Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

1. Tính cấp thiết của đề tài

1.1. Trong bối cảnh hiện nay, các nước trên thế giới đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục (GD).

1.2. Hoạt động dạy học (DH) và QL HĐDH ở Trường Tiểu học (TH) có nhiều bất cập, HS chưa tự chiếm lĩnh tri thức, chưa phát huy được tính tích cực học tập và sự sáng tạo. Chưa có sự quan tâm đúng mức cho việc phát triển đội ngũ như bồi dưỡng bắt buộc những kĩ năng mềm cho GV, việc tổ chức kiểm tra, đánh giá ở một số Trường TH chưa thật sự nghiêm túc, công tác QL và các điều kiện bảo đảm chất lượng GD cũng chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.

1.3. Nghiên cứu luận văn: “Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” nhằm góp phần nâng cao chất lượng DH tại các Trường TH trên địa bàn huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên.

2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn HĐDH và QL hoạt động GD ở các Trường TH trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, đề xuất các biện pháp QL hoạt động GD tập trung vào chuyển từ QL HĐDH lấy kiến thức sang hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS nhằm góp phần nâng cao kết quả DH và chất lượng GD đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐDH ở Trường TH

3.2. Đối tượng nghiên cứu: QL HĐDH ở các Trường TH huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.

4. Phạm vi nghiên cứu

4.1. Giới hạn nội dung: QLHĐDH ở Trường TH thuộc huyện Tuy An .

4.2 Giới hạn về địa bàn khảo sát: Tìm hiểu công tác QLHĐDH ở 13/13 Trường TH thuộc huyện Tuy An Tỉnh Phú Yên.

4.3. Giới hạn về thời gian: Khảo sát giai đoạn 2017-2018 đến 2019-2020 đề xuất biện pháp QLcho giai đoạn 2020-2025.

5. Giả thuyết khoa học: Nếu xây dựng được cơ sở lí luận về QL HĐDH ở Trường TH, đánh giá đúng thực trạng QL HĐDH Trường TH ở huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên thì có thể đề xuất được các biện pháp QL HĐDH một cách hợp lý, khả thi góp phần nâng cao chất lượng DH của Nhà Trường Theo định hướng từ HĐDH lấy kiến thức làm trọng tâm sang phát triển phẩm chất, năng lực của HS.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐDH ở các trường Tiểu học huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐDH ở các Trường TH huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

6.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐDH ở các Trường TH huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

7. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ

8. Cấu trúc luận văn

Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

 

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động dạy học ở Tiểu học

1.1.1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài

1.1.1.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý: Là một quá trình tác động hợp quy luật có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu.

1.2.2. Quản lý giáo dục: Quản lý GD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng GD nhằm đẩy mạnh công tác GDĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.

1.2.3. Hoạt động dạy học: là hoạt động đặc trưng của nhà trường, quy định sự tồn tại của nhà trường. Nếu không có hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của HS thì không có nhà trường. Đó là hai hoạt động trung tâm, quyết định chất lượng GD&ĐT.

1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học: Là điều khiển quá trình DH làm cho quá trình đó được vận hành một cách có kế hoạch, có tổ chức và được chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, giám sát, thường xuyên nhằm từng bước hướng về thực hiện mục đích nhiệm vụ DH.

1.3. Lí luận về hoạt động dạy học ở Tiểu học

1.3.1. Mục tiêu DH ở TH: Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu…

1.3.2. Nội dung DHTH: DH theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, đổi mới đồng bộ PP dạy, PP học và kiểm tra, đánh giá; DH ngoại ngữ theo chương trình mới và tổ chức DH 2 buổi/ngày.

1.3.3. Hoạt động dạy: Tổ chức, điều khiển quá trình lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách của HS.

1.3.4. Hoạt động học: Là quá trình tự điều khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo dưới sự điều khiển của thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Bằng hoạt động tự lực, sáng tạo của HS để đạt được 3 mục đích hình thành: tri thức, kỹ năng và thái độ của HS.

1.3.5. Phương pháp, hình thức động dạy học: Các môn học và hoạt động GD trong nhà trường áp dụng các PP tích cực hoá hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.

1.3.6. Kiểm tra đánh giá động dạy học: Mục tiêu là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các HĐDH, QL và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của HS và nâng cao chất lượng GD.

1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học

1.4.1. Nội dung QL DHDH

1.4.1.1. QL mục tiêu DH

1.4.1.2. QL nội dung chương trình DH ở TH

1.4.1.3. QL hoạt động dạy

1.4.1.4. QL hoạt động học

1.4.1.5. QL việc thực hiện các PP và hình thức tổ chức DH

1.4.1.6. QLviệc kiểm tra, đánh giá

1.4.1.7. QL môi trường DH

1.4.2. Phương thức QL HĐDH ở Trường TH

1.4.2.1. Lập kế hoạch

1.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch DH

1.4.2.3. Lãnh đạo và chỉ đạo

1.4.2.4. Giám sát, kiểm tra hoạt động DH

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLHĐDH ở Trường TH 1.5.1. Các yếu tố khách quan

1.5.1.1. Kinh tế

1.5.1.2. Văn hóa, xã hội

1.5.2. Các yếu tố chủ quan

1.5.2.1. Hoạt động dạy của thầy

1.5.2.2. Hoạt động học của trò

1.5.2.3. Nội dung chương trình

1.5.2.4. Phương pháp DH

1.5.2.5. Kiểm tra đánh giá

Tiểu kết chương 1

Khái quát cơ sở lý luận về QL; HĐDH; QL HĐDH đồng thời đưa ra vai trò, vị trí và đổi mới GD trong GDTH hiện nay. Trên cơ sở đó phân tích và làm sáng tỏ về nội dung QL của hiệu trưởng đối với HĐDH ở các Trường TH như: yêu cầu đổi mới trong HĐDH; những nội dung QL HDDH; QL thực hiện mục tiêu DH; QL thực hiện nội dung, kế hoạch HD; QL thực hiện đổi mới PPDH; QL việc nhận xét đánh giá kết quả học tập HS; QL môi trường GD.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN

2.1. Khái quát về quá trình nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm tìm hiểu thực trạng HĐDH và QL HĐDH; tìm ra những khác biệt, hạn chế của HĐDH và QL HĐDH ở các Trường TH làm cơ sở thực tiễn đề xuất hệ thống biện pháp QL phù hợp với mục tiêu phát triển GDTH huyện Tuy An.

2.1.2.Nội dung nghiên cứu: Thực trạng DH và QL HĐDH, điều kiện GD, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL HĐDH.

2.1.3. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến, phỏng vấn, quan sát HĐDH của GV và hoạt động học của HS và nguồn số liệu qua báo cáo của các trường, Phòng GDĐT.

2.1.4. Kế hoạch tổ chức khảo sát

2.1.4.1. Khách thể khảo sát: CBQL, tổ trưởng; GV; HS.

2.1.4.2. Thời gian và địa bàn khảo sát: Từ tháng 08/2020 đến tháng 10/2020. Ở 13 trường TH huyện Tuy An

2.1.4.3. Các giai đoạn tiến hành khảo sát: 8;9 /2020: Khảo sát thực trạng; Tháng 10/2020: Khảo sát tính khả thi các biện pháp.

2.2. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và GDĐTcủa huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên

2.2.1. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Tuy An: Tuy An một huyện thuần nông. Mục tiêu phát triển chú trọng phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế để đưa kinh tế huyện Tuy An phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, nâng cao đời nhân dân.

2.2.2. Tình hình GDTH ở huyện Tuy An: Chính quyền luôn chú trọng nâng cao chất lượng GDĐT.Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ GV; đẩy mạnh CSVC, TBDH cho các Trường TH.

2.3. Thực trạng HĐDH ở trường TH ở huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

2.3.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL và GV các Trường TH của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

2.3.1.1. Thực trạng mạng lưới trường, lớp

Có 13 Trường TH; 6 Trường TH-THCS, 11 Trường THCS và 03 Trường THPT.Số lượng HS, số lớp qua các năm học ổn định

2.3.1.2. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý ở các Trường TH của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Tổng số CBQL 13 Hiệu trưởng, 18 Phó hiệu trưởng, 64 tổ trưởng. CBQL các trường là những GV có kinh nghiệm công tác trên 15 năm. Hầu hết CBQL đã học Trung cấp chính trị. Về cơ cấu có 49 nữ/ 95 CBQL. Tỉ lệ GV lớn tuổi khá cao 67/95 chiếm 70,5%.Về trình độ chuyên môn đạt 64 CBQL, 31 chưa đạt.

2.3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên các Trường TH của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Lực lượng GV ở giai đoạn thi đua cống hiến và có đủ kinh nghiệm để thực hiện tốt các công việc chung của nhà trường. Tuy nhiên độ tuổi trẻ nhỏ hơn 30 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, trên 50 tuổi chiếm tỉ lệ cao. Những con số thể hiện không đảm bảo sự kế thừa ổn định và phát triển của đội ngũ.

2.3.2. Thực hiện mục tiêu dạy học

Nhận thức mức độ quan trọng và triển khai thực hiện việc xác định mục tiêu bài học tương đối đồng đều. Xác định mục tiêu DH trong từng môn học, bài học được tổ chuyên môn thảo luận và thống nhất về mục tiêu môn học được đánh giá ở mức khá, GV Thảo luận về lựa chọn nội dung, PPDH phù hợp với mục tiêu DH tốt. Nhưng việc GV nắm vững mục tiêu DH chung và mục tiêu từng môn điều này thể hiện qua bài dạy ở mức khá. Nhiều GV còn thụ động, thiếu sự linh hoạt trong áp dụng dẫn đến mục tiêu bài học được thể hiện rõ trong từng nội dung của bài học ở mức khá (3.78 điểm).

2.3.3. Thực hiện nội dung hoạt động dạy học

CBQL đã QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch DH ở mức độ khá. GV thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của nhà trường, nắm nội dung chương trình (3.79 điểm); GV lập kế hoạch DH theo đúng yêu cầu. DH đảm bảo tính hệ thống và nội dung trọng tâm, cơ bản; DH bám sát mục tiêu chương trình và bài dạy; đảm bảo GV đánh giá đúng kết quả học tập của HS phân hóa phù hợp theo hướng tiếp cận với năng lực HS được đánh giá ở mức khá tốt. GV nắm nội dung chương trình ở mức khá.

2.3.4. Thực hiện phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học: Việc nghiên cứu và tổ chức thực hiện việc đổi mới phương pháp, áp dụng các PPDH mới chưa được các hiệu trưởng nhà trường triển khai quyết liệt.

2.3.5. Thực trạng hoạt động dạy: GV nắm nội dung chương trình; DH đảm bảo tính hệ thống và nội dung trọng tâm, cơ bản; DH bám sát mục tiêu chương trình và bài dạy; DH đảm bảo phân hóa phù hợp theo hướng tiếp cận với năng lực HS ở mức khá tốt. Nhưng GV DH đảm bảo phân hóa phù hợp theo hướng tiếp cận với năng lực HS. GV tự học và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn chưa được quan tâm đúng mức.

2.3.6. Thực trạng hoạt động học

Qua kết quả của 05 năm học gần đây nhất tỷ lệ HS hoàn thành chương trình lớp học 99,0 % là tương đối cao; tỷ lệ HS yếu lưu ban thấp; Tuy nhiên vẫn còn HS có học lực yếu, chất lượng còn chạy theo thành tích. Ảnh hưởng đến công tác phổ cập GDTH.

2.3.7 Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:

Kiểm tra đánh giá HS khối lớp 1 năm học 2020-2021 theo thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, kiểm tra đánh giá HS khối lớp 2;3;4;5 theo thông tư 30/2014/TT-BGDĐT.Vận dụng vào thực tế về nhận xét đánh giá thường xuyên HS hàng ngày trên lớp chưa triệt để.

2.3.8. Thực trạng xây dựng môi trường DH: GV sử dụng CSVC, TBDH hiện có chưa triệt để, phòng học trang bị chưa đầy đủ.

2.4. Thực trạng quản lý HĐDH ở Trường TH tại huyện Tuy An trong bối cảnh đổi mới GD

2.4.1. Nội dung quản lý

2.4.1.1. Quản lý mục tiêu dạy học: Việc QL của hiệu trưởng về xác định mục tiêu DH trong từng bài học đối với GV được chú trọng tương đối thường xuyên. Nhưng cần có PP QL tốt hơn.

2.4.1.2. Quản lý nội dung chương trình DH ở TH:

Chương trình, nội dung DH được rà soát điều chỉnh theo định kỳ, phù hợp với mục tiêu DH đã điều chỉnh thực hiện chưa thường xuyên, thực hiện khá. QL việc soạn giáo án, tài liệu DH được biên soạn đảm bảo tính khoa học, tính giáo dục, sát với chương trình, nội dung DH chưa được Hiệu trưởng thật sự chú trọng.

2.4.1.3. Quản lý phương pháp và hình thức trình tổ chức DH ở TH: Việc chỉ đạo GV và HS sử dụng đa dạng các PPDH, hình thức tổ chức DH tích cực; chủ động thực hành đổi mới PPDH, hình thức DH của GV hướng đến dạy HSPP học còn chưa triệt để.

2.4.1.4. Quản lý hoạt động dạy

a. Thực trạng QL việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp của GV

Hiệu trưởngthực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực cho GV về PP tiến hành và cách soạn bài theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo chưa thường xuyên (3.68 điểm).

b. Thực trạng về QL nề nếp chuyên môn của GV.

Hiệu trưởng chưa sát sao trong qui định cụ thể về việc thực hiện nề nếp, thường xuyên theo dõi nề nếp lên lớp của GV thực hiện và sử dụng kết quả thực hiện nề nếp để đánh giá thi đua chưa được triệt để để nâng cao nề nếp giảng dạy trong GV ( 3.73 điểm).

c.Thực trạng QL hồ sơ, sổ sách, giáo án của GV

Hiệu trưởng các trường đã chưa thực chất thực hiện tốt trong công tác QL việc kiểm tra về xây dựng và thực hiện kế hoạch cá nhân thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn của GV. Việc chú trọng trọng công tác QL việc thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn của GV nhưng chưa triệt để, thường xuyên.

2.4.1.5. Quản lý hoạt động học

a. Quản lý việc thực hiện các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phát huy tính tích cực của học sinh.

Công tác triển khai các văn bản và kiểm tra, theo dõi học tập của HS được CBQL tổ chức, thực hiện đạt kết quả cao. Kiểm tra, phân loại HS để có kế hoạch DH cụ thể và QL việc lĩnh hội kiến thức của HS theo hướng phát triển năng lực phẩm chất HS thực hiện khá tốt. Kiểm tra phân loại HS, phân công GV cho phù hợp đối tượng HS và đánh giá rút kinh nghiệm, điều chỉnh, chưa được quan tâm đúng mức. QL việc tự điều khiển hoạt động học của HS có quan tâm nhưng chưa triệt để, chưa đạt hiệu quả cao.

b. Quản lý việc hình thành kĩ năng tự học cho HS

Quy định nề nếp học tập trên lớp của HS, GD ý thức động cơ và thái độ học tập được đánh giá khá cao (4.25/5 điểm (85 %)), song với đa số HS có năng lực chưa đạt thì nhận thức về động cơ học tập chưa rõ ràng.GD PP học tập cho HS được đánh giá ở mức khá (4.34 điểm (87%)). Biện pháp quy định nề nếp tự học của HS ở lớp đạt hiệu quả (3.62 điểm (72%), nhưng những HS có năng lực học chưa tốt thì gần như khôngthực hiện tốt các nội quy học tập. Biện pháp quy định nề nếp tự học của HS ở nhà đạt hiệu quả (3.6 điểm (74%)).

2.4.1.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá: Công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập đảm bảo đánh giá được mức độ đạt được của các mục tiêu GD kiến thức, kĩ năng, thái độ nhà trường có quan tâm nhưng chưa triệt để, đạt ở mức khá (3,74 điểm, 74.7 %).

2.4.1.7. Quản lý môi trường dạy học

a. Quản lý môi trường dạy học bên trong: Chính sách nội bộ có tính khuyến khích, ưu đãi đối với GV, NV, HS có thành tích trong DH nhưng còn hạn hẹp (3.59 điểm).

b. Quản lý môi trường bên ngoài nhà trường: Yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội và chính sách đối với GD tác động bên ngoài ảnh hưởng đến cơ chế, chính sách hoạt động GDTH.

2.4.2. Phương thức QLHĐDH ở Trường TH

2.4.2.1. Lập kế hoạch

2.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học

2.4.2.3. Lãnh đạo và chỉ đạo

2.4.2.4. Giám sát, kiểm tra hoạt động dạy học

2.5. Đánh giá chung

2.5.1 Điểm mạnh

Hiệu trưởng các nhà trường đã thực hiện đồng bộ hệ thống các biện pháp QL HĐDH.Việc thực hiện phong phú có chất lượng các biện pháp QL DH của hiệu trưởng các nhà trường đã đảm bảo HĐDH đi vào nề nếp tốt, thành tích GDTH dần được nângcao.

Đội ngũ GV tại các trường đã cơ bản đáp ứng nhiệm vụ DH.GV đa phần đều đạt chất lượng cả về tuổi đời lẫn tuổi nghề, có tâm huyết.Đội ngũ GV có nhiều nỗ lực, khắc phục những khó khăn.

GV nhận thức được vai trò của người Gv mang tính chất quyết định đối với hiệu quả chất lượng DH của nhà trường, sự cần thiết của các biện pháp QL HĐDH theo yêu cầu đổi mới GD, đồng thời triển khai thực hiện các biện pháp khá nghiêm túc.

Phần lớn HS nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập, ý thức, động cơ học tập tốt. TBDH từng bước được đầu tư.

2.5.2. Điểm yếu: CSVC xuống cấp, thiếu phòng học.

Vẫn còn một số GV hạn chế về kiến thức, chuyên môn, kỹ năng sư phạm, gặp khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ thông tin. Nhiều GV còn thể hiện cách dạy chưa phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của HS; chưa thật sự chú trọng việc bồi dưỡng cho HS về phương pháp tự học, khả năng hợp tác và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Hệ thống các biện pháp QL HĐDH đã được thực hiện khá đồng bộ và phong phú song chất lượng thực hiện chưa cao.

Biện pháp QL CSVC, TBDH thực hiện thường xuyên nhưng hiệu quả chưa cao. GV sử dụng TBDH hiện có còn chưa triệt để. Đổi mới PPDH phù hợp với đặc trưng bộ môn tuy đã đạt được những hiệu quả bước đầu song còn mang tính phong trào, chưa đề ra được những yêu cầu đổi mới cho từng dạng bài, từng đối tượng HS, hình thức tổ chức học tập chưa phong phú. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS thực hiện chưa triệt để.

2.5.3. Thời cơ: Ở những năm gần đây mạng lưới trường lớp học được quan tâm đầu tư xây dựng ngày càng khang trang, tương đối đủ điều kiện để từng bước nâng cao chất lượng dạy và học. Quy mô, mạng lưới trường lớp ở vùng khó khăn được củng cố, phát triển. Chất lượng GDTH từng bước được cải thiện và phát triển theo hướng ổn định và bền vững. Nhiều Trường TH đã đạt chuẩn Quốc gia. Huyện đạt phổ cập GDTH mức độ 3.

2.5.4. Thách thức: Chưa thực sự làm lan tỏa tinh thần đổi mới đến từng phụ huynh, từng người dân, từng cấp ủy, chính quyền. Cùng với việc sáp nhập các Trường TH trên địa bàn huyện gây ra trường hợp quá số HS, số lớp. CSVC đã được tăng cường đầu tư, nhưng vẫn chưa đáp ứng yêu cầu GD.

Tiểu kết chương 2

Quản lý HĐDH của CBQL ở các Trường TH đã đạt được một số kết quả đáng phấn khởi như: chất lượng dạy và học trong nhà trường ổn định và có sự phát triển, CSVC phục vụ DH được khai thác có hiệu quả và được nâng cao, nề nếp DH được củng cố,… Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đó còn những tồn tại như: việc thực hiện kế hoạch DH chưa được đánh giá đúng mức; chất lượng GD trong các trường, các bộ môn chưa đồng đều, chưa thực sự phát huy được tính tích cực của HS, chưa thực sự phát triển phẩm chất và năng lực HS; công tác bồi dưỡng GV chưa thực sự có hiệu quả,…QL HĐDH ở các Trường TH chưa phản ánh đúng thực chất kết quả GDĐT.

CHƯƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp

3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn

3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và toàn diện

3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các Trường Tiểu học huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý hoạt động dạy học ở Trường Tiểu học huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp: Nâng cao nhận thức CCVC về QL HDDH ở Trường TH đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.

3.2.1.2. Nội dung biện pháp: Tổ chức quán triệt nội dung, yêu cầu đổi mới GD đến CB, GV. Kiểm tra, giám sát GV thực hiện.

3.2.1.3. Tổ chức thực hiện

a. Đối với CBQL: Tổ chức chỉ đạo nghiên cứu văn bản, tham gia tập huấn. Hiệu trưởng nhà trường xây dựng chương trình, thực hiện chuyên đề về đổi mới GD, tạo điều kiện để tổ, nhóm chuyên môn họp rút kinh nghiệm giờ dạy, trao đổi thảo luận về kinh nghiệm.

Đề nghị các cơ quan QLGD cấp trên xét duyệt và điều động, quy hoạch và luân chuyển CB. Nhân rộng điển hình tiên tiến.

b. Đối với đội ngũ GV: Tham gia chuyên đề về đổi mới GD, học các lớp bồi dưỡng. Nghiên cứu thảo luận sinh hoạt chuyên môn.

3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch DH

a. Mục tiêu của biện pháp: Giúp CBQL kiểm tra, giám sát công việc của GV một cách khách quan, khoa học.Xây dựng môi trường sư phạm với tinh thần trách nhiệm cao. QL, GV thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà Trường TH [10].

b. Nội dung biện pháp: CBQL, GV xây dựng kế hoạch DH. Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện chương trình, có biện pháp phù hợp xử lý những cá nhân thực hiện sai kế hoạch DH.

c. Tổ chức thực hiện: Cán bộ QL có kế hoạch, có định hướng chi tiết để hướng dẫn GV. Phân công CBQL cấp dưới giúp GV xây dựng kế hoạch DH. Yêu cầu từng CBQL, GV phải xây dựng kế hoạch DH chi tiết. CBQL có biện pháp phù hợp trong việc xử lý những cá nhân thực hiện sai kế hoạch DH.

3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới quản lý phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục.

a. Mục tiêu của biện pháp

GV nhận thức sâu sắc về bản chất của quá trình DH, bản chất của PPDH tích cực, phân biệt được những đặc điểm khác nhau giữa phương pháp truyền thống và phương pháp DH tích cực, biết phát huy những yếu tố tích cực trong các phương pháp truyền thống.

b. Nội dung: Tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho GV về khả năng nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá thực trạng đổi mới PPDH.

c. Tổ chức thực hiện

CBQL tổ chức sinh hoạt chuyên đề, đánh giá rút kinh nghiệm. Phổ biến các bài soạn có chất lượng cao, tổ chức các kì hội giảng cho GV học tập, sinh hoạt chuyên đề thực hiện đổi mới PPDH.

Tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho GV. Bồi dưỡng cho GV về khả năng nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá thực trạng đổi mới PPDH, xây dựng kế hoạch cho năm học tiếp theo.

3.2.4 Biện pháp 4: Quản lý việc thực hiện đa dạng hoá các phương pháp và hình thức tổ chức DH

a. Mục tiêu của biện pháp: Thực hiện đa dạng hóa các hình thức tổ chức DH làm cho các hình thức thêm phong phú, đa dạng. khắc phục tồn tại của hình thức DH truyền thống.

b. Nội dung và cách thực hiện: Tổ chức tập huấn cho GV cốt cán các bộ môn các hình thức tổ chức DH mới phù hợp với xu hướng đổi mới PPDH: PP bàn tay nặm bột, phương pháp khăn trải bàn, phương pháp thảo luận nhóm…, hình thức tự học, hình thức bồi dưỡng và phụ đạo, hình thức tham quan, DH trên phòng học bộmôn…Tổ chức các tiết dạy mẫu để GV học tập, tham gia góp ý.

c. Tổ chức thực hiện: Làm thay đổi nhận thức cho đội ngũ CBQL và GV về vai trò của việc lựa chọn, sử dụng PPDH và vai trò của đồ dùng DH có tính quyết định chất lượng học tập của HS.

Cung cấp tài liệu, giới thiệu, tập huấn các kĩ thuật DH tích cực theo hướng đổi mới PPDH cho GV.

Cán bộ QL cấp Phòng và cấp trường xây dựng mô hình làm “điểm” về đổi mới PPDH dạy học tích cực thực hiện đổi mới PPDH. Triển khai các PPDH phù hợp với yêu cầu đổi mới GD đến phụ huynh HS để phụ huynh cùng chia sẻ và phối hợp giáo dục HS.

3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn đối với giáo viên

a) Mục tiêu của biện pháp: Hiệu trưởng nắm được việc thực hiện chương trình, kế hoạch, tiến độ giảng dạy của GV, đánh giá được tinh thần, thái độ làm việc, chất lượng công tác chuyên môn để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót của GV trong việc thực hiện các quy chế chuyên môn. Là cơ sở để khen thưởng và động viên kịp thời GV có thành tích cao, đồng thời cũng có thể uốn nắn, giúp đỡ những GV còn có những hạn chế. Thúc đẩy để HĐDH đi vào nề nếp kỷ cương. Phát hiện các sai sót và có những điều chỉnh kịp thời.

b) Nội dung kiểm tra: Xây dựng kế hoạch, phân công; nội dung, hình thức kiểm tra; thời gian…

c) Hình thức tổ chức: Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV và tổ chuyên môn, quan sát hoạt động giảng dạy của GV, trao đổi với tổ trưởng chuyên môn, phụ huynh HS… Xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá, thi đua và có đội ngũ GV cốt cán của từng bộ môn.

3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý việc hình thành kĩ năng tự học cho học sinh.

a) Mục tiêu của biện pháp: Nhằm giúp khơi gợi hứng thú học tập của HS để trên cơ sở đó HS có ý thức tốt về nhu cầu học tập; giúp HS bước đầu hiểu được mục đích, nhiệm vụ và kế hoạch học tập; giúp HS tự mình nắm vững nội dung tri thức và tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của bản thân.

b. Nội dung biện pháp: Phối hợp QL việc tự học của HS trong bối cảnh đổi mới GD bao gồm các nội dung: Xây dựng động cơ học tập; Xây dựng kế hoạch học tập; Tự mình nắm vững nội dung tri thức; Tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

c. Cách thức thực hiện

Một là: Tăng cường quản lý xây dựng động cơ học tập

Các động cơ hứng thú nhận thức hình thành và đến với HS một cách tự nhiên khi bài học có nội dung mới lạ, thú vị, bất ngờ và chứa nhiều những yếu tố nghịch lí, gợi sự tò mò, các cuộc thảo luận kích thích tính tự giác tích cực từ HS.

Hai là: Tăng cường QL xây dựng thời khóa biểu tự học

CBQL,GV, PHHS hướng HS xây dựng thời khóa biểu tự học với tính hướng đích cao, phải chọn đúng trọng tâm để ưu tiên tác động trực tiếp. Sắp xếp các phần việc một cách hợp lí logic về cả nội dung lẫn thời gian, đặc biệt cần tập trung hoàn thành dứt điểm từng phần, theo thứ tự được thể hiện chi tiết trong thời khóa biểu.

Ba là: Tăng cường QL HS tự nắm vững nội dung tri thức

Tiếp cận thông tin: Đối thoại, gợi mở, thắc mắc hay đề xuất những vấn đề cần lưu ý khi tiếp cận thông tin.

Xử lý thông tin: Quá trình này có thể được tiến hành thông qua việc phân tích, đánh giá, tóm lược, tổng hợp, so sánh…

Vận dụng tri thức, thông tin: Thực hành bài tập, thảo luận, xử lý các tình huống, viết bài thu hoạch,…HS thường gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy, HS chỉ cần tập trung đào sâu một vấn đề nào đó nhằm phát hiện ra cái mới có giá trị thực tiễn.

Trao đổi, phổ biến thông tin: Giúp HS phát triển kĩ năng trình bày bằng lời nói hay văn bản, giúp HS chủ động, tự tin trong giao tiếp ứng xử, phát triển năng lực hợp tác và làm việc nhóm.

Bốn là, Tăng cường QL tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: QL việc tự nhìn nhận kết quả học tập của chính HS mang một ý nghĩa tích cực. Thông qua nó, HS tự hiểu được cái gì làm được, điều gì chưa thỏa mãn để từ đó có hướng khắc phục, phát huy.

3.2.7. Biện pháp 7: Đổi mới việc quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu phát triển năng lực

a. Mục tiêu của biện pháp: Giúp cho CBQL QL HĐDH một cách hiệu quả. Ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực như đánh giá sai chuẩn, bệnh thành tích, bệnh hình thức trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. Giúp GV đổi mới PPDH một cách hiệu quả; Giám sát hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS.

b. Nội dung biện pháp: QL việc đánh giá kết quả học tập của HS TH bao gồm: Kiểm tra đánh giá thường xuyên hàng tháng đối với từng môn học; Kiểm tra đánh giá định kì đối với từng môn học (cuối kì 1; cuối kì 2); Kiểm tra đánh giá bằng nhận xét; Kiểm tra đánh giá bằng điểm số; Kiểm tra đánh giá theo mục đích QL HĐDH.

c. Cách thức thực hiện

Một là, QL đánh giá phẩm chất của HS: Căn cứ vào việc hoàn thành nhiệm vụ của HS TH. Thông qua việc thực hiện nhiệm vụ này, HS bộc lộ ra bên ngoài tình cảm, thái độ, ý thức trách nhiệm của mình đối với thầy, cô giáo, đối với bạn bè cũng như chính bản thân mình. Việc đánh giá cần tránh tác động tiêu cực đến sự phát triển về nhân cách của trẻ.

Hai là, QL đánh giá năng lực của HS: QL năng lực là QL kết quả học tập mà mỗi HS đạt được về kiến thức, kĩ năng theo chuẩn đã được xác định ở mỗi bài học, mỗi chương, phần và của mỗi môn học, tổng hợp kết quả đánh giá năng lực ở các môn học vào những thời điểm khác nhau ta có kết quả đánh giá năng lực của HS.

3.2.8. Biện pháp 8: Tăng cường quản lý môi trường dạy học bên trong.

a. Mục tiêu của biện pháp: QL môi trường DH bên trong nhằm QL các mặt hoạt động DH, xác định nguyên nhân ưu điểm, hạn chế để có biện pháp chỉ đạo phát huy, uốn nắn kịp thời, hướng tới chất lượng thực sự nhằm duy trì chất lượng DH đáp ứng yêu cầu.

b. Nội dung biện pháp: QL công tác xây dựng đội ngũ; công tác QL hoạt động dạy; công tác QL hoạt động học; công tác QL kiểm tra, đánh giá HS; công tác QL bảo quản và sử dụng CSVC, TBDH.

c. Cách thức thực hiện

Quản lý công tác xây dựng đội ngũ: QL công tác đào tạo, bồi dưỡng, tinh thần tự học, tự bồi dưỡng qua hoạt động chuyên môn, qua dự giờ, rút kinh nghiệm bài giảng thực sự hiệu quả của GV.

Quản lý HĐDH: Đánh giá việc QL HĐDH như chuẩn bị bài lên lớp, việc thực hiện chương trình, giờ lên lớp, đổi mới PPDH, cần phải có biện pháp QL chặt chẽ, nắm thông tin chính xác, kịp thời.

Quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả và mua sắm CSVC, TBDH; tự làm đồ dùng DH đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới PPDH nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS.

3.2.9. Biện pháp 9: Nâng cao hiệu quả quản lý môi trường bên ngoài nhà trường

a. Mục tiêu của biện pháp: Để nâng cao hiệu quả QL môi trường bên ngoài nhà trường CBQL phối hợp tối đa các lực lượng xã hội với nhà trường ảnh hưởng đến GD nhằm bảo đảm công tác GD TH tại địa phương, nâng cao chất lượng GD và xây dựng hoàn thiện các kế hoạch GD HS trong nhà trường. Đảm bảo GD cho HS phát triển toàn diện về mọi mặt, để nâng cao chất lượng cho HĐDH trong nhà trường, phát triển tốt nhất phẩm chất và năng lực của HS.

b. Nội dung biện pháp

Dựa vào những yếu tố tác động bên ngoài ảnh hưởng đến cơ chế, chính sách hoạt động GDTH, đó là điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội và các văn bản pháp quy.

Dựa vào những mặc thuận lợi, khắc phục những mặc khó khăn đối với vị trí nơi trường đóng thuộc vùng nội thành hay ngoại thành, cộng đồng dân cư, văn hóa địa phương. Chính sách đối với GDĐT và chỉ báo về công nghệ thông tin. Chính sách đối với GV và HS vùng nông thôn nghèo, vùng sâu,…

c. Cách thức thực hiện: Cán bộ QL tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương trong công tác về xã hội hóa GD. Đồng thời vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã hội ủng hộ sự nghiệp GDĐT. Tổ chức những hoạt động phát huy cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân đối với việc tạo ra một môi trường GD lành mạnh.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp: Các biện pháp này có mối quan hệ mật thiết với nhau, biện pháp này là cơ sở, tiền đề cho biện pháp kia, chúng bổ sung, hỗ trợ, thúc đẩy nhau.

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp

3.4.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm: Lấy ý kiến của 13 CBQLvà 13 Phó hiệu trưởng và 65 tổ trưởng.

3.4.2. Kết quả khảo nghiệm

3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất: Phần lớn các biện pháp chúng tôi đề xuất được đa số CBQL và GV cho rằng cần thiết và rất cần thiết (từ 97,8% trở lên).

3.4.2.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất: Phần lớn các biện pháp chúng tôi đề xuất được đa số CBQL và GV cho rằng có tính khả thi là rất cao (từ 97,8% trở lên).

3.4.3. Áp dụng một vài biện pháp QL vào thực tế.

3.4.3.1. Mục đích thử nghiệm: Đánh giá tính hiệu quảsự phù hợp của biện pháp QL HĐDH ở Trường TH ở huyện Tuy An.

3.4.3.2. Nội dung thử nghiệm

3.4.3.3. Giới hạn không gian:13 Trường TH huyện Tuy An.

3.4.3.4. Giới hạn thời gian: Từ 8/2020 đến 12/2020.

3.4.3.5. Giới hạn chủ thể thực hiện biện pháp QL HĐDH:

CBQL nhà trường.

3.4.3.6. Phương pháp và tiến trình thử nghiệm

3.4.3.7. Kết quả thử nghiệm

Thử nghiệm 1: Biện pháp 6: Quản lý việc hình thành kĩ năng tự học cho HS:

Các chỉ báo có điểm trung bình sau thử nghiệm cao hơn trước thử nghiệm từ 0,87 điểm trở lên.

Thử nghiệm 2: Biện pháp 7: Đổi mới việc QL kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mục tiêu phát triển năng lực

Các chỉ báo có điểm trung bình sau thử nghiệm cao hơn trước thử nghiệm từ 0,91 điểm trở lên. Điều đó chứng tỏ rằng biện pháp đã thành công theo sự đánh giá của CBQL được khảo sát.

3.3.8. Đánh giá chung kết quả thử nghiệm: Sau thử nghiệm có sự chêch lệch cao hơn trước thử nghiệm ở mức cao.

Tiểu kết chương 3

Trên cơ sở lý luận và thực trạng QL HĐDH của Hiệu trưởng TH ở huyện Tuy An. Các biện pháp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau bổ sung cho nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất. Để sử dụng có hiệu quả các biện pháp này đòi hỏi người hiệu trưởng cần phải căn cứ vào đặc điểm điều kiện của trường mình để từ đó vận dụng sáng tạo trong công tác QL các hoạt động DH.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. Mục tiêu, Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến 2030 đòi hỏi nội dung QL HĐDH GD TH bao gồm:

Quản lý hoạt động dạy: QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch DH; QL đổi mới PPDH; Hướng dẫn thực hiện đa dạng hóa các hình thức tổ chức DH; QL hoạt động kiểm tra, đánh giá GV.

Quản lý hoạt động học: QL việc hình thành kĩ năng tự học cho HS; QL đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS theo mục tiêu phát triển năng lực.

Quản lý môi trường DH: QL môi trường DH bên trong; QL môi trường bên ngoài nhà trường.

1.2. Thực trạng QL hoạt động DH của CBQL ở Trường TH tại huyện Tuy An, cho thấy:

QL hoạt động DH của CBQL ở các Trường TH đã đạt được một số kết quả đáng phấn khởi như: chất lượng DH ổn định và có sự phát triển, CSVC phục vụ DH được khai thác có hiệu quả và được nâng cao, nề nếp dạy và học được củng cố,…

Tuy nhiên, còn những tồn tại như: việc thực hiện kế hoạch DH chưa được đánh giá đúng mức, chất lượng GD trong các trường; các bộ môn chưa đồng đều, chưa thực sự phát huy được tính tích cực của HS, chưa thực sự phát triển phẩm chất và năng lực HS; công tác bồi dưỡng GV chưa thực sự có hiệu quả,..

1.3. Tác giả đã đề xuất 09 biện pháp trên.Các biện pháp đề xuất trên đây có mối quan hệ biện chứng, tác động, hỗ trợ nhau.

1.4. Kết quả thăm dò cho thấy, các biện pháp đều được CBQL và GV có kinh nghiệm thừa nhận là cấp thiết và xác nhận tính khả thi cũng luôn ở tỉ lệ cao. Như vậy, các nhiệm vụ để đạt mục đích nghiên cứu đã được thực hiện và giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh. Các biện pháp này có thể áp dụng đồng bộ ở các Trường TH trên địa bàn Huyện Tuy An nói riêng và các Trường TH trong cả nước có đặc thù như Huyện Tuy An nói chung.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tiếp tục điều chỉnh nội dung chương trình sách giáo khoa phù hợp với mục tiêu cấp TH, đảm bảo tính GD, tinh giản, cơ bản, hiện đại, thực tiễn, không quá nặng nề về lí thuyết, đảm bảo điều kiện HS phát huy được tính tích cực chủ động sáng tạo trong học tập. Tăng cường và đổi mới công tác tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL và GV. Hàng năm, tổ chức hội nghị đánh giá về tình hình hoạt động, nhân rộng điển hình tiên tiến. Có chính sách ưu đãithu hút GV trẻ.

2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên: Cụ thể hóa chiến lược phát triển GDĐT. Xây dựng chế độ ưu đãi đối với các nhà giáo, chính sách về nghĩa vụ và trách nhiệm của xã hội đối với GD. Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng GD địa phương. Quan tâm đến đầu tư xây dựng CSCV, TBDH hiện đại.

2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy An

Phối hợp Phòng nội vụ có qui hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nguồn, đảm bảo đủ số lượng GV, có chính sách thu hút GV giỏi.

Tham mưu, đề xuất UBND huyện tăng cường hỗ trợ các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng CSVC, TBDH.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh kịp thời những tồn tại. Tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phổ biến kinh nghiệm.

2.4. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Tuy An: Cần hỗ trợ đầu tư CSVC, TBDH. Có chính sách ưu đãi để CB, GV, CNV.

2.5. Đối với hiệu trưởng, giáo viên các trường Tiểu học huyện Tuy An: Nắm vững đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, Luật GD, các văn bản… Biết vận dụng một cách chủ động, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện. Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực QL. Tạo động lực thúc đẩy người dạy và người học. Đảm bảo đầy đủ CSVC, TBDH. Đánh giá việc đổi mới PPDH, QL hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của GV đưa vào làm tiêu chí thi đua.

Đối với GV cần tự giác, chủ động, phát huy năng lực tự học,

tự rèn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; tìm hiểu, nắm bắt tâm lý, điều kiện hoàn cảnh của từng HS; luôn cởi mở, thân thiện, tạo niềm tin yêu và tạo ý chí cho HS tích cực tham gia học tập tốt.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\K37 PHU YEN\NGUYEN THI KIM ANH\TOM TAT

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *