Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco

Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco

Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco

1. Lý do chọn đề tài

Kinh tế vĩ mô của Việt Nam năm 2015 đang trên đà phục hồi, có nhiều chuyển biến tích cực, tạo thế và lực mới để tăng trưởng cao hơn trong những năm tới. Năm 2016 dự báo sẽ là năm hội nhập quốc tế tích cực với những hiệp định đã ký và chuẩn bị ký kết. Do đó, nền kinh tế Việt Nam sẽ chịu nhiều tác động lớn hơn từ bối cảnh kinh tế thế giới như: Những thay đổi chính sách kinh tế của Mỹ, nhất là chính sách tiền tệ, sự biến động của kinh tế Trung Quốc, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng dự báo có thể giảm, những bất ổn về chính trị – xã hội ở một số nước và khu vực, biến động giá dầu mỏ… bên cạnh đó ngân hàng nhà nước Việt Nam đang thực hiện chính sách tỷ giá linh hoạt. Những yếu tố này dẫn đến rủi ro trong môi trường hoạt động của các DN có thể xuất hiện dưới nhiều dạng như tăng tỷ giá, lạm phát tăng, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thiếu thông tin, nguồn cung vốn bất ổn.

Là một trong những DN dược hàng đầu tại Việt Nam, Công ty Cổ phần Traphaco không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, đổi mới chính sách, hoạt động để thích ứng với thị trường. Từ năm 2013 đến nay, trong tình hình chung của ngành Dược, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có nhiều điều kiện để phát triển song khó khăn, thách thức cũng không nhỏ. Chính vì vậy, việc phân tích hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian vừa qua là rất cần thiết, từ đó đánh giá được tình hình hình kinh doanh, xác định được tác động của các yếu tố thuận lợi và khó khăn, mức độ hiệu quả của các chiến lược kinh doanh, đồng thời tìm ra giải pháp khắc phục những tồn tại, giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

­ Kế thừa hệ thống cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp để phân tích.

­ Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco.

­ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

– Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Traphaco.

– Phạm vi nghiên cứu:

  • Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Traphaco.
  • Thời gian nghiên cứu: Được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015, các giải pháp đề xuất áp dụng trong giai đoạn từ 2016 đến 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được thực hiện dựa trên nền tảng cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của công ty trong khoảng thời gian từ 2013 đến 2015, kết hợp với các báo cáo tổng kết, phương hướng hoạt động và các số liệu kế toán, dữ kiện hoạt động khác có liên quan của công ty, tác giả sử dụng các phương pháp: phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết, phương pháp phân tích ảnh hưởng các nhân tố và các phương pháp khoa học khác để làm rõ vấn đề nghiên cứu.

5. Bố cục luận văn

Luận văn gồm 3 phần chính:

Chương 1 – Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm.

Chương 2 – Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco.

Chương 3 – Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco

6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DƯỢC PHẨM

1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh trong DN nhằm thu được kết quả cao nhất với một chi phí thấp nhất.

1.1.2. Quan điểm về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN được đặc trưng bởi việc xem xét hiệu quả sử dụng toàn bộ các phương tiện kinh doanh trong quá trình sản xuất, tiêu thụ cũng như các chính sách tài trợ. Quá trình phân tích này thường cung cấp cho người lãnh đạo, nhà quản trị các chỉ tiêu hiệu quả của đơn vị đạt được là do tác động của quá trình kinh doanh hay do tác động của chính sách tài chính.

Theo giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh II – Nhà Xuất bản Giáo dục – PGS.TS.Trương Bá Thanh (chủ biên), TS. Trần Đình Khôi Nguyên (2009) [20], hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính có mối quan hệ qua lại do đó khi phân tích hiệu quả hoạt động cần phải xem xét hiệu quả của hai hoạt động này, bởi lẽ một DN có thể có hiệu quả kinh doanh nhưng không có hiệu quả tài chính hoặc hiệu quả tài chính thấp do chính sách tài trợ không phù hợp với tình hình chung của DN.

Hoạt động trong cơ chế thị trường, mỗi DN có chiến lược phát triển riêng trong từng giai đoạn. LN là mục tiêu cuối cùng nhưng mục tiêu này phải luôn gắn liền với mục tiêu thị phần thì mới đảm bảo cho tương lai. Do vậy, khi đánh giá hiệu quả cần phải đồng thời xem xét hai yếu tố quan trọng đó là: doanh thu và lợi nhuận.

Với những quan điểm trên, chỉ tiêu phân tích chung về hiệu quả cơ bản được tính như sau:

Hiệu quả =Đầu ra
Đầu vào

Trong đó:

– “Đầu ra” bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá thành sản xuất, DT, LN…

– “Đầu vào” thường bao gồm các yếu tố như: Vốn chủ sở hữu, tài sản, các loại tài sản…

1.1.3. Mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

1.1.4. Đặc điểm của kinh doanh ngành dược ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động

Việc phân tích hiệu quả hoạt động của DN là để đánh giá xem DN hoạt động như vậy là có hiệu quả hay không, nhưng hiệu quả hoạt động lại phụ thuộc rất lớn vào ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh của DN.

Ở góc độ phân tích hiệu quả hoạt động của DN dược phẩm, nhà phân tích khi sử dụng nguồn số liệu báo cáo tài chính để phân tích cũng cần chú trọng đến các yếu tố đặc thù của ngành vì nó ảnh hưởng lớn đến việc phân tích hiệu quả hoạt động của DN dược phẩm:

  • Ảnh hưởng bởi giá trị và cơ cấu đầu tư tài sản.
  • Ảnh hưởng bởi tính chất mùa vụ.
  • Ảnh hưởng bởi chính sách bán hàng.
  • Ảnh hưởng bởi điều kiện kinh tế – xã hội và phong tục tập quán.
  • Ảnh hưởng bởi các quy định của pháp luật dành cho ngành.

1.2. NGUỒN THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

1.2.1. Nguồn thông tin

1.2.1.1. Thông tin từ hệ thống kế toán

  • Bảng cân đối kế toán.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác.

1.2.1.2. Các nguồn thông tin khác

a. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế

b. Thông tin theo ngành

c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.2.2. Phương pháp phân tích

1.2.2.1. Phương pháp so sánh

1.2.2.2. Phương pháp loại trừ

1.2.2.3. Phương pháp chi tiết

1.2.2.4. Phương pháp liên hệ cân đối

1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.3.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.1.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt

  • Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng TS=DTTBH&CCDV + DT hđ tài chính + Thu nhập khác
Tổng TS bình quân
  • Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =Tổng Doanh thu
Tổng TSCĐ bình quân
  • Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của DN
Số vòng quay của VLĐ =Doanh thu thuần(vòng)
VLĐ bình quân
Số ngày 1 vòng

quay của VLĐ

=360(ngày)
Số vòng quay VLĐ
Số vòng quay các

khoản phải thu

=Doanh thu thuần(vòng)
Các khoản phải thu bình quân
Số vòng quay của HTK =Giá vốn hàng bán(vòng)
Số dư bình quân HTK

1.3.1.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp

a. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động

  • Tỷ suất LN trước thuế trên DT
Tỷ suất LN trước thuế trên DT=Lợi nhuận trước thuếx100%
Tổng Doanh thu
  • Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần kinh doanh
Tỉ suất LN trên DTTKD=Lợi nhuận thuần từ HĐKDx100%
DTTBH&CCDV
  • Tỷ suất lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ suất LN gộp

về BH và CCDV

=Lợi nhuận gộp về BH&CCDVx100%
DTT BH&CCDV

b. Phân tích khả năng sinh lời tài sản

  • Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA=Lợi nhuận sau thuếx100%
Tổng tài sản bình quân

Để xem xét rõ các nhân tố ảnh hưởng đến ROA ta sử dụng phương pháp phân tích Dupont như sau:

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)=Tổng Doanh thuxLN sau thuế
Tổng TS bình quânTổng Doanh thu

⇨ ROA = HDT/TS x HLN/DT

Bằng cách áp dụng phương pháp số chênh lệch ta có thể làm rõ từng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu ROA. Chênh lệch về kết quả kinh doanh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc là kết quả tổng hợp ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng TS và tỷ suất LN/DT, thể hiện:

ROA =AHDT/TS x AHLN/DT

Với : AHDT/TS : Là sự ảnh hưởng của sự thay đổi hiệu suất sử dụng TS, được xác định bằng:

AHDT/TS = (HDT/TS(1) – HDT/TS(0)) x HLN/DT(0)

AHLN/DT: Là ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ suất LN/DT, được xác định:

AHLN/DT = (HLN/DT(1) – HLN/DT(0) ) x HDT/TS(1)

Trong đó :

HDT/TS (0),(1) : Lần lượt là tỷ suất của DT trên TS của kỳ gốc, kỳ phân tích.

HLN/DT(0),(1) : Lần lượt là tỷ suất LN trên DT của kỳ gốc, kỳ phân tích.

  • Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
RE =Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Tổng tài sản bình quân

1.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp

1.3.2.1. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ suất sinh lợi

VCSH

=Lợi nhuận sau thuếx 100%
Nguồn vốn CSH bình quân

1.3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp

a. Hiệu quả kinh doanh

ROE =LNTT x (1-T)xDTTxTổng TS bq
DTTTổng TS bqVCSH bq

Với T : Là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

b. Khả năng tự chủ về tài chính

ROE =LNTTxTổng TS bqx(1-T)
Tổng TS bqVCSH bq
HTC =HKD x1x(1-T)
HTTT

Với : HTC : Hiệu quả tài chính .

HKD : Hiệu quả kinh doanh.

HTTT : Tỷ suất tự tài trợ.

T : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

c. Ảnh hưởng của độ lớn đòn bẩy tài chính (ĐBTC)

ĐBTC =Nợ phải trả
VCSH

ROE = Tỷ suất sinh lời tài sản x (1+ ĐBTC) x (1-T)

Theo phương trình, nếu hệ số ĐBTC cao thì hiệu quả tài chính của DN sẽ tăng lên. Tuy nhiên trong công thức trên, tỷ suất sinh lời của TS vẫn còn bị ảnh hưởng bởi cấu trúc NV (vì LN trong chỉ tiêu này đã trừ đi chi phí lãi vay) nên để thấy rõ hơn sự ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến khả năng sinh lời của vốn chủ ta có thể biểu diễn cách tính ROE lại như sau:

ROE =[RE +( RE-i)Nợ] x(1-T)
VCSH
Lãi suất vay bình quân=Chi phí lãi vayx100%
Tổng nợ bình quân

Với : i: Lãi suất vay bình quân.

d. Khả năng thanh toán lãi vay (KNTTLV)

1.3.2.3. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)

Chỉ tiêu này cho biết 1 cổ phiếu thường hàng năm sẽ thu được bao nhiêu đồng LN và thông thường các cổ đông sẽ không nhận được toàn bộ số này vì phần LN tạo ra để chia cổ tức chỉ theo một tỷ lệ nhất định, số còn lại sẽ bổ sung vào NV kinh doanh, thực hiện tái sản xuất mở rộng.

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Traphaco

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

Tên tiếng Anh : TRAPHACO JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt : Traphaco

Vốn điều lệ : 246.764.330.000 VNĐ

Trụ sở chính : 75 Phố Yên Ninh, Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Hà Nội.

Điện thoại : (+84-4) 3683 0751

Fax : (+84-4) 3681 5097

Tại thời điểm 31/12/2015, Công ty có 20 chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trên khắp cả nước, 1 công ty liên kết (CTCP Dược Vật tư Y tế Quảng Trị) và 5 công ty con:

  • Công ty TNHH MTV Traphacosapa
  • Công ty Cổ Phần Công nghệ cao Traphaco
  • Công ty Cổ Phần Dược Vật tư Y tế Đăk Lăk
  • Công ty TNHH MTV Traphaco Hưng Yên
  • Công ty Cổ Phần Dược Vật tư Y tế Thái Nguyên

2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty

2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

Thể hiện qua sơ đồ 2.2

2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các cấp quản lý

2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Thể hiện qua sơ đồ 2.3

2.1.3.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Hình thức kế toán sử dụng: theo hình thức Nhật ký chung. Trình tự vào sổ theo hình thức Nhật ký chung của công ty khi sử dụng phần mềm kế toán được khái quát theo sơ đồ 2.4.

2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty

2.2.1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt của công ty

Bảng 2.1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cá biệt

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2014
1. DTT BH&CCDV1.682.3641.650.7221.974.002
2. DT HĐTC5.6185.4969.007
3. Thu nhập khác3.9912.9826.918
4. Tổng TS bình quân1.028.0991.109.8821.214.286
5. Tổng TSCĐ bình quân242.063274.214287.946
6. VLĐ bình quân747.103789.794876.466
7. Hiệu suất sử dụng TS

(7) = (1+2+3)/4

1,651,491,64
8. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (8) = (1+2+3)/56,996,056,91
9. Số vòng quay VLĐ

(9) =(1/6)

2,252,092,25
10. Số ngày 1 vòng quay VLĐ (10) = [360/(9)]160172160
11. VLĐ tiết kiệm (-), lãng phí (+)(56.079)55.024(65.800)

a. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản

b. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định

c. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp

2.2.1.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty

Bảng 2.7. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2015
DTT BH&CCDV1.682.3641.650.7221.974.002
Giá vốn hàng bán961.230936.3411.064.757
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV721.134714.381909.245
Doanh thu hoạt động tài chính5.6185.4969.007
Tổng Doanh thu1.691.9731.659.1991.989.927
Chi phí tài chính22.12745.28476.776
Chi phí bán hàng341.999331.657429.905
Chi phí QLDN135.952128.310161.494
Lợi nhuận thuần từ HĐKD226.674214.626250.295
(Lỗ)/Lợi nhuận khác3.477(4.056)4.333
Lãi/(lỗ) trong công ty liên kết758590218
LNTT230.909211.161254.628
Tỷ suất LNTT/DT13,65%12,73%12,80%
Tỷ suất LNG/DTT42,86%43,28%46,06%
Tỷ suất LN/DTTKD13,47%13,00%12,68%

a. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của Công ty

b. Phân tích khả năng sinh lời tài sản

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

Bảng 2.8. Tỷ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2013 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2015
LNST149.422145.818180.967
Tổng TS bình quân1.028.0991.109.8821.214.286
ROA14,53%13,14%14,90%

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)

Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

giai đoạn 2013 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2015
LNTT230.909211.161254.628
Chi phí lãi vay20.6123.9141.438
Tổng TS bình quân1.028.0991.109.8821.214.286
RE24,46%19,38%21,09%

2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của công ty

2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)

Chỉ số ROE là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng LN. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn từ đó DN càng có cơ hội tìm được NV mới.

Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu giai đoạn 2013 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2015
LNST149.422145.818180.967
VCSH bình quân566.743735.268875.893
ROE26,37%19,83%20,66%

2.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời vốn chủ

Bảng 2.13. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE giai đoạn 2013 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2013Năm 2014Năm 2015
1.Tổng tài sản bình quân1.028.0991.109.8821.214.286
2. Nợ phải trả bình quân395.559298.014295.477
3.VCSH bình quân566.743735.268875.893
4.Chi phí lãi vay20.6123.9141.438
5. Lợi nhuận trước thuế230.909211.161254.628
6. ROA14,53%13,14%14,90%
7. Tỷ suất tự tài trợ (7) =(3)/(1)*100%55,13%66,25%72,13%
8. Đòn bẩy tài chính (8) =(2)/(3)0,700,410,34
9. RE (9)=[(4)+(5)]/(1)24,46%19,38%21,09%
10. Lãi suất vay bình quân (10) = (4)/(2) x100%5,21%1,31%0,49%
11. Khả năng thanh toán lãi vay (11)=[(5) + (4)]/(4)12,2054,96178,10
12. ROE26,37%19,83%20,66%

a. Ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh

b. Ảnh hưởng của khả năng tự chủ về tài chính

c. Ảnh hưởng của độ lớn đòn bẩy tài chính

d. Ảnh hưởng của khả năng thanh toán lãi vay

2.2.2.3. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)

2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

2.4.1. Kết quả đạt được

Giai đoạn 2013 – 2015 được đánh dấu bằng kết quả sản xuất kinh doanh đầy triển vọng của năm 2015, Traphaco đã đứng đầu ngành Dược về tốc độ tăng trưởng cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế.

Việc thay đổi chính sách bán hàng OTC 2014 về thời hạn thanh toán (từ cho phép khách hàng được nợ sang thu tiền ngay với khách bán lẻ; thu tiền trong tháng với khách bán buôn) đã giúp Traphaco nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.

Trong giai đoạn 2013 – 2015, công ty đã có nhiều tiến bộ trong quản trị hợp lý dòng tiền và vốn lưu động thông qua việc giám sát chặt chẽ hàng tồn kho và ưu tiên thu hồi công nợ.

Với cơ cấu danh mục sản phẩm hợp lý, tập trung thúc đẩy bán các dòng sản phẩm có biên lợi nhuận cao, khả năng sinh lời của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng tăng, thể hiện qua tỷ suất lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần của Traphaco liên tục tăng trong giai đoạn 2013 – 2015.

2.4.2. Hạn chế – Nguyên nhân

Bên cạnh các kết quả đạt được, công ty cũng tồn tại một số hạn chế trong công tác hoạt động kinh doanh làm ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động:

– Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty không ổn định, cho thấy việc sử dụng tài sản cố định trong công ty chưa tốt, chưa phát huy tối đa hiệu quả. Nguyên nhân là do giai đoạn này Traphaco liên tục đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, mở rộng mạng lưới phân phối và các nhà máy sản xuất cũng chưa được vận hành tối đa công suất.

– Các khoản phải thu đã giảm xuống nhưng vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản.

– Tỷ suất lợi nhuận chưa được tối ưu hóa do chi phí bán hàng và chi phí quản lý gia tăng cùng với việc tăng trưởng quy mô và thay đổi phương thức bán hàng, chi phí tài chính tăng cao do sự gia tăng chi phí chiết khấu thanh toán theo chính sách mới.

– Cơ cấu doanh thu vẫn phụ thuộc vào một số sản phẩm chủ lực. Việc phát triển ra thị trường các sản phẩm mới, các sản phẩm tiềm năng chưa đạt được kết quả kỳ vọng.

– Hiệu quả tài chính chưa cao do chính sách thận trọng, duy trì tỷ suất tự tài trợ luôn ở mức cao.

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

3.2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY

Công ty Cổ phần Traphaco đang là DN đông dược lớn nhất tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại, nếu xét về quy mô vốn hóa – doanh thu – lợi nhuận, Traphaco là DN dược phẩm nội địa lớn thứ 2 tại Việt Nam (xếp sau DHG và xếp trên IMP, DMC). Về khía cạnh tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, Công ty đang dẫn đầu danh sách các DN dược có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thị trường nhờ vào các lợi thế cạnh tranh đặc thù.

Doanh thu hợp nhất năm 2015 đạt 106% so với kế hoạch, tăng 20% so với năm 2014, trong đó doanh thu từ hàng sản xuất tăng 23% và đạt 101% kế hoạch. Tăng trưởng của toàn nhóm hàng là 59% (tăng trưởng chung nhóm hàng OTC là 41%).

Theo báo cáo của IMS Health đến hết Quý 4/2015 thị phần của Traphaco chiếm 1% tổng thị trường dược phẩm Việt Nam, nằm trong 20 Công ty có doanh thu đứng đầu thị trường dược phẩm. Trong nhóm hàng OTC, thị phần của Traphaco chiếm 2,9% và xếp thứ 3 về doanh thu.

Các dòng sản phẩm đông dược của TRA đã xây dựng được vị thế vững chắc trên thị trường và được đông đảo người tiêu dùng trong nước nhận biết và tin tưởng sử dụng. Traphaco có 2 sản phẩm nằm trong Top 20 dược phẩm OTC có doanh thu đứng đầu thị trường – Boganic xếp thứ 5, Hoạt huyết dưỡng não xếp thứ 9;đứng đầu nhóm tác dụng.

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Do đặc trưng của việc sản xuất dược phẩm nên máy móc, thiết bị của Công ty rất đa dạng, nhiều chủng loại và là bộ phận cấu thành lớn của tài sản cố định. Máy móc thiết bị là công cụ trực tiếp tạo ra các kết quả mà con người cần nhất vì vậy việc tận dụng tối đa thời gian có ích của máy móc thiết bị có ý nghĩa kinh tế về nhiều mặt.

– Tận dụng hết công suất TSCĐ của công ty hiện có, tránh tình trạng sử dụng lãng phí do đầu tư quá nhiều vào máy móc thiết bị mà không sử dụng hết công suất. Tuy nhiên, việc sử dụng hết công suất của các dây chuyền sản xuất còn phụ thuộc vào khả năng của công ty trong việc có thể gia tăng được doanh số hàng bán hay không.

– Đẩy mạnh công tác phân tích tình hình sử dụng TSCĐ trong công ty.

– Cân nhắc việc tăng cường sử dụng TSCĐ đi thuê để tiết kiệm vốn đầu tư vào TSCĐ và hạn chế được những rủi ro do nó gây ra.

3.3.2. Quản lý tốt các khoản phải thu

Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh dược phẩm phải bán hàng trả chậm, chính sách bán hàng OTC mới thu tiền luôn đối với khách hàng bán lẻ và thu tiền trong thời gian 1 tháng đối với khách hàng bán buôn nên công ty cần có các biện pháp để tăng cường quản lý các khoản phải thu, tình hình công nợ. Công ty cần có các biện pháp hữu hiệu để xiết chặt kỷ luật thanh toán nhằm hạn chế tình trạng nợ quá hạn, nợ khó đòi như:

– Phân tích, chọn lọc các đối tượng khách hàng có đủ uy tín và năng lực thanh toán nhằm đảm bảo chắc chắn cho nguồn thu hồi vốn.

– Áp dụng kỷ luật thanh toán chặt chẽ nhằm hạn chế tối đa các khoản nợ khó đòi, tăng cường các biện pháp đốc thúc khách hàng trả nợ đúng hạn, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển khoản phải thu.

– Nâng cao ý thức của nhân viên về tầm quan trọng của việc thu hồi nợ. Lựa chọn nhân viên có kỹ năng tốt và có chính sách khen thưởng xứng đáng.

3.3.3. Các giải pháp nhằm tăng doanh thu

Việc nâng cao doanh thu chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, do vậy muốn nâng cao doanh thu đòi hỏi công ty phải áp dụng kết hợp rất nhiều các biện pháp để cải thiện tình hình doanh thu tại đơn vị:

– Thứ nhất: Mở rộng thị trường tiêu thụ.

– Thứ hai: Đa dạng hóa sản phẩm. Việc này sẽ giúp giảm thiểu, phân tán rủi ro vào các mặt hàng kinh doanh khác nhau.

– Thứ ba: Kiểm soát tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hạn chế thấp nhất các rủi ro về truyền thông do chất lượng không đảm bảo, giữ vững lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm do công ty phân phối.

– Thứ tư: Tăng cường các hoạt động xúc tiến. Mục đích của các hoạt động xúc tiến là nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội bán hàng, qua đó góp phần gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty, giúp công ty có thể vận hành thêm công suất đang được bỏ trống tại các dây chuyền sản xuất.

3.3.4. Các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí

Để tiết kiệm chi phí, công ty cần tiến hành một số biện pháp sau:

– Thứ nhất: Lựa chọn nguồn hàng thích hợp. Trong nền kinh tế thị trường, một mặt hàng nguyên dược liệu, bao bì có thể có nhiều nhà cung cấp khác nhau, điều này dẫn đến giá trị, chất lượng của nguyên liệu cũng khác nhau. Do vậy DN cần xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp và lập ra kế hoạch sử dụng các nguyên liệu, ký kết các hợp đồng với đối tác trong dài hạn có thể giảm được các khoản chi phí nguyên liệu đầu vào.

– Thứ hai: Sắp xếp hợp lý bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh. Cần tinh giảm bộ máy quản lý, bớt các thủ tục không cần thiết, cải tiến phương thức kinh doanh, và đặc biệt là giảm bớt các chi phí chi tiêu có tính chất hình thức, phô trương. Xây dựng hệ thống kho bãi ở các vị trí hợp lý nhằm đảm bảo chi phí vận chuyển, dự trữ và bảo quản các nguyên nhiên vật liệu cung ứng thấp. Giảm chi phí bảo quản thu mua, giảm chi phí hao hụt, mất mát bằng cách kiểm tra, giám sát chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng hàng hoá khi xuất nhập kho.

– Thứ ba: Giảm chi phí văn phòng, chi phí sản xuất và các dịch vụ mua ngoài bằng cách đầu tư sử dụng dây chuyền, công nghệ hiện đại có năng suất cao ít tiêu hao năng lượng, ít sản phẩm lỗi. Tối ưu hóa quy trình vệ sinh ở các khâu sản xuất cần sử dụng nước để sục rửa, đề ra các quy định cụ thể trong việc sử dụng các thiết bị điện.

3.3.5. Lựa chọn chính sách tài trợ phù hợp

Hiện nay chính sách tài trợ của công ty là chưa có sự mạo hiểm bởi NV chủ sở hữu là khá lớn chưa tạo lợi thế từ việc vay vốn, vì vậy công ty cần phải có biện pháp cân bằng NV giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay, tăng cường vay vốn ngân hàng. Từ đó, nâng cao được khả năng của đòn bẩy tài chính tạo ra được lợi thế từ lá chắn thuế và làm cho lợi nhuận tăng lên.

3.3.6. Tăng cường quản trị rủi ro

3.3.7. Xây dựng hệ thống quản lý thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard)

Việc đo lường hiệu quả hoạt động dựa trên các chỉ số tài chính sẽ khiến các nhà quản trị sẽ gặp khó khăn trong việc kết nối mục tiêu của các bộ phận, cá nhân với mục tiêu của đơn vị, khó cân bằng ưu tiên giữa ngắn hạn và dài hạn. Việc áp dụng thẻ điểm cân bằng với các mục tiêu và thước đo đánh giá hiệu quả của một tổ chức từ bốn viễn cảnh: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học hỏi phát triển sẽ giúp doanh nghiệp nắm được các thông tin phản hồi cả về các quá trình kinh doanh nội bộ và các kết quả để cải tiến liên tục các kết quả và hiệu quả về mặt chiến lược.

Để có thể sử dụng BSC đo lường kết quả hoạt động trong công ty thì ban giám đốc công ty cần khẳng định và nhất quán thực hiện việc áp dụng BSC để đánh giá kết quả hoạt động của công ty bằng việc thực hiện các bước triển khai như sau:

Bước 1: Hướng dẫn thực hiện

Bước 2: Chuẩn bị cho sự thay đổi

Bước 3: Cụ thể hóa chiến lược thành các mục tiêu và thước đo

Bước 4: Hành động thực thi

Bước 5: Theo dõi và đánh giá

KẾT LUẬN

Qua phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco kết hợp nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động, tác giả đã hoàn thành luận văn cao học với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco”. Với sự nỗ lực của bản thân trong nghiên cứu những vấn đề lý luận cũng như đi sâu tìm hiểu thực tế, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Hữu Phú, luận văn cơ bản giải quyết được một số vấn đề sau:

Thứ nhất, trình bày những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động trong các DN kinh doanh dược phẩm một cách có hệ thống.

Thứ hai, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco và đưa ra những đánh giá đối với hiệu quả hoạt động tại Công ty.

Thứ ba, trên cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động và thông qua công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Traphaco, luận văn đã đưa ra được phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\DAO NGOC PHUONG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *