xuất ở trên có thể áp dụng đảm bảo tính cần thiết, tính khả thi và phù hợp.
Tiểu kết chương 3
Bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực là hoạt động nhằm duy trì và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, là điều kiện quyết định để Nhà trường đứng vững và chiến thắng trong môi trường cạnh tranh và liên kết. nhập cảnh quốc tế. Vì vậy, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cần được thực hiện một cách có tổ chức, có kế hoạch và đổi mới để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên là tất cả các hoạt động học tập do nhà trường, ngành giáo dục và các tổ chức khác tổ chức … Các hoạt động này có thể thực hiện theo giờ, ngày, tháng, thậm chí hàng năm tùy theo mục tiêu học tập để tạo sự chuyển biến trong nghề nghiệp. hành vi, để nâng cao khả năng làm việc trong nghề nghiệp của họ.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.2. Về thực tiễn
Các biện pháp đề xuất trong luận văn là kết quả nghiên cứu trong một thời kỳ nhất định về thực tiễn công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trường Tiểu học Định Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, vì vậy cần được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới không ngừng và yêu cầu hội nhập.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo
2.2. Đối với UBND thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
2.4. Đối với các trường tiểu học thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\THAY HOANG DHSP\K38BD_LUAN VAN SAU BAO VE\BINH DUONG ĐÃ SỬA IN\16. NGUYEN VAN TINH