Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh hiện nay, để phát triển giáo dục cần được đổi mới về: Mục tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới đó, cần chuẩn hóa đội ngũ giáo viên.

Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Nhằm giúp giáo viên tự đánh giá năng lực nghề nghiệp và giúp các cấp quản lý có cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm, phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non.

Trong những năm qua, tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương công tác phát triển đội ngũ giáo viên MN đã được các trường chú trọng và đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, đội ngũ giáo viên của các trường mầm non chưa đáp ứng đồng bộ về các tiêu chuẩn của chuẩn nghề nghiệp. Vì vậy, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp vừa là yêu cầu vừa là biện pháp quan trọng trong việc chuẩn hóa, nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên của các trường mầm non.

Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé công sức của mình vào việc xác định các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, tác giả luận văn chọn đề tài “ Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp” .

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay.

3. Khách thể nghiên cứu và Đối tƣợng nghiên cứu

2

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp.

4. Giả thuyết nghiên cứu

Nếu hệ thống hóa được lí luận về Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp và đánh giá khách quan thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.

5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non theo chuẩn nghề nghiệp tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương và khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề ra.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, bao gồm các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Chủ thể quản lý Hiệu trưởng các trường Mầm non. Các trường mầm non công lập ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát

Khảo sát cán bộ quản lí Phòng GD &ĐT, CBQL các trường, giáo viên ở 6/13 trường mầm non công lập thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .

6.3. Giới hạn về thời gian

Các số liệu thống kê phục vụ khảo sát được thu thập từ 3 năm học trở lại đây: 2017 – 2020.

3

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn

7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

7.2.2. Phương pháp thống kê toán học

  1. Đóng góp mới của luận văn
  • 1. Về lý luận
  • 2. Về thực tiễn
  • Cấu trúc của luận văn
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non tại thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp

 

MỞ ĐẦU NỘI DUNG

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp.

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo chuẩn nghề nghiệp.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc

1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Khái niệm bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

1.2.1.1. Bồi dưỡng giáo viên

1.2.1.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

1.2.1.3. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp

1.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

4

1.2.2.1. Quản lý

1.2.2.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

1.3. Hoạt dộng bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

1.3.1. Mục đích, Cấu trúc cơ bản của Chuẩn nghề nghiệp

1.3.1.1. Mục đích

Theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non với các mục đích sau: Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo dục mầm non. Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non.

1.3.1.2. Cấu trúc

Chuẩn nghề nghiệp GVMN là văn bản quy định những yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức và kỹ năng sư phạm đối với người GVMN nhằm đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Chuẩn nghề nghiệp GVMN gồm 5 Tiêu chuẩn và 15 Tiêu chí.

1.3.2. Nội dung bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Hiện nay, ở các trường mầm non nội dung bồi dưỡng GV đáp ứng

Chuẩn nghề nghiệp gồm các nội dung cụ thể sau:

(1). Bồi dưỡng phẩm chất nhà giáo:

(2). Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ

(3). Bồi dưỡng xây dựng môi trường giáo dục

(4). Bồi dưỡng tổ chức thực hiện phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

(5). Bồi dưỡng nâng cao về ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

5

1.3.3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Có thể kể ra các phương pháp sau:

  • Phương pháp thực hành cá nhân hoặc theo nhóm.
  • Phương pháp trải nghiệm thực tế/ thực hành/ thực tập.
  • Phương pháp dung lời (thuyết trình/ giảng giải/ minh họa)
  • Phương pháp thảo luận, hỏi đáp, xê-mi-na.
  • Phương pháp nghiên cứu tài liệu…

1.3.4. Hình thức bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

(1). Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn.

(2). Bồi dưỡng qua sinh hoạt tại tổ chuyên môn; tham gia thao giảng, dự giờ đồng nghiệp, tham quan, học tập kinh nghiệm của trường bạn.

(3). Bồi dưỡng thông qua việc tự học, tự nghiên cứu tài liệu của GV; bồi dưỡng từ xa qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức bổ trợ của băng hình, băng tiếng.

1.3.5. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Trong bối cảnh hiện nay, Chuẩn NNGVMN là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các đơn vị giáo dục, nơi giáo viên đang làm việc. Công tác kiểm tra, đánh giá của CBQL phải dựa trên quy định của Chuẩn. Đồng thời, Chuẩn NNGVMN giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch tự học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.

1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

1.4.1. Mục tiêu, tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

1.4.1.1. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Mục tiêu bồi dưỡng được hiểu là kết quả, sản phẩm mong đợi của quá trình bồi dưỡng. Như vậy, mục tiêu của QL hoạt động bồi dưỡng là quá trình thực hiện những tác động của hiệu trưởng đến các thành tố cấu thành quá trình bồi dưỡng và thiết lập mối quan hệ của các thành tố đó theo định

6

hướng của mục tiêu bồi dưỡng đã xác định, đảm bảo không đi chệch hướng, nhằm nâng cao năng lực cho GVMN đáp ứng CNN. Hiệu trưởng cần quan tâm nắm bắt, khích lệ tinh thần thái độ của giáo viên để đảm bảo sau đánh giá kết quả thực hiện đạt mục tiêu đề ra.

1.4.1.2. Tầm quan trọng của công tác quản lý trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Quản lý nhà trường phải hướng đến quản lý GV, ĐNGV. Đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định chất lượng giáo dục. Do đó, việc nâng chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng CNN và yêu cầu đổi mới giáo dục là vấn đề then chốt. Thực hiện tốt hoạt động bồi dưỡng chuyên môn và quản lý hoạt động này hiệu quả sẽ góp phần không nhỏ trong việc quyết định chất lượng đội ngũ GVMN đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.

1.4.2. Quản lý nội dung bồi dƣỡng giáo viên mầm non

Quản lý nội dung hoạt động bồi dưỡng cho GVMN đáp ứng CNN thể hiện ở việc hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng cho GV cần có lộ trình cho từng năm học, từng giai đoạn. Hiệu trưởng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng cho GVMN trong trường theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình. Kế hoạch bồi dưỡng phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.4.3. Quản lý phƣơng pháp bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non Quản lý đổi mới phương pháp trong BD không có nghĩa là yêu cầu

giáo viên phải thay thế các phương pháp bồi dưỡng truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của các phương pháp này. Mỗi phương pháp bồi dưỡng có ưu, nhược điểm và giới hạn sử dụng riêng cho nên phải kết hợp nhiều phương pháp bồi dưỡng. Việc kết hợp nhiều phương pháp bồi dưỡng là phương hướng quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao hiệu quả hoạt động BD cho GVMN.

1.4.4. Quản lý các hình thức bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non

1.4.4.1. Quản lý giáo viên qua tham gia các lớp tập huấn

Cần có sự định hướng, tác động đúng hướng, kịp thời trong quá trình GV tham gia các lớp tập huấn BD để phát huy tối ưu hiệu quả bồi dưỡng. Cụ thể như cần có sự kiểm tra, đánh giá thông qua kết quả xếp loại GV tham gia của đợt tập huấn và có hình thức động viên, khen thưởng với các

7

các cá nhân đạt thành tích cũng như có hình thức kỷ luật từ nhắc nhở, khiển trách, hạ thi đua với các cá nhân không hoàn thành đợt tham gia tập huấn.

1.4.4.2. Quản lý bồi dưỡng giáo viên sinh hoạt tại tổ chuyên môn; tham gia thao giảng, dự giờ đồng nghiệp, tham quan, học tập kinh nghiệm của trường bạn

Một trong những nhiệm vụ của Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn của tổ trong năm, đề ra các nội dung bồi dưỡng cụ thể, sát thực tế.

Ngoài ra cần quản lý tốt việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua các chuyên đề thao giảng, tổ chức các đợt tham quan, học tập kinh nghiệm tại các trường bạn. Chú trọng công tác dự giờ chéo giữa các đồng nghiệp, giáo viên trong trường để học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm. Mỗi GV đều có những sự nắm bắt, sáng tạo khi vận dụng kiến thức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đã được tập huấn vào công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Do đó, đây là một trong những cách thức để người GV học hỏi nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ bản thân qua các buổi tham dự chuyên đề, thao giảng, tham quan trường bạn một cách hiệu quả nhất.

1.4.4.3. Quản lý việc tự học của GV; bồi dưỡng từ xa qua các hình thức bổ trợ của băng hình, băng tiếng

Việc tự học, tự bồi dưỡng đang được coi là phương châm giáo dục “Học thường xuyên, học suốt đời”, “Xây dựng xã hội học tập”, hiệu trưởng quản lý kế hoạch tự bồi dưỡng trong mỗi năm học của GVMN.

Để quản lý tốt việc tự học, tự nghiên cứu của GV, hiệu trưởng cần tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên có các tài liệu, thông tin, phương tiện hỗ trợ cho công tác tự bồi dưỡng của từng cá nhân. Người hiệu trưởng cần thực hiện tốt việc quản lý hình thức tự bồi dưỡng này, đây là cách thức phát huy yếu tố nội lực của từng cá nhân trong đơn vị.

1.4.5. Quản lý đánh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên mầm non Trong công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch

BD cho GV, người quản lý nên tiến hành ở tất cả các khâu: Lập kế hoạch, nội dung bồi dưỡng có tính khả thi, phù hợp thực trạng, đáp ứng nhu cầu GV không? Cách thức tổ chức tiến hành bồi dưỡng có thỏa đáng không?

8

Có tiến hành đánh giá GVMN theo Chuẩn nghề nghiệp hàng năm không?

Sử dụng kết quả đó để làm gì?

Khi tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động BD, cần kiểm tra số lượng và đối tượng tham gia bồi dưỡng. Cần kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch, nội dung, hình thức, điều kiện tổ chức và tính hiệu quả của hoạt động này sau đó mới tiến hành đánh giá kết quả của hoạt động BD trên cơ sở đối chiếu với những mục tiêu đã đề ra, từ đó đề xuất những biện pháp phù hợp để cải thiện thực trạng nhằm nâng chất lượng và hiệu quả của hoạt động BD cho GV.

1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non

Để giúp hoạt động BD cho GVMN đạt kết quả, người quản lý cần chú ý các điều kiện sau đây:

1.4.6.1.Cơ sở vật chất

1.4.6.2.Về cơ chế chính sách

1.4.6.3.Về tài chính

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

1.5.1. Yếu tố chủ quan

1.5.1.1. Nhận thức về hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên mầm non Nhận thức đúng thì GVMN mới tham gia BD một cách tự giác và tích cực và đem lại hiệu quả cao. Ngược lại, khi nhận thức sai lệch hoặc xem thường hoạt động BD thì họ sẽ tham gia một cách hình thức, chống chế,

không đem lại hiệu quả và gây tốn kém về mặt thời gian và kinh phí.

1.5.1.2. Sự phối hợp của các lực lượng trong thực hiện hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên mầm non

Để hoạt động BDGV đạt hiệu quả, người quản lý phải hết sức khéo léo phối hợp chặt chẽ giữa các cán bộ quản lý và các tổ chức đoàn thể như Chi bộ Đảng, Công đoàn,… cùng tham gia nhằm phát huy sức mạnh trong việc động viên, tạo điều kiện hỗ trợ tối ưu cho các cá nhân.

1.5.1.3. Năng lực của cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non

Trình độ và năng lực của CBQL trong nhà trường là một trong các nhân tố quyết định cho sự thành công hay thất bại của hoạt động BD cho GVMN. Một nhà quản lý tốt, có năng lực lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,

9

chỉ đạo, kiểm tra các khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch cũng như tạo môi trường làm việc, tạo động lực cho đội ngũ với các biện pháp linh hoạt thì chắc chắn sẽ đạt hiệu quả cao trong công tác bồi dưỡng chuyên môn tại đơn vị. Do đó, mỗi CBQL cần quan tâm chú trọng đến công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý của bản thân. Như vậy thì họ mới có đủ kiến thức, năng lực để cập nhật các thông tin và xử lý các tình huống quản lý một cách kịp thời nhanh chóng, đạt hiệu quả cao.

1.5.2. Yếu tố khách quan

1.5.2.1. Chỉ đạo của các cấp quản lý về hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên mầm non

Công tác chỉ đạo, triển khai hoạt động BD cho GVMN của Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT là các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý của hoạt động BDCM cho GV các trường mầm non.

1.5.2.2. Tài chính, cơ sở vật chất, cơ chế chính sách cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong trường mầm non

Chúng ta nhận thấy, cơ chế chính sách của nhà nước, cơ sở vật chất, tài chính tại các cơ sở giáo dục ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên. Do đó, các nhà quản lý giáo dục cần tìm ra các biện pháp phù hợp để giảm thiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố trên để đảm bảo mục tiêu đã đề ra trong hoạt động bồi dưỡng GV trong các trường mầm non hiện nay.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

Chương 1, luận văn đã tập trung vào việc xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp. Trong đó gồm có các khái niệm công cụ (hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp; quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp). Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng CNN là quá trình tác động có mục đích của nhà QL đến toàn abộ hoạt động BD cho GVMN nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động BD cho GV.

Phần cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên MN theo chuẩn nghề nghiệp sẽ là căn cứ quan trọng để nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên MN theo chuẩn nghề nghiệp trong chương 2, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng

10

GVMN tại thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ở chương 3.

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG THEO CHUẨN NGHỀ

NGHIỆP

2.1. Khái quát về kinh tế- xã hội và giáo dục mầm non của thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng

2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế – xã hội thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng

2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng

2.1.2.1. Tình hình giáo dục thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

2.1.2.2. Tình hình giáo dục mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng

2.2.1. Mục đích khảo sát

Nhằm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động BDGVMN cũng như công tác quản lý hoạt động BD cho GV các trường mầm non ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo CNN.

2.2.3. Địa bàn khảo sát

Tiến hành khảo sát thực tế 6/13 trường mầm non công lập thuộc địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

2.2.4. Nội dung khảo sát

Thực trạng việc xác định và thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp, các hình thức tổ chức, việc đánh giá kết quả BDGVMN và công tác quản lý hoạt động BDGV tại các trường MN ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng CNN.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDGV tại các trường MN ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng CNN.

2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát

Sử dụng chủ yếu phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; Ngoài ra, trong quá trình khảo sát tác giả luận văn còn sử dụng một số phương pháp

11

hỗ trợ như: Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm, phương pháp phỏng vấn để thu thập thêm thông tin ( Phiếu khảo sát tại phụ lục).

2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát

    • Số phiếu thu về: 158/ 166 chiếm tỷ lệ 95,18% ( trong đó CBQL:

18/18; GV: 140/148).

  • Sử dụng các phép toán thống kê để phân tích, xử lí số liệu khảo sát.

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non tại Thị

xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề nghiệp

Nghiên cứu về thực trạng hoạt động BDGV tại các trường MN ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng CNN, tác giả đã tiến hành khảo sát ở một số trường mầm non đã trình bày ở trên. Tác giả luận văn đã phát phiếu hỏi cho CBQL, GV của các trường đã được chọn mẫu, thu về và lựa chọn các phiếu có đầy đủ thông tin. Qua khảo sát, tác giả đã có cái nhìn tổng quát về nhận thức mức độ cần thiết và mức độ đạt được của các hoạt động BDGV tại các trường MN ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng CNN.

2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa của hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Những cơ sở khảo sát sẽ là cơ sở để các nhà quản lý quan tâm hơn nữa và có kế hoạch phù hợp để thực hiện hoạt động BD cho GV. Chúng tôi cũng cho rằng cần có những tác động cụ thể tới nhận thức của CBQL, GV để họ thấy được ý nghĩa quan trọng của hoạt động BD cho GVMN đáp ứng CNN với việc nâng chất lượng đội ngũ và chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ tại đơn vị.

2.3.2. Thực trạng xác định và thực hiện mục tiêu của hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp

Bất kỳ hoạt động nào cũng đặt ra mục tiêu để hướng tới và đạt được mục tiêu đề ra. Hoạt động bỗi dưỡng cho GV không nằm ngoài quy luật đó. Thiết lập mục tiêu hoạt động bỗi dưỡng chuyên môn cho GV là công việc có ý nghĩa quan trọng. Sau khi khảo sát CBQL và GV của 6 trường với câu hỏi “Xác định và thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng cho GV các trường mầm non” dành cho CBQL và GV của 06 trường đến khảo sát, chúng tôi thu được kết quả.

12

2.3.3. Thực trạng về thực hiện nội dung bồi dƣỡng cho giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Dựa vào thông tin thu được từ các phiếu trưng cầu ý kiến, thấy nội dung hoạt động bồi dưỡng ở các trường hầu hết bám sát theo các tiêu chuẩn của Chuẩn NNGVMN nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình GDMN hiện nay.

Nội dung hoạt động BD cho GV hiện nay ở một số trường mầm non tập trung vào 3 chủ đề lớn: Nâng trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm nhà giáo. Điều này chứng tỏ các nhà QLGD đã thấy được việc nâng chất lượng đội ngũ là yếu tố quyết định để thực hiện đổi mới GD&ĐT.

2.3.4. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp trong hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Theo nhận định của chúng tôi, không có phương pháp bồi dưỡng nào là hữu hiệu nhất, vạn năng nhất, tùy vào từng nội dung, mục đích bồi dưỡng mà GV sẽ vận dụng phương pháp nào hay kết hợp nhóm phương pháp nào đó để đạt được mục tiêu đề ra. Vì vậy, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV cần phối hợp linh hoạt các nhóm phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chất lượng BD cho GVMN đáp ứng CNN.

2.3.5. Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Nhìn chung các hình thức BD cho GV được các CBQL, GV nhà trường đánh giá cao. Các hiệu trưởng cho rằng hình thức bồi hợp lý sẽ góp phần đem lại hiệu quả về chất lượng GD cho nhà trường. Dựa vào kế hoạch năm học và thực tế tại đơn vị, hiệu trưởng nhà trường sẽ thiết lập các hình thức BD cho GV tương ứng với kế hoạch và điều kiện, nhu cầu phát triển đội ngũ để không ảnh hưởng tới việc triển khai các mặt hoạt động giáo dục của nhà trường.

2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Bất kỳ hoạt động nào cũng phải được kiểm tra, đánh giá kết quả sau quá trình thực hiện. Hoạt động bỗi dưỡng cho GVMN đáp ứng CNN không nằm ngoài quy luật đó. Việc đánh giá kết quả hoạt động BD cho GV các trường được thực hiện hàng năm theo quy định của ngành giáo dục.

13

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non tại Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề nghiệp

2.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Tiến hành khảo sát 06 trường mầm non ở 04 mức độ: rất quan trọng, quan trọng, ít quan trọng và không quan trọng. Kết quả thu được khảo sát trên cho thấy tỉ lệ CBQL và GV đánh giá mức độ quan trọng và rất quan trọng là 90,5%. Tuy nhiên, cũng có 9,5% đánh giá là ít quan trọng. Điều đó, cho thấy rõ một số GV cũng còn thờ ơ trong công tác BD cho GV tại đơn vị. Qua phỏng vấn CBQL và GV ở các trường cho thấy một số GV vẫn còn xem nhẹ quản lý hoạt động BD GV là một hoạt động bình thường trong tất cả các hoạt động tại trường mầm non nên thực hiện hoạt động này còn mang tính đối phó.

2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dƣỡng cho giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Kết quả khảo sát cho thấy hai nội dung này chỉ được đánh giá ở mức trung bình – khá với điểm trung bình 2,54 và 2,46. Còn có không nhỏ cá nhân tham gia khảo sát có ý kiến đánh giá ở mức yếu – kém với tỉ lệ 15,8 và 22,2. Đây là vấn đề mà CBQL cần lưu tâm cần chú ý tới việc quản lý mục tiêu hoạt động BD GV các trường mầm non vì đây là bước quan trọng để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động BD GVMN đáp ứng CNN.

2.4.3. Thực trạng quản lý các nội dung bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Cụ thể: Nội dung “Chỉ đạo, đôn đốc tổ trưởng chuyên môn theo dõi việc thực hiện nội dung kế hoạch bồi dưỡng trong tổ” và “Có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nội dung bồi dưỡng chuyên môn” đạt điểm trung bình từ 3,18 và 3,07); Tuy nhiên từ công tác “Quán triệt cho GV nắm được các nội dung bồi dưỡng:, “Tổ chức cho GV thực hiện nội dung kế hoạch bồi dưỡng” và “Có biện pháp hỗ trợ GV trong việc thực hiện nội dung bồi dưỡng” chỉ nhận được mức độ đánh giá trung bình (từ 2,64 – 2,89). Đặc biệt là việc “Xây dựng kế hoạch có nội dung bồi dưỡng rõ ràng, với lộ trình cụ thể, có tính khả thi, nhận được mức độ đánh giá thấp từ CBQL và GV (điểm trung bình 2,31), cho thấy hiệu trưởng chưa quan

14

tâm thực hiện tốt, vẫn còn có 33 cá nhân được khảo sát đánh giá mức độ thực hiện là yếu, kém.

2.4.4. Thực trạng quản lý các phƣơng pháp bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Qua kết quả khảo sát cho thấy việc quản lý phương pháp BDGV thông qua việc giúp giáo viên thấy được ý nghĩa của việc sử dụng các phương pháp trong bồi dưỡng, có các biện pháp động viên, khích lệ GV được đánh giá ở mức khá (với điểm trung bình trên 3), điều này chứng tỏ việc quản lý các phương pháp BDGV đã và đang được các trường quan tâm, tổ chức thực hiện. Còn ba nội dung còn lại lại: tổ chức GV tham gia các lớp tập huấn về đổi mới phương pháp, quản lý, theo dõi GV sử dụng các phương pháp trong hoạt động BD chỉ đạt ở mức trung bình (điểm đạt từ 2,42 đến dưới 3,0). Điều này cho thấy rằng việc theo dõi, kiểm tra đội ngũ giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp chưa được quan tâm đúng mức.

2.4.5. Thực trạng quản lý các hình thức bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Kết quả khảo sát cho thấy việc quản lý hoạt động BDGV thông qua các hình thức của GV được đánh giá ở mức khá (với điểm trung bình trên 3), điều này chứng tỏ các hình thức BDGV đã và đang được các trường quan tâm, tổ chức thực hiện. Còn nội dung: Quản lý việc GV tự bồi dưỡng thông qua nghiên cứu tài liệu, phương tiện thông tin, băng đĩa chỉ đạt ở mức điểm trung bình 2,70. Điều này cho thấy rằng việc chỉ đạo đội ngũ giáo viên thực hiện việc tự học, tự bồi dưỡng nhà trường chưa được quan tâm đúng mức.

2.4.6. Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Qua kết quả khảo sát cho thấy quản lý việc đánh giá kết quả hoạt động BDGV được đánh giá ở mức trung bình khá (với điểm trung bình dưới 3), điều này chứng tỏ công tác quản lý này chưa được các trường quan tâm, tổ chức thực hiện. Ở ba nội dung là: “Hiệu trưởng có biện pháp khen thưởng các GV thực hiện tốt công tác bồi dưỡng và xử lí các GV không thực hiện bồi dưỡng”; “Quản lý kết quả bổi dưỡng chuyên môn GV nhằm góp phần phát triển đội ngũ nhà giáo” và “Quản lý kết quả bổi dưỡng GV nhằm điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng cho GV sát với thực tế của nhà trường, phù hợp

15

với sự phát triển của giáo dục địa phương” chỉ đạt ở mức điểm trung bình là 2.

2.4.7. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

Cơ sở vật chất, trang thiết bị và các chính sách, chế độ, kinh phí cũng đóng vai trò quan trọng trong thực hiện hoạt động BDGV các trường MN. Do đó, để làm tốt hoạt động này thì việc đáp ứng CSVC góp phần không nhỏ. Và kết quả cho ta nhìn thấy thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp

Bảng 2.18. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dƣỡng GV các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề nghiệp

Kết quả khảo sát cho thấy việc quan tâm, tạo điều kiện cho GV tham gia các lớp tập huấn, mời giảng viên ở các trường sư phạm về bồi dưỡng cho GV được thực hiện ở mức độ khá (điểm trung bình đạt 3,10), nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động BD cho GV với điểm trung bình tương đương nhau ở mức từ 2,95 đến 2,81. Riêng nội dung phối hợp với các cơ sở giáo dục trên địa bàn trong việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV thì được đánh giá thấp hơn với mức điểm trung bình 2,60. Điều này thể hiện các cơ sở giáo dục trên địa bàn chưa có sự phối hợp cao trong hoạt động BDGV trong các cơ sở giáo dục trên cùng địa bàn.

2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non tại Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề nghiệp

2.5.1. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan

Trong đó, yếu tố nhận thức về hoạt động BDGV của các lực lượng giáo dục được đánh giá là ảnh hưởng nhiều nhất đến quản lý hoạt động BDGV với điểm trung bình 3,62. Tiếp theo, yếu tố năng lực của CBQL, giáo viên về hoạt động BDGV được đánh giá với điểm trung bình 3,56. Điều đó cho thấy hai yếu tố này cực kỳ quan trọng, nhà quản lí cần quan tâm tạo điều kiện để cán bộ quản lí, giáo viên được nâng cao nhận thức, năng lực giúp công tác quản lí được thuận lợi hơn và hoạt động BDGV đạt kết quả cao hơn. Và yếu tố được đánh giá đứng thứ 3 là sự phối hợp của các lực lượng giáo dục trong hoạt động BDGV với điểm trung bình 3,02.

16

2.5.2. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan

Kết quả khảo sát hai yếu tố khách quan cho biết, yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là cơ sở vật chất, tài chính mức độ đồng ý và rất đồng ý khá cao đạt mức điểm trung bình 3,31 số người được khảo sát đánh giá có ảnh hưởng nhiều. Yếu tố khách quan ảnh hưởng nhiều thứ hai là chỉ đạo của các cấp quản lý về hoạt động BDGV thì tỷ lệ đồng ý ít hơn yếu tố còn lại.

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non tại Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề

2.6.1. Ƣu điểm

    • CBQL, GV các trường mầm non về cơ bản đã nhận thức được vị trí, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của hoạt động BD và đều thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành.
  • Nhà trường đã có định hướng cho hoạt động BDGV, coi đó là định hướng lớn nhất trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục trong các nhà trường được mua sắm và nâng cấp cơ bản đầy đủ.

2.6.2. Hạn chế

Bên cạnh những ưu điểm, quản lý hoạt động BDGV các trường mầm non trên địa bàn Thị xã Tân Uyên vẫn còn nhiều hạn chế, đó là:

  • Còn một bộ phận CBQL và GV nhận thức chưa đúng về tầm quan trọng của công tác hoạt động BDGV, chưa có ý thức đầy đủ về bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
  • CBQL xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên mà mục tiêu, nội dung hoạt động chưa rõ ràng, còn mang tính hình thức, chưa có lộ trình cụ thể, chưa tính đến điều kiện và đặc điểm riêng của nhà trường và nhu cầu, nguyện vọng của mỗi giáo viên.
  • Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động BDGV tại một số trường còn hạn chế.
    • Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động BDGV các trường mầm non chưa được quan tâm đúng mức.

2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế

17

  • Do một bộ phận CBQL, GVMN nhận thức chưa thấu đáo, đầy đủ về hoạt động BDCM. Các trường chưa thực sự đầu tư nhiều cho công tác lập kế hoạch BDGVMN một cách khoa học.
  • Do một số CBQL chưa xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá chặt chẽ hoạt động BDGV ở các trường MN.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

Trong Chương này, trên cơ sở tổng quan về tình hình kinh tế – xã hội, GD&ĐT của Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, tác giả luận văn đã tiến hành khảo sát thực trạng về hoạt động BDGV và thực trạng quản lý hoạt động BDGV các trường mầm non tại Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp, bằng cách bám sát cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động BDGV ở trường mầm non, từ đó rút ra những đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế về trong quản lý.

Các hạn chế trên cần phải được khắc phục bằng các biện pháp quản lý có tính khoa học, khả thi để công tác quản lý hoạt động BDGV các trường mầm non đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tại các trường mầm non tại Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

CHƢƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH

BÌNH DƢƠNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp

3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu

3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn

3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống và đồng bộ

3.1.4. Bảo đảm tính khả thi

3.1.5. Bảo đảm tính kế thừa

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lƣợng giáo dục khác về tầm quan trọng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp

18

Nhận thức đúng sẽ chuyển hóa thành niềm tin, thái độ đúng, thúc đẩy hành động đúng và ngược lại. Vì vậy, nâng cao nhận thức chính tiền đề để là nâng cao chất lượng hành động, làm cho hành động ngày càng đúng đắn hơn.

3.2.1.2. Nội dung biện pháp

Kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDGV hiện nay có nhiều bất cập. Vì vậy, nâng cao nhận thức của CBQL, GV và các lực lượng GD về hoạt động BDGV là hiểu rõ vị trí, vai trò của hoạt động BDGV trong hoạt động tổng thể tại trường MN; ý nghĩa của công tác BD đối với việc phát triển đội ngũ GV, nâng chất lượng giáo dục MN; mục tiêu và nội dung BD, hình thức và phương pháp BD; đánh giá kết quả và các điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động BD cho GVMN.

3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp

Trước hết, hiệu trưởng, người đứng đầu nhà trường phải không ngừng học tập, nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của ngành cũng như các tài liệu về BDGVMN để nắm vững và vận dụng đúng trong công tác quản lý chỉ đạo tại đơn vị.

Nhân rộng những nhân tố tích cực trong hoạt động BD và tăng cường các biện pháp kích thích về tinh thần (thi đua, khen thưởng) để các lực lượng tích cực tìm hiểu và có động lực thực hiện tốt hoạt động BD, từ đó tạo được sự phối hợp đồng bộ trong hoạt động GD cho GVMN.

3.2.2. Đổi mới lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp

Đổi mới việc xây dựng kế hoạch sẽ giúp cho toàn thể Cán bộ quản lý, giáo viên toàn trường có cái nhìn tổng quát, thấy được sự phối hợp các bộ phận với nhau.

3.2.2.2. Nội dung biện pháp

Xác định chuẩn mực cho quá trình thực hiện mà bản chất là những yêu cầu, những mong muốn đạt được đối với các yếu tố tham gia vào quá trình bồi dưỡng như nội dung Phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng.

3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp

Để làm tốt hoạt động BDGV, kế hoạch BD cần tiến hành đảm bảo các nội dung như sau:

19

  • Tổ chức cho đội ngũ nghiên cứu kỹ các nội dung văn bản hướng dẫn có liên quan, từ đó lập kế hoạch của cá nhân, tổ nhóm chuyên môn, của đơn vị đảm bảo nội dung chương trình và các yêu cầu theo nhiệm vụ quy định trong từng năm học.
  • Lựa chọn GV cốt cán có năng lực tham gia các lớp, các đợt đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn … Phân công GV cốt cán có năng lực giúp đỡ các

trường hợp chưa đáp năng lực … nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng bồi dưỡng tại chỗ.

  • Nêu rõ các yêu cầu cần giải quyết các nội dung cụ thể, đặt ra các mục tiêu, giải pháp trọng điểm, định hướng cho GV hoạt động một cách có hiệu quả nhất, phù hợp với tình hình thực tế và năng lực từng cá nhân.

Việc lập kế hoạch BD phải dựa trên mục tiêu và khi đã xác định nội dung, phương thức thực hiện việc bồi dưỡng cũng như chuẩn bị các điều kiện cho việc thực hiện kế hoạch BDGV. Cách thức tiến hành việc đổi mới trong công tác lập kế hoạch BDGV các trường MN cụ thể như sau:

3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp

Mục tiêu của hoạt động BD cho GVMN hiện nay là phải hướng tới việc nâng cao trình độ chuyên môn cùng với việc cung cấp cho họ một hệ thống tri thức, kỹ năng làm việc, đó là phương pháp dạy học, kỹ năng kiểm tra, đánh giá, phân tích và khả năng vận dụng sáng tạo vào thực tiễn…

3.2.3.2. Nội dung biện pháp

Trong giai đoạn hiện nay các nội dung cần bồi dưỡng cho GV có thể

là:

  • Những phẩm chất đạo đức.
  • Những kiến thức nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị.
  • Xác định mục tiêu, cấu trúc, nội dung những điểm mới trong chương trình GDMN và Chuẩn NNGVMN.
  • Bồi dưỡng ngoại ngữ, khả năng nghệ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin.

Bên cạnh đó, tùy theo thực trạng năng lực của GV mà nhà trường có thể lựa chọn những nội dung mà GV thực hiện chưa tốt để đưa vào chương trình bồi dưỡng hàng năm.

20

3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp

Do hiệu trưởng (hoặc người được hiệu trưởng ủy quyền) xây dựng kế hoạch, chủ động khảo sát và phân loại.

Do chính đội ngũ GV đề xuất nội dung cần được bồi dưỡng trên thực tế công tác của họ.

3.2.4. Đổi mới tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp

Kế hoạch một, biện pháp và tổ chức triển khai có hiệu quả là vô cùng quan trọng. Đổi mới tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp nhằm để đưa các hoạt động bồi dưỡng GV đi vào nề nếp, đạt hiệu quả.

3.2.4.2. Nội dung biện pháp

Cụ thể, khi triển khai nội dung bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp của GVMN trong nhà trường cần chú ý những hoạt động sau:

  1. Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, lối sống: Bồi dưỡng thường xuyên thông qua đa dạng phương thức tổ chức và được lồng ghép với các hoạt động khác.
  2. Bồi dưỡng về kiến thức đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh MN, kiến thức xã hội, chuyên ngành, nâng cao kiến thức chuyên môn và mở rộng kiến thức liên quan: kết hợp bồi dưỡng theo lớp và tự bồi dưỡng.
  3. Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về kỹ năng gồm: Phương pháp giảng dạy, kỹ năng quản lý lớp học, giáo tiếp… Cần sử dụng các chuyên gia và tổ chức thành lớp học theo định kỳ.

3.2.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện

– Trước khi tiến hành bồi dưỡng theo chuẩn cho giáo viên, Ban Giám hiệu cần khảo sát đánh giá giáo viên theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn, dựa vào năng lực, nhu cầu của giáo viên, yêu cầu của nhà trường và ngành học.

-Tiến trình bồi dưỡng cho giáo viên có 2 bước: Bước 1: Bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên cốt cán. Bước 2: Bồi dưỡng toàn thể các giáo viên.

– Hình thức bồi dưỡng:

Bồi dưỡng tập trung trong hè

Bồi dưỡng thường xuyên trong năm học

21

3.2.5. Tăng cƣờng công tác tự bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp

3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp

Mục đích của biện pháp này chính là tăng cường vai trò tự giác, tích cực, chủ động của GV trong hoạt động BD, biến quá trình bồi dưỡng thành quá trình tự bồi dưỡng.

3.2.5.2. Nội dung biện pháp

Ban giám hiệu và tổ chuyên môn thống nhất kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng cho GV.

Xây dựng tiêu chí, cơ chế kiểm tra đánh giá, khen thưởng các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác tự học, tự bồi dưỡng của GV.

3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp

Đầu năm học, hiệu trưởng cùng với tổ chuyên môn bàn bạc để phân công những GV có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giỏi sẽ triển khai một số hoạt động giúp đỡ GV mới về trường công tác và những GV còn yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ; Chỉ đạo các tổ chuyên môn cho GV đăng ký các đề tài sáng kiến kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch duyệt và chấm sáng kiến kinh nghiệm, coi việc đăng ký đề tài, viết sáng kiến kinh nghiệm là một nội dung trong xét thi đua cuối năm. Trong kế hoạch cá nhân, mỗi GV phải đăng ký các nội dung tự học, tự bồi dưỡng, đăng ký chất lượng đánh giá xếp loại GV cuối năm. Yêu cầu sổ tự học, tự bồi dưỡng của GV là hồ sơ bắt buộc trong hồ sơ cá nhân giáo viên hàng năm.

Cuối năm, hiệu trưởng đánh giá năng lực của từng GV.

3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp

Giúp tổ chuyên môn, Hiệu trưởng, cơ quan quản lý thu được đầy đủ những thông tin cần thiết về tình hình thực tế thực hiện nhiệm vụ, kết quả bồi dưỡng của giáo viên từ đó đánh giá, xếp loại giáo viên đúng năng lực.

3.2.6.2. Nội dung biện pháp

Kiểm tra về phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng sư phạm của giáo viên. Nội dung kiểm tra cần phản ánh được nội dung cơ bản về tri thức thực tiễn và kỹ năng sư phạm theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

22

3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp

Xây dựng kế hoạch kiểm tra gồm: Mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian bồi dưỡng của tiêu chuẩn, tiêu chí, minh chứng. Trước khi thực hiện phải công khai các vấn đề, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm tra sau khi bồi dưỡng.

Việc kiểm tra, đánh giá, khen, chê mang tính thời sự, khách quan kết hợp điều chỉnh những bất cập trong quá trình thực hiện.

3.2.7. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp

Đảm bảo những điều kiện cần thiết phục vụ cho hoạt động BDGV các trường mầm non, tạo điều kiện tốt nhất trong hoàn cảnh cho phép để công tác BD đạt hiệu quả cao nhất.

3.2.7.2. Nội dung biện pháp

Hiệu trưởng cần chú ý đảm bảo những điều kiện hỗ trợ trong khả năng của đơn vị như điều kiện về nguồn lực con người; tăng cường cơ sở vật chất và kinh phí phục vụ công tác bồi dưỡng; có chế độ chính sách thu hút GV, công tác thi đua khen thưởng, tạo bầu không khí thuận lợi trong đội ngũ GV để góp phần thực hiện hiệu quả hoạt động BDGVMN.

3.2.7.3. Cách thực hiện biện pháp

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí.

Đề xuất, hoàn thiện các chế độ chính sách; có chế độ động viên, khích lệ trong hoạt động BDGV, xây dựng môi trường hoạt động tốt cho GV.

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của biện pháp

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm

3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm

3.4.4. Kết quả tính cần thiết của các biện pháp

3.4.5. Kết quả tính khả thi của các biện pháp

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

Các biện pháp đề xuất đã được khảo nghiệm đều đánh giá có tính cần thiết, khả thi cao. Trong quá trình thực hiện, mỗi biện pháp đều có vị trí, vai trò nhất định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, những biện pháp này cần được thực hiện một cách đồng bộ thì mới phát huy

23

được sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động BDGV các trường mầm non tại Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

  • KẾT LUẬN
  • 1. Về lý luận

Luận văn đã tập trung vào việc xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN. Trong đó gồm có các khái niệm hoạt động bồi dưỡng GVMN; quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Luận văn đã xác định được mục tiêu, vai trò của quản lý hoạt động BDGV, các nội dung quản lý hoạt động BDGVMN theo CNN gồm: Quản lý nội dung bồi dưỡng; Quản lý phương pháp bồi dưỡng; Quản lý bồi dưỡng tại tổ chuyên môn, thao giảng, dự giờ…; Quản lý việc tự bồi dưỡng của GVMN; Quản lý đánh giá kết quả bồi dưỡng và Quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN. Luận văn cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này.

1.2. Về thực tiễn

Từ thực trạng quản lý hoạt động BDGV các trường mầm non tại Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, tác giả luận văn nhận thấy rằng:

Công tác quản lý hoạt động BDGV các trường MN đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Đa số CBQL đã xác định hoạt động DBGV là cần thiết, là một phần nội dung quan trọng trong kế hoạch giáo dục chung hàng năm của nhà trường. Công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch và công tác quản lý các điều kiện phục vụ cho công tác bồi dưỡng đã được thực hiện thường xuyên và có hiệu quả ở một chừng mực nhất định.

Tuy vậy, công tác quản lý hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế như: Nhiều trường chưa quan tâm đúng mức trong việc lập kế hoạch hoạt động BD cho GV, kế hoạch còn sơ sài; việc kiểm tra, đánh giá hoạt động này chưa đi vào thực chất; công tác tự bồi dưỡng cho GVMN đáp ứng CNN còn hạn chế; các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng GVMN đáp ứng CNN chưa đảm bảo; công tác chỉ đạo đổi mới nội dung bồi dưỡng GVMN đáp ứng CNN chưa sát với nhu cầu của GV.

Luận văn đề xuất 07 biện pháp quản lý hoạt động BDGV các trường MN Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương đáp ứng CNN: (1). Nâng cao nhận thức của CBQL,GV và các lực lượng giáo dục khác về tầm quan

24

trọng quản lý hoạt động BDGV các trường MN theo CNN;(2). Đổi mới lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN; (3). Chỉ đạo đổi mới nội dung bồi dưỡng GVMN theo CNN;(4). Đổi mới tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN;(5). Tăng cường công tác tự bồi dưỡng cho GVMN theo CNN;(6). Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GVMN theo CNN;(7). Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN.

Các biện pháp đề xuất đều có tính cần thiết, khả thi cao.

2. KHUYẾN NGHỊ

2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dƣơng

2.2. Đối với Ủy ban nhân dân Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dƣơng

2.3. Đối với Phòng GD và ĐT Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dƣơng

2.4. Đối với các trƣờng mầm non Thị xã Tân Uyên,Tỉnh Bình Dƣơng

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\THAY HOANG DHSP\K38BD_LUAN VAN SAU BAO VE\K38BD_LUAN VAN SAU BAO VE\19. VAN THI VIEN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *