Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục ngày nay được coi là nền móng cho sự phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia. Theo chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước hiện nay rất chú trọng đến sự nghiệp GD&ĐT nói chung, đặc biệt là GD&ĐT miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội còn nhiều khó khăn.

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDTH có ý nghĩa vô cùng quan trọng. GDTH là cấp học đầu tiên, là nền tảng của giáo dục phổ thông, đặt cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy, GDTH phải đảm bảo chất lượng như mục tiêu GDTH đề ra: “Hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về tình cảm, trí tuệ, thể chất và các kỹ năng cơ bản…”[4].

Tây Giang là một huyện miền núi cao của tỉnh Quảng Nam, địa hình phức tạp, có 8/10 xã là xã biên giới giáp với nước Lào, hơn 95,0% dân số là người dân tộc Cơtu, đời sống của đồng bào nơi đây còn rất nhiều khó khăn, người dân sống phân tán, phần lớn tập trung ven suối trong những khu rừng sâu. Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học chiếm 91,8% có nhiều điểm lẻ nằm xa trung tâm xã, đường sá đi lại khó khăn và chủ yếu là các em học sinh lớp 1, lớp 2. Các em mới chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học, khó khăn của các em khi đến trường chính là rào cản ngôn ngữ, vì ngôn ngữ giảng dạy của các thầy cô giáo tại trường là tiếng Việt, tiếng Việt là ngôn ngữ thứ hai của các em, trong giao tiếp hằng ngày các em thường sử dụng tiếng mẹ đẻ, khi đến trường, cô giáo nói tiếng Việt, chương trình giáo dục cũng được thực hiện bằng tiếng Việt.

Đội ngũ GV tại chỗ ít, đa số giáo viên từ nơi khác đến công tác cho nên thời gian công tác không dài, một số giáo viên mới chưa biết hoặc biết ít về tiếng mẹ đẻ của các em. Đây là khó khăn rất lớn đối với cả giáo viên và học sinh, cũng như việc bảo đảm chất lượng chương trình giáo dục. Rào cản ngôn ngữ khiến trẻ nhút nhát, rụt rè, thiếu tự tin để tham gia các hoạt động giáo dục. Khi vào lớp 1, vốn tiếng Việt ít, trẻ chỉ có khả năng nghe, nói được những câu ngắn, đơn giản cho nên việc học tập cũng như tham gia hoạt động ở lớp, ở trường rất hạn chế. Trong quá trình học tập, nhất là với học sinh lớp 1, lớp 2, học sinh học khó nhớ, hay phát âm sai hoặc thiếu thanh điệu dẫn đến viết sai chính tả, một bộ phận học sinh đọc còn phải đánh vần.

Trước thực trạng nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp Cao học.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu và lựa chọn một số giải pháp phù hợp với đối tượng học sinh nhằm giúp giáo viên thực hiện hiệu quả tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục.

Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát nhằm lựa chọn và thực hiện các giải pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số đảm bảo tính bền vững, hiệu quả.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

3.2. Đối tượng nghiên cứu

4. Giả thuyết khoa học

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Tây Giang Quảng Nam.

5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Tây Giang Quảng Nam và thực trạng quản lý công tác này.

5.3. Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Tây Giang Quảng Nam.

6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài giới hạn nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Tây Giang Quảng Nam năm học 2018-2020, nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động cho những năm tiếp theo.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ

8. Cấu trúc của luận văn

Luận văn gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam;

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam;

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam.

Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam
Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Ở nước ngoài

1.1.2. Ở Việt Nam

1.2. Một số khái niệm có liên quan

1.2.1. Quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục

1.2.3. Hoạt động dạy học

1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học

1.2.5. Hoạt động dạy học tiếng Việt ở tiểu học

1.2.6. Dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS

1.3. Những yêu cầu đổi mới hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.3.2. Yêu cầu về đổi mới hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.4. Lý luận về hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số

1.4.1. Đặc điểm học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số

a. Khái niệm học sinh, học sinh tiểu học

– Học sinh là người học ở cấp phổ thông.

– Học sinh tiểu học là người học có độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi và học chương trình từ lớp 1 đến lớp 5 theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b. Học sinh dân tộc thiểu số

Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh thuộc thành phần dân tộc có số dân ít trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, học tập trong các trường phổ thông bằng ngôn ngữ thứ hai.

1.4.2. Hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số

a. Mục tiêu tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số

b. Kế hoạch tăng cường tiếng Việt của giáo viên

c. Nội dung dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số

d. Phương tiện dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số

e. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tăng cường tiếng Việt của học sinh

1.5. Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.1. Quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL-GV

1.5.2. Quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.3. Quản lý nội dung hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.4. Quản lý phương pháp, chương trình hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.5. Quản lý CSVC, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

1.5.7. Quản lý cơ chế phối hợp giữa Nhà trường – Gia đình – Xã hội

Tiểu kết Chương 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY GIANG TỈNH QUẢNG NAM

2.1. Khái quát chung về khảo sát thực trạng:

2.1.1. Mục đích khảo sát

Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học tại 10 Tiểu học làm căn cứ đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

2.1.2. Nội dung khảo sát

Quản lý công tác giảng dạy của giáo viên.

Quản lý việc học tập của học sinh.

Quản lý tác động của môi trường đến việc dạy học tăng cường tiếng Việt.

2.1.3. Đối tượng khảo sát

Cán bộ quản lý và GV của 10 trường Tiểu học của huyện Tây Giang (10 Hiệu trưởng, 17 phó hiệu trưởng, 173 GV).

Học sinh lớp 4, 5 của 10 trường là (551 học sinh DTTS).

Cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội có liên quan.

2.1.4. Địa bàn và thời gian khảo sát

Địa bàn: 10 trường Tiểu học của huyện Tây Giang.

Thời gian thực hiện: Tháng 4,5 năm 2020.

Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu từ năm 2018 đến 2020.

2.1.5. Quy trình và phương pháp khảo sát

Giai đoạn 1. Hình thành cơ sở lý luận của đề tài và phương pháp nghiên cứu;

Giai đoạn 2. Thực hiện các phương pháp nghiên cứu tại các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang;

Giai đoạn 3. Xử lý số liệu và viết báo cáo.

Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp phỏng vấn;

Phương pháp đàm thoại;

Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi;

Phương pháp chuyên gia;

Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.

2.2. Khái quát về tình hình kinh tế – Xã hội và Giáo dục – Đào tạo của huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

2.1.1. Vị trí địa lí, điều kiện kinh tế – xã hội của huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam

2.1.2. Tình hình Giáo dục và đào tạo của huyện Tây Giang

2.1.3. Tình hình Giáo dục cấp Tiểu học của huyện Tây Giang

2.3. Thực trạng hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV và năng lực GV về hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số

a. Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số

b. Năng lực giảng dạy tăng cường tiếng Việt của đội ngũ giáo viên tại các trường tiểu học huyện Tây Giang hiện nay

2.3.2. Thực trạng việc dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

a. Xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

b. Mục tiêu tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS

c. Nội dung dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS

d. Phương pháp dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người DTTS

đ. Sử dụng các phương tiện dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS

e. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang.

f. Thực trạng môi trường dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS trên địa bàn huyện Tây Giang

2.3.3. Thực trạng việc học tiếng Việt của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Tây Giang

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang.

2.4.1. Thực trạng quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học

a. Quản lý kế hoạch dạy học trong dạy tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS

Qua kết quả điều tra bảng 2.15 cho ta thấy CBQL và giáo viên đánh giá tốt có 6/8 nội dung. Theo kết quả khảo sát chúng ta thấy nhà trường tổ chức cho GV học tập, quán triệt phương hướng, nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở GD&ĐT, hướng dẫn của Phòng GD&ĐT; kịp thời giúp đỡ và động viên giáo viên hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và theo dõi nề nếp giảng dạy của giáo viên. Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch, phương pháp dạy học để giáo viên nắm vững mục tiêu chương trình dạy học, thống nhất nội dung bài học từ đó khắc phục những hạn chế.

Bên cạnh đó, còn 2/8 nội dung CBQLvà GV đánh thực hiện mức độ khá. Đây cũng là nguyên nhân làm hạn chế việc đổi mới PPDH tăng cường tiếng Việt đảm bảo theo chương trình và phù hợp với đối trượng HS DTTS tại trường, lớp.

b. Quản lý nội dung dạy tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS

Qua kết quả khảo sát bảng 2.16 tổng hợp điều tra cho thấy 2/4 nội dung được CBQL, GV đánh giá thực hiện tốt. Hiệu trưởng quản lý nội dung, chương trình quy định chung của môn tiếng Việt và yêu cầu tăng cường tiếng Việt, thực hiện tốt Kế hoạch tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS và Đề án nâng cao chất lượng cho HS DTTS giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn huyện Tây Giang.

Tuy nhiên, 2/4 nội dung đánh giá thực hiện khá. Từ kết quả trên chúng ta thấy: Hiệu trưởng chưa sát sao trong việc quản lý nội dung tăng cường tiếng Việt trong các môn học khác có tăng cường cho HS luyện đọc, sửa lỗi phát âm và lỗi chính tả cho HS trong môn học khác để hình thành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với HS.

c. Quản lí phương pháp dạy tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS

Qua kết quả khảo sát bảng 2.17 có 2/5 nội dung thực hiện tốt.

Nội dung được đánh giá mức độ thực hiện khá gồm có 1/5, đó là có biện pháp để khuyến khích giáo viên đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Có các tiêu chí thi đưa phù hợp để khích lệ giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục có, X =2. 4 xếp hạng (3).

Có 2/5 nội dung đánh giá ở mức độ trung bình, Quản lý GV sử dụng các PPDH và các hình thức tổ chức DH phù hợp với đặc trưng của từng môn học.

d. Quản lí phương tiện dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh người DTTS

Qua bảng số liệu ở bảng 2.18, chúng ta thấy rằng có 3/4 nội dung đánh giá công tác quản lý đạt mức độ. Tuy nhiên, kết quả điều tra CBQL, GV đánh giá có 1/4 nội dung thực hiện trung bình.

Hiện nay TBDH phục vụ dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường chưa được trang bị, chỉ sử dụng trang thiết bị cấp cho các trường. Do vậy nhà QLGD các cấp cần quan tâm bổ sung phương tiện và ĐDDH phục vụ bộ môn….

đ. Quản lí kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tăng cường tiếng Việt của HS

Kết quả tổng hợp điều tra bảng 2.19 cho thấy, CBQL và GV đánh giá 4/6 nội dung này thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên còn 2/6 nội dung đánh giá mức độ thực hiện khá. Do vậy, nhà quản lý cần quan tâm bồi dưỡng cho một số giáo viên mới và giáo viên lớn tuổi để giáo viên có thể ra được đề kiểm tra đánh giá đúng thực chất năng lực học sinh và phân tích được kết quả học tập của HS để nhà quản lý kịp thời chỉ đạo công tác dạy học phù hợp với đối tượng, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho địa phương.

2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tăng cường tiếng Việt của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số

Qua số liệu ở bảng 2.20 cho thấy, công tác QL hoạt động học của Hiệu trưởng 4/8 nội dung thực hiện tương đối tốt từ đó cho thấy các trường đã quản lý việc phối hợp với Đội, Đoàn, Hội trong nhà trường trong tổ chức giáo dục rèn luyện tiếng Việt và Quản lý nề nếp, thái độ và ý thức học tập tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS tốt, xây dựng được nề nếp học tập trong các trường.

Có 4/8 nội dung thực hiện khá, trong đó Phối hợp với phụ huynh học sinh; để nâng cáo chất lượng học sinh các trường cần phải phối hợp tốt với phụ huynh và các lực lượng ngoài nhà trường.

2.4.3. Thực trạng quản lý môi trường dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiêu số

Kết quả điều tra bảng 2.21 cho thấy CBQL, GV đánh giá công tác quản lý môi trường của Hiệu trưởng được đánh giá 2/8 thực hiện tốt. Nhưng chính quyền tác động chưa sâu sát đến gia đình học sinh, chưa làm chuyển biến nhận thức về nhu cầu học tập trong nhân dân.

Còn 6/8 nội dung đánh giá mức độ thực hiện khá

Qua phân tích trên, cho thấy nơi nào HS có điều kiện tiếp xúc với tiếng Việt hàng ngày thì mức độ ảnh hưởng của tiếng DTTS đến việc học tiếng Việt thấp, HS học tiếng Việt thuận lợi hơn. HS ít sử dụng tiếng Việt là các em sống trong môi trường không có người sử dụng tiếng Việt hoặc môi trường không đồng bộ và đầy đủ.

2.5. Đánh giá chung về thực trạng

2.5.1. Đánh giá chung

Qua nghiên cứu thực tế về các biện pháp quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt của Hiệu trưởng các trường tiểu học đã khái quát và nắm bắt được những mặt mạnh, cũng như những mặt còn hạn chế trong quá trình quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt của các trường tiểu học trên địa bàn huyện nhà.

2.5.2. Thuận lợi, khó khăn

a. Thuận lợi

Công tác QL, chỉ đạo dạy học từ phòng GD&ĐT tới các trường đã tạo được sự thống nhất, khá đồng bộ.

Đội ngũ CBQL ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam đều có trình độ chuẩn và trên chuẩn; Đa số rất tâm huyết với công tác giáo dục tại địa bàn DTTS;

Cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng ngày một hoàn thiện;

Phụ huynh HS nơi đây đã dần nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục, góp phần hỗ trợ nhà trường trong công tác giáo dục HS và vận động HS đi học chuyên cần, duy trì được sĩ số.

b. Khó khăn

Thứ nhất, số GV cốt cán rất mỏng, vẫn có số ít GV chưa coi trọng công tác giáo dục tại vùng DTTS, không có sự cố gắng,.

Thứ hai, chưa có được sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc QL, giáo dục HS;

Thứ ba, môi trường giáo dục, điều kiện CSVC trường, lớp học, thiết bị, ĐDDH còn thiếu rất nhiều so với quy định, điều kiện học tập của HS còn rất nhiều khó khăn, thiếu thốn.

Thứ tư, các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV cũng như CBQL cuối năm chủ yếu dựa vào chất lượng giáo dục, không tạo được động lực, sự động viên cho CBQL, GV phấn đấu hơn;

Thứ năm, hầu hết HS không có vốn từ Tiếng Việt, môi trường giao tiếp còn hạn chế, dẫn đến các em HS rụt rè, e ngại trong giao tiếp bằng tiếng Việt;

Thứ sáu, phần lớn phụ huynh HS người DTTS, họ chưa nhận thức được lợi ích về lâu về dài và kéo theo chất lượng giáo dục ở những vùng này thấp hơn nơi khác;

Thứ bảy, các cơ quan chức năng có liên quan đôi khi chưa quan tâm nhiều đến công tác giáo dục tại vùng DTTS.

Tiểu kết Chương 2

CHƯƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY GIANG TỈNH QUẢNG NAM

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng việt cho hs tiểu học người dtts trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và năng lực cho CBQL về quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS

a. Mục tiêu của biện pháp

b. Nội dung của biện pháp

c. Cách thực hiện biện pháp

Nắm vững những Chủ trương, đường lối, Chính sách của Đảng, Nhà nước về mục tiêu tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS.

Phòng GD&ĐT lên kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho 100% CBQL, GV công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục.

Bồi dưỡng tiếng Cơtu cho đội ngũ CBQL.

Cần tham mưu cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng theo các lớp cho từng đối tượng khác nhau

Hiệu trưởng tham gia các lớp tập huấn về tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS do Sở, Phòng GD &ĐT tổ chức.

3.2.2. Biện pháp 2. Nâng cao nhận thức, năng lực giảng dạy cho GV dạy học tăng cường dạy tiếng Việt cho HS DTTS

a. Mục tiêu của biện pháp

b. Nội dung của biện pháp

c. Cách thực hiện biện pháp

Nâng cao nhận thức và năng lực giảng dạy cho giáo viên về mục tiêu tăng cường tiếng Việt cần được các nhà quản lý quan tâm. Nhà quản lý phải có tài, có tâm mới khích lệ được mỗi giáo viên tự tích lũy, bổ sung kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho chính mình. Hiệu trưởng tạo các điều kiện tốt nhất có thể để cho mỗi giáo viên tự hoàn thiện.

3.2.3. Biện pháp 3: Chuyển tiếp từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Việt trong môi trường học tập tại trường

a. Mục tiêu của biện pháp

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

Các kĩ thuật giúp học sinh làm quen với đọc viết: Nói và Nghe

Các kĩ thuật giúp trẻ làm quen với đọc viết: Từ vựng và âm thanh

Các kĩ thuật giúp học sinh làm quen với đọc viết: Nhận biết Bảng chữ cái / Nhận biết các kí tự in (cho ngôn ngữ viết)

Các kĩ thuật giúp trẻ làm quen với đọc viết: Hiểu biết về sách

3.2.4. Biện pháp 4: Biện pháp quản lý hoạt động dạy tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

a. Biện pháp: Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt cho GV

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung của biện pháp

* Cách thực hiện biện pháp

Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch DH đã được duyệt thông qua thời khóa biểu, sổ báo giảng.

Giáo viên xây dựng kế hoạch theo tuần tháng, học kì và cả năm học.

Hiệu trưởng hướng dẫn xây dựng và quản lý việc thực hiện kê hoạch cá nhân, soạn giảng của GV.

Để triển khai, vận dụng nội dung chương trình vào kế hoạch cụ thể của từng lớp và đối tượng học sinh một cách phù hợp, khoa học Hiệu trưởng tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho giáo viên về kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS.

b. Biện pháp: Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho phù hợp với đặc điểm HSTH DTTS

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung và cách thức thực hiện

Thông qua các hoạt động chuyên môn như: Hội thảo chuyên đề, tập huấn, kiểm tra… phòng GD&ĐT chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá các trường và giáo viên thực hiện các nguyên tắc dạy tăng cường tiếng Việt theo định hướng đổi mới.

Mỗi phương pháp, hình thức dạy học có mặt mạnh và hạn chế riêng, phù hợp với từng loại bài riêng. Vì vậy, không nên quá lạm dụng hoặc phủ định hoàn toàn một phương pháp, hình thức dạy học nào.

c. Biện pháp: Thúc đẩy việc cung cấp, sử dụng trang thiết bị dạy học tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung của biện pháp

* Cách thực hiện biện pháp

Hiệu trưởng tổ chức các cuộc thi tự làm ĐDDH hàng năm tại đơn vị và khuyến khích giáo viên tự làm ĐDDH cho các tiết học,bài học tăng cường tiếng Việt.

Hiệu trưởng cân đối kinh phí được cấp để mua sắm trang TBDH phù hợp

Hiệu trưởng chỉ đạo GV khai thác TBDH một cách hiệu quả

Hiệu trưởng quan tâm mua sắm, đầu tư sách tham khảo để làm phong phú thêm thư viện của nhà trường

d. Biện pháp: Quản lý hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung của biện pháp

Quản lý các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học tăng cường tiêng Việt; giúp HS đánh giá được bản thân, tạo động lực thúc đẩy động cơ học tập. Chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Đảm bảo tính khách quan, tính toàn diện, tính hệ thống, tính phát triển trong quá trình kiểm tra.

* Cách thực hiện biện pháp

+ Chỉ đạo và hướng dẫn giáo viên thực hiện việc ra đề kiểm tra, tổ chức đánh giá, xếp loại HS theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại HS tiểu học của Bộ GĐ &ĐT.

+ Quản lý chặt chẽ việc tổ chức KTĐG một cách khách quan, công bằng và thực hiện nghiêm túc qui chế, không chạy theo thành tích; tổ chức lấy ý kiến của HS về hình thức, nội dung của bài kiểm tra, cách đánh giá cho điểm của giáo viên.

+ Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, nhóm HS theo tiến trình dạy học

+ Quan tâm biện pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ HS vượt qua khó khăn.

3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

a. Mục tiêu của biện pháp

b. Nội dung và cách thức thực hiện

c. Điều kiện thực hiện biện pháp

Các cấp Uỷ đảng, chính quyền địa phương và nhân dân có nhận thức đúng đắn, đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của mỗi người đối với việc tham gia công tác giáo dục tại địa phương.

Các trường chủ động tham mưu có hiệu quả với chính quyền và chủ động phối hợp với các lực lượng xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tại địa phương; tạo được uy tín, niềm tin trong nhân dân thông qua chất lượng giáo dục đạt được hàng năm.

Hiệu trưởng thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc các trường, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ giáo viên trong quá trình thực hiện.

3.2.6. Biện pháp 6: Biện pháp quản lý môi trường dạy học tăng cường tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

a. Biện pháp: Quản lý hiệu quả môi trường vật chất trong và ngoài lớp học trong việc tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung của biện pháp

* Cách thực hiện biện pháp

Hoàn thiện cơ sở vật chất, PTDH phục vụ dạy và học giúp HS có điều kiện được tăng cường luyện tập, được nghe, được tận mắt nhìn các hình ảnh thực làm cho các em tăng thêm hứng thú học tập.

Chỉ đạo giáo viên xây dựng môi trường tiếng Việt cho HS qua các HĐDH và HĐGD; tổ chức ngày hội đọc, thi kể chuyện; giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”; hướng dẫn để HS chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL.

Xây dựng các mô hình thư viện trường học thân thiện

Khuyến khích các trường xây dựng các câu lạc bộ trong trường học

Bổ sung, thay thế, cung cấp TBDH, đồ dùng, đồ chơi, học liệu, phần mềm dạy học tiếng Việt phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường tiểu học ở các xã khó khăn.

b. Biện pháp. Đẩy mạnh công tác xây dựng môi trường xã hội trong tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số

* Mục tiêu của biện pháp

* Nội dung của biện pháp

* Cách thực hiện biện pháp

Xây dựng môi trường tiếng Việt trong cộng đồng

Huy động cộng đồng tham gia vào việc tạo môi trường tiếng Việt cho HS

Hiệu trưởng có biện pháp hỗ trợ các bậc cha mẹ trong việc tăng cường tiếng Việt cho HS.

Phòng GDĐT đã chỉ đạo tiếp tục triển khai các hoạt động của dự án Tổ chức Cứu trợ Trẻ em tài trợ có hiệu quả và thiết thực nhất nhằm tăng cường kỹ năng đọc – viết cho học sinh dân tộc thiểu số.

Xây dựng môi trường tiếng Việt trong nhà trường:

Hiệu trưởng quán triệt giáo viên luôn tạo không gian học tập thoải mái, thân thiện với các em.

Với đối tượng là HS tiểu học người DTTS, GV cần thể hiện được tình cảm thân thiện, gần gũi khuyên bảo và tôn trọng tạo không khí lớp học thoải mái, cởi mở, tiết học diễn ra một cách tự nhiên nhẹ nhàng.

3.2.7. Biện pháp 7: Đẩy mạnh phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hôi để tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt

a. Mục tiêu của biện pháp

b. Nội dung và cách thức thực hiện

Nâng cao nhận thức, xác định vai trò, nhiệm vụ, nội dung của việc tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm tăng cường hiệu quả dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS.

Tuyên truyền sâu rộng về tầm quan trọng của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Chỉ đạo các trường làm tốt việc xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường, gia đình và xã hội nhằm tăng cường hiệu quả dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh ở các trường tiểu học DTTS.

