Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
1. Lý do chọn đề tài
Trong 10 năm qua, Chính phủ Việt nam đã thực hiện cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng cụ thể gồm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Chính phủ đã ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 về phê duyệt đề án “cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2017”. Giai đoạn 2: Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/07/2007 về phê duyệt đề án “cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”, từ đó đã ổn định được thị trường tài chính, hoạt động của các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng cuối cùng 100% vốn của Nhà nước đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện cổ phân hóa theo đề án giai đoạn 2 của chính phủ.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk là chi nhánh loại II, hoạt động kinh doanh trên địa bàn Huyện Krông Buk, là một huyện chủ yếu là nông nghiệp, nông thôn. Đối tượng khách hàng cá nhân của chi nhánh chiếm lên đến 95% trong hoạt động cấp tín dụng.
Với mong muốn hiểu rõ về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk, từ đó đề xuất các giải pháp hỗ trợ Chi nhánh để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, tăng năng lực cạnh trạnh, mở rộng thị phần hoạt động tín dụng trong đó có hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính cho chi nhánh, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk” làm luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là: nghiên cứu những lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong hệ thống NHTM.
Hai là: phân tích và đánh giá một cách đúng đắn, khách quan nhất thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2017 – 2019.
Ba là: đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank– Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong luận văn này được giới hạn và đề cập đến vấn đề chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
+ Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu để phân tích trong giai đoạn từ năm 2017– 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp tổng hợp: nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận văn.
– Phương pháp thống kê: thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt động, thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.
– Phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu và suy luận trên cơ sở số liệu thực tế đã thu thập và tổng hợp được và các chỉ tiêu căn cứ để đánh giá chất lượng các khoản vay.
5. Kết cấu luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.
6. Tổng quan nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
- Đối tượng cấp tín dụng
- Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
- Thời hạn cho vay
- Lãi suất cho vay
- Hồ sơ xét duyệt cho vay
- Tín dụng khách hàng cá nhân thường dẫn đến rủi ro.
- Tín dụng khách hàng cá nhân chi phí hoạt động lớn.
1.1.3. Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
Trong thực tế, xuất phát từ bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và có vai trò cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lượng tín dụng được đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau: Đối với nền kinh tế, đối với khách hàng vay vốn, đối với ngân hàng. Từ các quan điểm trên và trong luận văn này chất lượng tín khách hàng cá nhân được tác giả tiếp cận dưới gốc độ là ngân hàng thương mại và đưa ra khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân như sau: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân là mức độ ngân hàng đạt được mục tiêu quy mô về khách hàng cá nhân, mức độ thỏa mãn của các khoản cấp tín dụng cho các cá nhân, hộ gia đình sao cho các khoản cấp tín dụng này được sử dụng đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng hạn. Bên cạnh đó chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHTM, thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và khã năng sinh lời đối với mảng cho vay khách hàng cá nhân.
Bao gồm các chỉ tiêu Doanh số cho vay khách hàng cá nhân, Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân, dư nợ khách hàng cá nhân, tỷ lệ nợ quá hạn KHCN, nợ xấu KHCN và tỷ lệ nợ xấu KHCN trên tổng dư nợ KHCN
Là những chỉ tiêu mang tính tương đối, rất khó xác định thường được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân một cách khái quát. Các chỉ tiêu định tính thường bao gồm:
Thứ nhất, đó là việc đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc cho vay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân cho ngân hàng và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ như nguyên tắc hoàn trả nợ vay, Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích, Nguyên tắc tài sản đảm bảo.
Thứ hai, đó là quy trình, thủ tục cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân.
Thứ ba là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng.
Thứ tư, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng.
Thứ năm, là cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động ngân hàng.
Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý và cơ chế chính sách.
- Các nhân tố thuộc về phía khách hàng
Khách hàng cá nhân cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, năng lực của khách hàng, Sự trung thực của khách hàng, Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng khách hàng cá nhân.
- Các nhân tố thuộc về phía ngân hàng:
Chiến lược phát triển của ngân hàng, chính sách tín dụng khách hàng cá nhân, mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng, chất lượng nguồn nhân lực, quy trình tín dụng, thông tin tín dụng, kiểm soát nội bộ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng.
1.4. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tác giả đã trình bày một số nét chính cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng.
Có thể thấy, toàn bộ bức tranh tổng quan về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của các ngân hàng, nguyên nhân và cách thức các ngân hàng lựa chọn để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân được trình bày rõ. Thông qua đó làm nổi bật vai trò và tính cấp thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong bối cảnh hiện nay của các ngân hàng Việt Nam. Cơ sở lý luận trình bày tại chương 1 là nền tảng cho việc đánh giá, nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong giai đoạn hiện nay và tương lai.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KRÔNG BUK BẮC ĐĂK LĂK
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.
Trụ sở chính: Tân Lập 5, Xã Pơng Drang, huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk.
Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | |
Số tiền | Số tiền | Số tiền | +- (%) | +- (%) | |
Nguồn vốn huy động | 211.195 | 197.237 | 229.663 | -13.958 (-6,60) | 32.426 (16,44) |
1, Theo phương thức huy động | |||||
Tiền gửi TK dân cư | 202.536 | 182.563 | 219.696 | -15.973 (-7,88) | 37.133 (20,34) |
Tỷ trọng(%) | 95,90 | 92,56 | 95,66 | ||
Tiền gửi TCKT, TCTD | 8.659 | 14.674 | 9.967 | 6.015 (69,47) | -4.707 (-32,09) |
Tỷ trọng(%) | 4,10 | 7,44 | 4,34 | ||
2, Theo thời gian huy động | |||||
Loại ngắn hạn | 145.260 | 131.419 | 138.326 | -13.841 (-9,53) | 6.907 (5,26) |
Tỷ trọng(%) | 68,78 | 66,63 | 60,23 | ||
Loại trung, dài hạn | 65.935 | 65.818 | 91.337 | -117 (-0,18) | 25.519 (38,77) |
Tỷ trọng(%) | 31,22 | 33,37 | 39,77 | ||
3, Theo loại tiền huy động | |||||
Tiền gửi VND | 211.131 | 196.369 | 228.905 | -24.762 (-11,19) | 32.536 (16,56) |
Tỷ trọng(%) | 99,97 | 99,56 | 99,67 | ||
Tiền gửi ngoại tệ | 64 | 868 | 758 | 801 (1.251,75) | -110 (12,67) |
Tỷ trọng(%) | 0,03 | 0,44 | 0,33 |
Bảng 2.1. Doanh số cho vay giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
Ngắn hạn | 423.285 | 431.282 | 493.254 | 7.997 | 1,89 | 61.972 | 14,37 |
Trung, dàihạn | 280.280 | 289.318 | 258.562 | 9.038 | 3,22 | -30.756 | -10,63 |
Tổng DSCV | 703.565 | 720.600 | 751.816 | 17.035 | 2,42 | 31.216 | 4,33 |
Bảng 2.2:Doanh số thu nợ giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
Ngắn hạn | 391.214 | 401.458 | 441.872 | 10.244 | 2,62 | 40.414 | 10,07 |
Trung, dàihạn | 243.591 | 256.039 | 235.811 | 12.448 | 5,11 | -20.228 | -7,90 |
Tổng DSTN | 634.805 | 657.497 | 677.683 | 22.692 | 3,57 | 20.186 | 3,07 |
Bảng 2.3: Dư nợ phân theo thời hạn cho giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
Ngắn hạn | 273.511 | 303.335 | 354.717 | 29.824 | 10,90 | 51.382 | 16,94 |
Trung, dàihạn | 244.709 | 277.988 | 300.739 | 33.279 | 13,60 | 22.751 | 8,18 |
Tổng dư nợ | 518.220 | 581.323 | 655.456 | 63.103 | 12,18 | 74.133 | 12,75 |
Bảng 2.5: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân (2017– 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
DSCV KHCN | 607.177 | 618.995 | 652.125 | 11.818 | 1,95 | 33.130 | 5,35 |
Tổng DSCV | 703.565 | 720.600 | 751.816 | 17.035 | 2,42 | 31.216 | 4,33 |
Tỷ trọng | 86,30 | 85,90 | 86,74 |
- Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân (2017 – 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
DSTN KHCN | 560.215 | 570.707 | 584.163 | 10.492 | 1,87 | 13.456 | 2,36 |
Tổng DSTN | 634.805 | 657.497 | 677.683 | 22.692 | 3,57 | 20.186 | 3,07 |
Tỷ lệ | 88,25 | 86,80 | 86,20 |
Bảng 2.7: Dư nợ khách hàng cá nhân (2017 – 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
DN KHCN | 466.761 | 515.049 | 583.011 | 48.288 | 10,35 | 67.962 | 13,20 |
Tổng DN | 518.220 | 581.323 | 655.456 | 63.103 | 12,18 | 74.133 | 12,75 |
Tỷ trọng | 90,07 | 88,60 | 88,95 |
Bảng 2.4: Nợ quá hạn khách hàng cá nhân ( 2017 – 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
DNQH KHCN | 4.664 | 18.835 | 23.924 | 14.171 | 303,84 | 5.089 | 27,02 |
Tổng DNQH | 4.664 | 18.835 | 23.924 | 14.171 | 303,84 | 5.089 | 27,02 |
Tỷ trọng | 100 | 100 | 100 |
- Nợ xấu
Bảng 2.9: Nợ xấu khách hàng cá nhân (2017 – 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
DNX KHCN | 1.762 | 1.628 | 6.948 | -134 | -7,60 | 5.320 | 326,78 |
Tổng DNX | 1.762 | 1.628 | 6.948 | -134 | -7,60 | 5.320 | 326,78 |
Tỷ trọng | 100 | 100 | 100 |
❖ Phân theo thời hạn cho vay
Bảng 2.10: Dư nợ khách hàng cá nhân( 2017 – 2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | So sánh | |||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018-2017 | 2019-2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
Ngắn hạn | 224.045 | 206.019 | 256.525 | -18.026 | -8,05 | 50.506 | 24,52 |
Trung, dài hạn | 242.716 | 309.030 | 326.486 | 66.314 | 27,32 | 17.456 | 5,65 |
Tổng dư nợ | 466.761 | 515.049 | 583.011 | 48.288 | 10,35 | 67.962 | 13,20 |
- Phân theo nhóm nợ
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân được phân vào nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng cao, năm 2017 chiếm tỷ trọng là 99,00%, năm 2018 chiếm tỷ trọng 96,34%, đến năm 2019 chiếm tỷ trọng 95,90%, nhưng cho xu hướng tỷ trọng giảm qua các năm.
- Phân theo ngành kinh tế
Trong giai đoạn 2017 – 2019, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo ngành kinh tế đều tăng trưởng. Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân cho vay đối với hoạt động tiêu dùng tăng cao hơn so với các lĩnh vực khác.
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ khách hàng cá nhân (2017-2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | ||
2017 | 2018 | 2019 | |
Số tiền | Số tiền | Số tiền | |
Nợ quá hạn KHCN | 4.664 | 18.835 | 23.924 |
Tổng dư nợ KHCN | 466.761 | 515.049 | 583.011 |
Tỷ lệ nợ quá hạn KHCN/tổng dư nợ KHCN | 1,00 | 3,66 | 4,10 |
- Nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay
Dư nợ quá hạn trung, dài hạn khách hàng cá nhân luôn cao hơn nợ quá hạn đối với các khoản vay ngắn hạn và cũng đang tăng mạnh từ năm 2017 đến năm 2019.
- Nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo lĩnh vực cho vay
Nợ quá hạn phân theo lĩnh vực cho vay của Agribank- Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk qua các năm tăng mạnh. Nợ quá hạn phần lớn là lĩnh vực nông nghiệp. Đối với thương mại dịch vụ nợ quá hạn rất thấp. Đối với cho vay tiêu dùng nợ quá hạn tương đối cao và có xu hướng tăng dần.
- Chỉ tiêu nợ xấu
- Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân
Bảng 2.16: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (2017-2019)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu | Năm | ||
2017 | 2018 | 2019 | |
Số tiền | Số tiền | Số tiền | |
Nợ xấu KHCN | 1.762 | 1.628 | 6.948 |
Tổng dư nợ KHCN | 466.761 | 515.049 | 583.011 |
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ | 0,38 | 0,32 | 1,19 |
- Nợ xấu phân theo nhóm nợ
Năm 2017: chủ yếu là nợ nhóm 4 và 5, năm 2018: nợ nhóm 3 và nhóm 4, nhóm 5 giảm, năm 2019: nợ nhóm 5 tăng, nợ nhóm 3 và 4 giảm
- Nợ xấu khách hàng cá nhân phân theo ngành kinh tế.
Dư nợ xấu khách Dư nợ xấu ngắn hạn khách hàng cá nhân: Năm 2017 với tổng số tiền là 509 triệu đồng, năm 2018 tổng số tiền là 385 triệu, năm 2019 tổng số tiền là 1.090 triệu đồng.
Dư nợ xấu trung, dài hạn khách hàng cá nhân: năm 2018 số tiền 847 triệu đồng , năm 2019 số tiền 3.947, nợ xấu cho vay trung dài hạn khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao từ 64% trở lên trên tổng nợ xấu khách hàng cá nhân.
Tổng dư nợ Chi nhánh tăng trưởng bền vững trong giai đoạn năm 2017-2019, trong đó dư nợ khách hàng cá nhân có mức tăng trưởng ổn định năm 2018 so với năm 2017 là 5,65%, năm 2019 so với 2018 là 7,29%. Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh chiếm 90% trở lên. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ chi nhánh tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao, chi nhánh tập trung xử lý hạn chế chuyển sang nợ xấu, dư nợ xấu có biến động nhưng chi nhánh kiểm soát được trong tỷ lệ cho phép.
Chi nhánh triển khai nhiều phương thức cho vay như phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, phương thức cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ khách hàng cá nhân, phương thức cho vay bù đắp tài chính. Chi nhánh tuân thủ áp dụng các phương pháp và quy trình thẩm định cho vay đầy đủ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Chi nhánh thực hiện chính sách cho vay rõ ràng và cụ thể, chuyển dịch cơ cấu tỷ trọng cho vay hướng vào các yếu tố ít tiềm ẩn rủi ro. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ. Đội ngũ lao động của Chi nhánh, đặc biệt là người lao động làm công tác tín dụng ngày càng nâng cao dần trình độ.
Tăng trưởng tín dụng chậm, thường tập trung vào quý IV của năm. Số lượng khách hàng cá nhân vay các khoản vay nhỏ lẽ rất nhiều, chi phí lớn, gây áp lực cho cán bộ tín dụng. Chất lượng tín dụng chưa tốt. các khoản nợ xấu còn kéo dài, chưa giải quyết triệt để và chưa có biện pháp kiên quyết, hữu hiệu để thu hồi nợ xấu.Về vấn đề kiểm soát nội bộ các khoản vay chưa có một bộ phận độc lập đứng ra giám sát các khoản vay cùng với cán bộ tín dụng. Chất lượng cán bộ tín dụng chưa đồng điều, Cơ chế khuyến khích chưa phát huy cho cán người lao động làm công tác tín dụng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương này, luận văn đã giới thiệu cơ bản về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk về bộ máy tổ chức, quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 và khảo sát thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.
Chương này cũng đã tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, đưa ra những đánh giá về kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân. Từ những nguyên nhân đã được xác định trong chương này là cơ sở để tác giả đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong chương 3.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KRÔNG BUK BẮC ĐĂK LĂK
- Định hướng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk tầm nhìn đến 2025
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
Nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu phát sinh, Các hướng giải pháp đưa ra đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk nói riêng và hệ thống ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung đó là:
Ban hành Quy định về quyền phán quyết tín dụng đảm bảo nguyên tắc quyền phán quyết gắn liền với chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân. Hoàn thiện và ban hành các quy định, quy chế: Quy định về giao dịch bảo đảm cấp tín dụng khách hàng cá nhân; quy định về miễn, giảm lãi, phí.
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân phải đảm bảo tuân thủ các tỷ lệ an toàn hoạt động; kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp với khã năng quản lý của chi nhánh và của từng cán bộ tín dụng.
Tiếp nhận hồ sơ; Thẩm định khoản vay; Xét duyệt khoản vay; Soạn thảo hợp đồng; Giải ngân món vay; Quy trình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân: Sau khi giải ngân cho khách hàng vay tiền cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi diễn biến dư nợ của khách hàng.Giám sát chặt chẽ các khoản nợ xấu khách hàng cá nhân
Để việc kiểm soát nợ xấu khách hàng cá nhân được kịp thời, đạt được hiệu quả cao thì khâu cảnh báo, phát hiện nợ xấu phát sinh. Việc xử lý nợ xấu cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và có thể được thực hiện theo các hướng: Giám sát từng khoản vay và giám sát tổng thể danh mục tín dụng.
- Tăng cường các giải pháp thu hồi nợ vay
Xây dựng các phương án xử lý đối với các khoản nợ xấu, nợ đã XLRR hàng năm,Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ xấu, duy trì theo dõi, giám sát và thường xuyên cảnh báo các khoản nợ đến hạn, nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát nội bộ
Chủ động rà soát thường xuyên, lựa chọn những khách hàng cá nhân có dư nợ lớn, nhóm khách hàng liên quan, cho vay tiêu dùng mua nhà ở. Tăng cường công tác kiểm tra đối với nhóm khách hàng cá nhân nhằm thẩm định cho vay đúng quy chế, quy trình cấp tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Thường xuyên, tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động làm công tác tín dụng trong đó có tín dụng khách hàng cá nhân. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp và đạo đức cán bộ ngân hàng: Ngân hàng cần chú trọng vào công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.
Triển khai nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó đất sản xuất nông nghiệp, thực hiện cấp chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất, nhà ở, cây công nghiệp lâu năm….
Tăng cường công tác thanh kiểm tra đối với các Công ty, doanh nghiệp cung ứng vật tư cho nông nghiệp, nhằm để phát hiện các mặt hàng phân bón, thuốc trừ sâu giả, kém chất lượng để xử lý
Về công tác Thi hành án: Phối hợp triển khai thực hiện nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/06/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng.
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.
NHNN chi nhánh Đăk Lăk hoàn thiện cơ chế chính sách, hệ thống văn bản pháp quy đảm bảo hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, năng động.
NHNN chi nhánh Đăk Lăk nên đẩy mạnh phát triển hơn nữa hệ thống thanh toán không sử sụng tiền mặt, đó chính là điều kiện để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.
Cần hệ thống và rà soát lại, bổ sung khắc phục những nhược điểm về chính sách, quy trình tín dụng khách hàng cá nhân hiện nay như:
Xây dựng chính sách tín dụng riêng cho mảng khách hàng cá nhân. Tiếp tục xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực: Có chính sách khuyến khích, đãi ngộ hợp lý đối với cán bộ làm công tác tín dụng khách hàng cá nhân. Ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại trong quản lý tín dụng và theo dõi tín dụng khách hàng cá nhân.
Nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩn mới trên nền tảng công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch không dùng tiền mặt. Xây dựng chính sách khách hàng cá nhân phù hợp với tình hình và điều kiện mới.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp, cơ chế hỗ trợ cho khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đang gặp khó khăn theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN
Chương 3 tập hợp những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk mà vẫn phù hợp với định hướng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk muốn nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, cần thực hiện cải thiện chất lượng thẩm định cho vay hiện tại. Chương 3 đã đưa ra các nhóm giải pháp chính nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân như hoàn thiện bổ sung các quy trình tín dụng khách hàng cá nhân, quảng lý tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân, thực hiện tốt quy trình thẩm định, giám sát chặt chẽ các khoản nợ xấu, tăng cường các giải pháp thu hồi nợ, tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát nội bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, …ngoài ra còn có nhóm giải pháp khác như xây dựng chiến lược marketing, nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng cá nhân, cơ chế khuyến khích khen thưởng.
Bên cạnh đó, đưa ra những kiến nghị đối với UBND Tỉnh Đăk Lăk, các ban ngành và Ngân hàng Nhà nước nhằm tạo hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch thị trường tài chính….để hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng và các NHTM nói chung được thống nhất và hiệu quả.
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, áp lực cạnh tranh đối với các ngân hàng trên thị trường Việt Nam ngày càng lớn. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, ngân hàng nào thiết lập được mối quan hệ, thu hút và tạo dựng được niềm tin, sự trung thành của khách hàng, trong đó khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lược kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất của hầu khắp các ngân hàng. Vì thế, việc thỏa mãn khách hàng trở thành một tài sản quan trọng đối với các ngân hàng trong cạnh tranh, duy trì và mở rộng thị phần hoạt động.
Luận văn đã hệ thống lại các lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM, thông qua việc phân tích thực trạng chất chất lượng khách hàng cá nhân hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, để từ đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk đạt được mục tiêu quy mô về khách hàng cá nhân,đảm bảo an toàn vốn. Đồng thời gia tăng sự hài lòng, sự gắn bó lâu dài của khách hàng cá nhân với chi nhánh, đạt được hiệu quả kinh doanh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung để nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng.
Do thời gian thực hiện bị giới hạn và việc phân tích thực tế còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sẽ nhận được những góp ý, bổ sung của các thầy cô để nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\DOAN VIET TUAN