Phòng GD&ĐT chỉ đạo, hướng dẫn các trường căn cứ vào thực tế tình hình kinh tế – xã hội… xây dựng được cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Chúng tôi đề xuất gồm 7 biện pháp, song cả 7 biện pháp đều có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu giúp HS tiểu học người DTTS đọc thông, viết thạo tiếng Việt, đạt chuẩn kiến thức kĩ năng ở từng lớp học và chuẩn bền vững khi lên học ở cấp trung học cơ sở.

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp

3.4.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm

a. Mục đích khảo nghiệm

Việc khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất nhằm bổ sung, điều chỉnh giúp hoàn thiện và tiến đến khẳng định tính thực thi của các biện pháp.

b. Đối tượng khảo nghiệm

Để tiến hành đánh giá sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trên, chúng tôi đã tiến hành khảo nghiệm qua phiếu trưng cầu ý kiến dành cho CBQL và GV tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

c. Nội dung khảo nghiệm

Tính cấp thiết và tính khả thi của 7 biện pháp quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

d. Quy trình khảo nghiệm

Để kiểm chứng tính đúng đắn và hiệu quả các biện pháp đề xuất, chúng tôi đã trưng cầu ý kiến của 27 CBQL và 173 ý kiến của GV tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.

3.4.2. Kết quả khảo nghiệm

a. Tính cấp thiết của biện pháp

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết các nhóm biện pháp quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS trên địa bàn huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

Nội dung của các biện phápTính cấp thiếtĐiểm trung bình

(X)

Thứ bậc
Rất

cần

thiết

Cần

thiết

Không

cần

thiết

Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL và GV về quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.3.01
Tổ chức quán triệt cho toàn thể GV hiểu tầm quan trọng của việc dạy tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.901102.55
Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt cho GV.127732.64
Chú trọng quan tâm đến đổi mới PPDH tăng cường tiếng Việt cho phù hợp với đặc điểm HS DTTS.7512052.46
Thúc đẩy việc cung cấp, sử dụng trang thiết bị dạy học tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang6712942.37
Quản lý hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS5513872.28
Tăng cường giáo dục tinh thần, thái độ, động cơ học tập cho học sinh.9710032.55
Quy định và hình thành nền nếp học tập cho học sinh tiểu học.1277032.64
Tăng cường quản lý hoạt động học trên lớp của HS DTTS.879852.37
Tăng cường phối hợp với các lực lượng giáo dục để quản lý hoạt động học của HS.131692.73
Quản lý hiệu quả môi trường vật chất trong và ngoài lớp học trong việc tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.153472.82
Đẩy mạnh công tác quản lý môi trường xã hội trong tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.1207732.64
Xây dựng tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.160402.82
Thường xuyên liên lạc với gia đình về điều kiện và kết quả học tập tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS989932.55

Qua khảo nghiệm các nhóm biện pháp ở bảng 3.1 chúng tôi thấy các nhóm biện pháp đề xuất đánh giá rất cấp thiết, X > 2,00.

b. Tính khả thi của biện pháp

Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

Nội dung của các biện phápTính khả thiĐiểm trung bình

(X)

Thứ bậc
Rất

khả thi

Khả thiKhông

khả thi

Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL và GV về quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.2.91
Tổ chức quán triệt cho toàn thể GV hiểu tầm quan trọng của việc dạy tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.110902.64
Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt cho GV.871132.46
Chú trọng quan tâm đến đổi mới PPDH tăng cường tiếng Việt cho phù hợp với đặc điểm HS DTTS.6912832.37
Thúc đẩy việc cung cấp, sử dụng trang thiết bị dạy học tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang6712942.37
Quản lý hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS5513872.28
Tăng cường giáo dục tinh thần, thái độ, động cơ học tập cho học sinh.130702.73
Quy định và hình thành nền nếp học tập cho học sinh tiểu học.1277032.64
Tăng cường quản lý hoạt động học trên lớp của HS DTTS.9210622.55
Tăng cường phối hợp với các lực lượng giáo dục để quản lý hoạt động học của HS.131692.73
Quản lý hiệu quả môi trường vật chất trong và ngoài lớp học trong việc tăng cường tiếng Việt cho HS người DTTS.153472.82
Đẩy mạnh công tác quản lý môi trường xã hội trong tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.1207732.64
Xây dựng tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.1108552.55
Thường xuyên liên lạc với gia đình về điều kiện và kết quả học tập tăng cường tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS7811752.46

Kết quả khảo nghiệm của các nhóm biện pháp ở bảng 3.2 chúng tôi thấy các nhóm biện pháp đề xuất được đánh giá rất khả thi, có X > 2,00.

Tiểu kết Chương 3

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. Về mặt lý luận

Giáo dục tiểu học là cấp học đầu tiên, nền tảng của giáo dục phổ thông, đặt cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông. Do đó, chất lượng quản lý HĐDH trong cấp học tiểu học không những quyết định chất lượng giáo dục của cấp học này mà còn ảnh hưởng to lớn đến chất lượng toàn bộ hệ thống giáo dục phổ thông.

Đối với các trường tiểu học vùng DTTS, quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt có vai trò quyết định chất lượng giáo dục trong mỗi nhà trường, bởi tầm ảnh hưởng quan trọng, to lớn của tiếng Việt đối với các môn học khác. Có vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực, phẩm chất, giúp học sinh DTTS có khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo trong học tập ở các cấp học tiếp theo.

1.2. Về mặt thực tiễn

Kết quả tìm hiểu và đánh giá thực trạng quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học huyện Tây Giang cho thấy mặc dù đã được các cấp quản lý từ phòng GD&ĐT đến các nhà trường, các GV quan tâm, hưởng ứng và thực hiện đạt được hiệu quả nhất định, tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn cần phải tháo gỡ, nhiều hạn chế cần phải khắc phục trong thời gian tới.

Nguyên nhân của một số hạn chế trong công tác QL dạy học tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học huyện Tây Giang là do năng lực QL của hiệu trưởng các trường này còn chưa cao; các biện pháp QL đã làm còn chưa đồng bộ, chưa thường xuyên, chưa triệt để ở một số thời điểm; việc chỉ đạo đổi mới PPDH cho phù hợp với đối tượng HS tiểu học người DTTS đạt hiệu quả chưa cao.

Từ đó cho thấy, việc nâng cao chất lượng dạy học tăng cường tiếng Việt trên địa bàn huyện Tây Giang là hết sức cần thiết và cấp bách. Do vậy, cần phải có các biện pháp thiết thực hơn, khả thi hơn để thực hiện nhiệm vụ quan trọng này.

1.3. Về việc đề xuất một số biện pháp quản lý

Đề tài đã đề xuất 7 biện pháp quản lý của các Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý HĐDH tăng cường tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện, đó là:

– Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và năng lực cho CBQL về quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DTTS.

– Biện pháp 2. Nâng cao nhận thức, năng lực giảng dạy cho GV dạy học tăng cường dạy tiếng Việt cho HS DTTS.

– Biện pháp 3: Chuyển tiếp từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Việt trong môi trường học tập tại trường.

– Biện pháp 4: Biện pháp quản lý hoạt động dạy tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

– Biện pháp 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tiếng Việt của HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

– Biện pháp 6: Biện pháp quản lý môi trường dạy học tăng cường tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.

– Biện pháp 7: Đẩy mạnh phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt.

Thực hiện tốt các biện pháp trên đây, việc dạy học tăng cường tiếng Việt bậc tiểu học huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam sẽ có nhiều chuyển biến tích cực, làm nền tảng để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần phát triển kinh tế, xã hội địa phương; đạt được mục tiêu của Đề án Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến 2025” do Chính phủ đề ra.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo

2.2. Đối với Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam

2.3. Đối với UBND huyện Tây Giang

2.4. Đối với Phòng GD&ĐT

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\HUYNH THI MY TRANG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *