Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng

Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng

Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk

1. Lý do chọn đề tài

Trong 10 năm qua, Chính phủ Việt nam đã thực hiện cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng cụ thể gồm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Chính phủ đã ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 về phê duyệt đề án “cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2017”. Giai đoạn 2: Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/07/2007 về phê duyệt đề án “cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”, từ đó đã ổn định được thị trường tài chính, hoạt động của các ngân hàng thương mại.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng cuối cùng 100% vốn của Nhà nước đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện cổ phân hóa theo đề án giai đoạn 2 của chính phủ.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk là chi nhánh loại II, hoạt động kinh doanh trên địa bàn Huyện Krông Buk, là một huyện chủ yếu là nông nghiệp, nông thôn. Đối tượng khách hàng cá nhân của chi nhánh chiếm lên đến 95% trong hoạt động cấp tín dụng.

Với mong muốn hiểu rõ về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk, từ đó đề xuất các giải pháp hỗ trợ Chi nhánh để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, tăng năng lực cạnh trạnh, mở rộng thị phần hoạt động tín dụng trong đó có hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính cho chi nhánh, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk” làm luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Một là: nghiên cứu những lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong hệ thống NHTM.

Hai là: phân tích và đánh giá một cách đúng đắn, khách quan nhất thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2017 – 2019.

Ba là: đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank– Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk

Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong luận văn này được giới hạn và đề cập đến vấn đề chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk

+ Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu để phân tích trong giai đoạn từ năm 2017– 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu

– Phương pháp tổng hợp: nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận văn.

– Phương pháp thống kê: thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt động, thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.

– Phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu và suy luận trên cơ sở số liệu thực tế đã thu thập và tổng hợp được và các chỉ tiêu căn cứ để đánh giá chất lượng các khoản vay.

5. Kết cấu luận văn

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.

6. Tổng quan nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    1. Tổng quan tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân

1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân

        1. Đối tượng cấp tín dụng
        2. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
        3. Thời hạn cho vay
        4. Lãi suất cho vay
        5. Hồ sơ xét duyệt cho vay
        6. Tín dụng khách hàng cá nhân thường dẫn đến rủi ro.
        7. Tín dụng khách hàng cá nhân chi phí hoạt động lớn.

1.1.3. Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân

        1. Đối với khách hàng
        2. Đối với Ngân hàng
        3. Đối với xã hội

1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân

        1. Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhâ
        2. Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất, kinh doanh
        3. Cho vay khách hàng cá nhân khác
        4. Cho vay qua thẻ tín dụng
    1. Chất lượng tín dụng khách cá nhân.
      1. Quan niệm về chất lượng tín dụng cá nhân

Trong thực tế, xuất phát từ bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và có vai trò cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lượng tín dụng được đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau: Đối với nền kinh tế, đối với khách hàng vay vốn, đối với ngân hàng. Từ các quan điểm trên và trong luận văn này chất lượng tín khách hàng cá nhân được tác giả tiếp cận dưới gốc độ là ngân hàng thương mại và đưa ra khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân như sau: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân là mức độ ngân hàng đạt được mục tiêu quy mô về khách hàng cá nhân, mức độ thỏa mãn của các khoản cấp tín dụng cho các cá nhân, hộ gia đình sao cho các khoản cấp tín dụng này được sử dụng đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng hạn. Bên cạnh đó chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHTM, thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và khã năng sinh lời đối với mảng cho vay khách hàng cá nhân.

      1. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng cá nhân
        1. Chỉ tiêu định lượng

Bao gồm các chỉ tiêu Doanh số cho vay khách hàng cá nhân, Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân, dư nợ khách hàng cá nhân, tỷ lệ nợ quá hạn KHCN, nợ xấu KHCN và tỷ lệ nợ xấu KHCN trên tổng dư nợ KHCN

        1. Chỉ tiêu định tính

Là những chỉ tiêu mang tính tương đối, rất khó xác định thường được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân một cách khái quát. Các chỉ tiêu định tính thường bao gồm:

Thứ nhất, đó là việc đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc cho vay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân cho ngân hàng và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ như nguyên tắc hoàn trả nợ vay, Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích, Nguyên tắc tài sản đảm bảo.

Thứ hai, đó là quy trình, thủ tục cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân.

Thứ ba là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng.

Thứ tư, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng.

Thứ năm, là cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động ngân hàng.

    1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân
      1. Các nhân tố về môi trường hoạt động

Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý và cơ chế chính sách.

      1. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng

Khách hàng cá nhân cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, năng lực của khách hàng, Sự trung thực của khách hàng, Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng khách hàng cá nhân.

      1. Các nhân tố thuộc về phía ngân hàng:

Chiến lược phát triển của ngân hàng, chính sách tín dụng khách hàng cá nhân, mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng, chất lượng nguồn nhân lực, quy trình tín dụng, thông tin tín dụng, kiểm soát nội bộ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng.

1.4. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1 tác giả đã trình bày một số nét chính cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng.

Có thể thấy, toàn bộ bức tranh tổng quan về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của các ngân hàng, nguyên nhân và cách thức các ngân hàng lựa chọn để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân được trình bày rõ. Thông qua đó làm nổi bật vai trò và tính cấp thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong bối cảnh hiện nay của các ngân hàng Việt Nam. Cơ sở lý luận trình bày tại chương 1 là nền tảng cho việc đánh giá, nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong giai đoạn hiện nay và tương lai.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KRÔNG BUK BẮC ĐĂK LĂK

    1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
      1. Sơ lược về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk

Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.

Trụ sở chính: Tân Lập 5, Xã Pơng Drang, huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk.

      1. Hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
        1. Nội dung hoạt động kinh doanh:
        2. Tổ chức, quản lý các hoạt động nội bộ:
        3. Nhiệm vụ các phòng trực thuộc chi nhánh:
        4. Nhiệm vụ của lãnh đạo chi nhánh, phòng nghiệp vụ:
      2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
        1. Hoạt động huy động vốn

Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động giai đoạn 2017 – 2019

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămChênh lệch
2017201820192018/20172019/2018
Số tiềnSố tiềnSố tiền+- (%)+- (%)
Nguồn vốn huy động211.195197.237229.663-13.958

(-6,60)

32.426 (16,44)
1, Theo phương thức huy động
Tiền gửi TK dân cư202.536182.563219.696-15.973

(-7,88)

37.133 (20,34)
Tỷ trọng(%)95,9092,5695,66
Tiền gửi TCKT, TCTD8.65914.6749.9676.015 (69,47)-4.707

(-32,09)

Tỷ trọng(%)4,107,444,34
2, Theo thời gian huy động
Loại ngắn hạn145.260131.419138.326-13.841

(-9,53)

6.907 (5,26)
Tỷ trọng(%)68,7866,6360,23
Loại trung, dài hạn65.93565.81891.337-117

(-0,18)

25.519 (38,77)
Tỷ trọng(%)31,2233,3739,77
3, Theo loại tiền huy động
Tiền gửi VND211.131196.369228.905-24.762

(-11,19)

32.536 (16,56)
Tỷ trọng(%)99,9799,5699,67
Tiền gửi ngoại tệ64868758801

(1.251,75)

-110

(12,67)

Tỷ trọng(%)0,030,440,33
        1. Hoạt động cho vay

Bảng 2.1. Doanh số cho vay giai đoạn 2017 – 2019

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
Ngắn hạn423.285431.282493.2547.9971,8961.97214,37
Trung, dàihạn280.280289.318258.5629.0383,22-30.756-10,63
Tổng DSCV703.565720.600751.81617.0352,4231.2164,33

Bảng 2.2:Doanh số thu nợ giai đoạn 2017 – 2019

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
Ngắn hạn391.214401.458441.87210.2442,6240.41410,07
Trung, dàihạn243.591256.039235.81112.4485,11-20.228-7,90
Tổng DSTN634.805657.497677.68322.6923,5720.1863,07

Bảng 2.3: Dư nợ phân theo thời hạn cho giai đoạn 2017 – 2019

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
Ngắn hạn273.511303.335354.71729.82410,9051.38216,94
Trung, dàihạn244.709277.988300.73933.27913,6022.7518,18
Tổng dư nợ518.220581.323655.45663.10312,1874.13312,75
    1. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
      1. Cơ sở quy định cho vay, cơ sở pháp lý, đối tượng cho vay
        1. Cơ sở quy định cho vay
        2. Cơ sở pháp lý
        3. Đối tượng cho vay
      2. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân

Bảng 2.5: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân (2017– 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
DSCV KHCN607.177618.995652.12511.8181,9533.1305,35
Tổng DSCV703.565720.600751.81617.0352,4231.2164,33
Tỷ trọng86,3085,9086,74    
      1. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân

Bảng 2.6: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân (2017 – 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
DSTN KHCN560.215570.707584.16310.4921,8713.4562,36
Tổng DSTN634.805657.497677.68322.6923,5720.1863,07
Tỷ lệ88,2586,8086,20    
      1. Dư nợ khách hàng cá nhân

Bảng 2.7: Dư nợ khách hàng cá nhân (2017 – 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
DN KHCN466.761515.049583.01148.28810,3567.96213,20
Tổng DN518.220581.323655.45663.10312,1874.13312,75
Tỷ trọng90,0788,6088,95    
      1. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
      • Nợ quá hạn

Bảng 2.4: Nợ quá hạn khách hàng cá nhân ( 2017 – 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
DNQH KHCN4.66418.83523.92414.171303,845.08927,02
Tổng DNQH4.66418.83523.92414.171303,845.08927,02
Tỷ trọng100100100    
      • Nợ xấu

Bảng 2.9: Nợ xấu khách hàng cá nhân (2017 – 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
DNX KHCN1.7621.6286.948-134-7,605.320326,78
Tổng DNX1.7621.6286.948-134-7,605.320326,78
Tỷ trọng100100100    
    1. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
      1. Chỉ tiêu tổng dư nợ

❖ Phân theo thời hạn cho vay

Bảng 2.10: Dư nợ khách hàng cá nhân( 2017 – 2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNămSo sánh
2017201820192018-20172019-2018
Số tiềnSố tiềnSố tiềnSố tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ
Ngắn hạn224.045206.019256.525-18.026-8,0550.50624,52
Trung, dài hạn242.716309.030326.48666.31427,3217.4565,65
Tổng dư nợ466.761515.049583.01148.28810,3567.96213,20
  • Phân theo nhóm nợ

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân được phân vào nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng cao, năm 2017 chiếm tỷ trọng là 99,00%, năm 2018 chiếm tỷ trọng 96,34%, đến năm 2019 chiếm tỷ trọng 95,90%, nhưng cho xu hướng tỷ trọng giảm qua các năm.

  • Phân theo ngành kinh tế

Trong giai đoạn 2017 – 2019, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo ngành kinh tế đều tăng trưởng. Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân cho vay đối với hoạt động tiêu dùng tăng cao hơn so với các lĩnh vực khác.

      1. Chỉ tiêu nợ quá hạn khách hàng cá nhân
  • Tỷ lệ nợ quá hạn

Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ khách hàng cá nhân (2017-2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNăm
201720182019
Số tiềnSố tiềnSố tiền
Nợ quá hạn KHCN4.66418.83523.924
Tổng dư nợ KHCN466.761515.049583.011
Tỷ lệ nợ quá hạn KHCN/tổng dư nợ KHCN1,003,664,10
  • Nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay

Dư nợ quá hạn trung, dài hạn khách hàng cá nhân luôn cao hơn nợ quá hạn đối với các khoản vay ngắn hạn và cũng đang tăng mạnh từ năm 2017 đến năm 2019.

  • Nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo lĩnh vực cho vay

Nợ quá hạn phân theo lĩnh vực cho vay của Agribank- Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk qua các năm tăng mạnh. Nợ quá hạn phần lớn là lĩnh vực nông nghiệp. Đối với thương mại dịch vụ nợ quá hạn rất thấp. Đối với cho vay tiêu dùng nợ quá hạn tương đối cao và có xu hướng tăng dần.

      1. Chỉ tiêu nợ xấu
  • Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân

Bảng 2.16: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (2017-2019)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNăm
201720182019
Số tiềnSố tiềnSố tiền
Nợ xấu KHCN1.7621.6286.948
Tổng dư nợ KHCN466.761515.049583.011
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ0,380,321,19
  • Nợ xấu phân theo nhóm nợ

Năm 2017: chủ yếu là nợ nhóm 4 và 5, năm 2018: nợ nhóm 3 và nhóm 4, nhóm 5 giảm, năm 2019: nợ nhóm 5 tăng, nợ nhóm 3 và 4 giảm

  • Nợ xấu khách hàng cá nhân phân theo ngành kinh tế.

Dư nợ xấu khách Dư nợ xấu ngắn hạn khách hàng cá nhân: Năm 2017 với tổng số tiền là 509 triệu đồng, năm 2018 tổng số tiền là 385 triệu, năm 2019 tổng số tiền là 1.090 triệu đồng.

Dư nợ xấu trung, dài hạn khách hàng cá nhân: năm 2018 số tiền 847 triệu đồng , năm 2019 số tiền 3.947, nợ xấu cho vay trung dài hạn khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao từ 64% trở lên trên tổng nợ xấu khách hàng cá nhân.

    1. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk
      1. Kết quả đạt được

Tổng dư nợ Chi nhánh tăng trưởng bền vững trong giai đoạn năm 2017-2019, trong đó dư nợ khách hàng cá nhân có mức tăng trưởng ổn định năm 2018 so với năm 2017 là 5,65%, năm 2019 so với 2018 là 7,29%. Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh chiếm 90% trở lên. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ chi nhánh tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao, chi nhánh tập trung xử lý hạn chế chuyển sang nợ xấu, dư nợ xấu có biến động nhưng chi nhánh kiểm soát được trong tỷ lệ cho phép.

Chi nhánh triển khai nhiều phương thức cho vay như phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, phương thức cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ khách hàng cá nhân, phương thức cho vay bù đắp tài chính. Chi nhánh tuân thủ áp dụng các phương pháp và quy trình thẩm định cho vay đầy đủ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Chi nhánh thực hiện chính sách cho vay rõ ràng và cụ thể, chuyển dịch cơ cấu tỷ trọng cho vay hướng vào các yếu tố ít tiềm ẩn rủi ro. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ. Đội ngũ lao động của Chi nhánh, đặc biệt là người lao động làm công tác tín dụng ngày càng nâng cao dần trình độ.

      1. Hạn chế và nguyên nhân
        1. Hạn chế

Tăng trưởng tín dụng chậm, thường tập trung vào quý IV của năm. Số lượng khách hàng cá nhân vay các khoản vay nhỏ lẽ rất nhiều, chi phí lớn, gây áp lực cho cán bộ tín dụng. Chất lượng tín dụng chưa tốt. các khoản nợ xấu còn kéo dài, chưa giải quyết triệt để và chưa có biện pháp kiên quyết, hữu hiệu để thu hồi nợ xấu.Về vấn đề kiểm soát nội bộ các khoản vay chưa có một bộ phận độc lập đứng ra giám sát các khoản vay cùng với cán bộ tín dụng. Chất lượng cán bộ tín dụng chưa đồng điều, Cơ chế khuyến khích chưa phát huy cho cán người lao động làm công tác tín dụng.

        1. Nguyên nhân
  • Nguyên nhân chủ quan
  • Nguyên nhân khách quan

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trong chương này, luận văn đã giới thiệu cơ bản về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk về bộ máy tổ chức, quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 và khảo sát thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk.

Chương này cũng đã tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, đưa ra những đánh giá về kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân. Từ những nguyên nhân đã được xác định trong chương này là cơ sở để tác giả đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk trong chương 3.

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KRÔNG BUK BẮC ĐĂK LĂK

    1. Định hướng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk tầm nhìn đến 2025
      1. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh doanh
      2. Định hướng về chất lượng khách hàng cá nhân của Chi nhánh
    2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk

Nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu phát sinh, Các hướng giải pháp đưa ra đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk nói riêng và hệ thống ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung đó là:

      1. Nhóm giải pháp chính hoàn thiện nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
        1. Xây dựng bổ sung hoàn thiện các quy trình tín dụng để nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân

Ban hành Quy định về quyền phán quyết tín dụng đảm bảo nguyên tắc quyền phán quyết gắn liền với chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân. Hoàn thiện và ban hành các quy định, quy chế: Quy định về giao dịch bảo đảm cấp tín dụng khách hàng cá nhân; quy định về miễn, giảm lãi, phí.

        1. Quản lý tăng trưởng tín dụng

Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân phải đảm bảo tuân thủ các tỷ lệ an toàn hoạt động; kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp với khã năng quản lý của chi nhánh và của từng cán bộ tín dụng.

        1. Thực hiện đúng, đủ quy trình cho vay và giám sát việc sử dụng vốn

Tiếp nhận hồ sơ; Thẩm định khoản vay; Xét duyệt khoản vay; Soạn thảo hợp đồng; Giải ngân món vay; Quy trình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân: Sau khi giải ngân cho khách hàng vay tiền cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi diễn biến dư nợ của khách hàng.Giám sát chặt chẽ các khoản nợ xấu khách hàng cá nhân

Để việc kiểm soát nợ xấu khách hàng cá nhân được kịp thời, đạt được hiệu quả cao thì khâu cảnh báo, phát hiện nợ xấu phát sinh. Việc xử lý nợ xấu cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và có thể được thực hiện theo các hướng: Giám sát từng khoản vay và giám sát tổng thể danh mục tín dụng.

        1. Tăng cường các giải pháp thu hồi nợ vay

Xây dựng các phương án xử lý đối với các khoản nợ xấu, nợ đã XLRR hàng năm,Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ xấu, duy trì theo dõi, giám sát và thường xuyên cảnh báo các khoản nợ đến hạn, nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro.

        1. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát nội bộ

Chủ động rà soát thường xuyên, lựa chọn những khách hàng cá nhân có dư nợ lớn, nhóm khách hàng liên quan, cho vay tiêu dùng mua nhà ở. Tăng cường công tác kiểm tra đối với nhóm khách hàng cá nhân nhằm thẩm định cho vay đúng quy chế, quy trình cấp tín dụng hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

        1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Thường xuyên, tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động làm công tác tín dụng trong đó có tín dụng khách hàng cá nhân. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp và đạo đức cán bộ ngân hàng: Ngân hàng cần chú trọng vào công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.

      1. Nhóm giải pháp khác nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
        1. Xây dựng chiến lược Marketing
        2. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng cá nhân
        3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
        4. Cơ chế khuyến khích và khen thưởng
    1. Kiến nghị
      1. Kiến nghị với UBND Tỉnh Đăk Lăk và các ngành chức năng có liên quan

Triển khai nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó đất sản xuất nông nghiệp, thực hiện cấp chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất, nhà ở, cây công nghiệp lâu năm….

Tăng cường công tác thanh kiểm tra đối với các Công ty, doanh nghiệp cung ứng vật tư cho nông nghiệp, nhằm để phát hiện các mặt hàng phân bón, thuốc trừ sâu giả, kém chất lượng để xử lý

Về công tác Thi hành án: Phối hợp triển khai thực hiện nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/06/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng.

      1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đăk Lăk

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.

NHNN chi nhánh Đăk Lăk hoàn thiện cơ chế chính sách, hệ thống văn bản pháp quy đảm bảo hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, năng động.

NHNN chi nhánh Đăk Lăk nên đẩy mạnh phát triển hơn nữa hệ thống thanh toán không sử sụng tiền mặt, đó chính là điều kiện để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.

      1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Cần hệ thống và rà soát lại, bổ sung khắc phục những nhược điểm về chính sách, quy trình tín dụng khách hàng cá nhân hiện nay như:

Xây dựng chính sách tín dụng riêng cho mảng khách hàng cá nhân. Tiếp tục xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực: Có chính sách khuyến khích, đãi ngộ hợp lý đối với cán bộ làm công tác tín dụng khách hàng cá nhân. Ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại trong quản lý tín dụng và theo dõi tín dụng khách hàng cá nhân.

Nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩn mới trên nền tảng công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch không dùng tiền mặt. Xây dựng chính sách khách hàng cá nhân phù hợp với tình hình và điều kiện mới.

Tiếp tục thực hiện các giải pháp, cơ chế hỗ trợ cho khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đang gặp khó khăn theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 tập hợp những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk mà vẫn phù hợp với định hướng phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk muốn nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, cần thực hiện cải thiện chất lượng thẩm định cho vay hiện tại. Chương 3 đã đưa ra các nhóm giải pháp chính nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân như hoàn thiện bổ sung các quy trình tín dụng khách hàng cá nhân, quảng lý tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân, thực hiện tốt quy trình thẩm định, giám sát chặt chẽ các khoản nợ xấu, tăng cường các giải pháp thu hồi nợ, tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát nội bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, …ngoài ra còn có nhóm giải pháp khác như xây dựng chiến lược marketing, nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng cá nhân, cơ chế khuyến khích khen thưởng.

Bên cạnh đó, đưa ra những kiến nghị đối với UBND Tỉnh Đăk Lăk, các ban ngành và Ngân hàng Nhà nước nhằm tạo hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch thị trường tài chính….để hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng và các NHTM nói chung được thống nhất và hiệu quả.

KẾT LUẬN

Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, áp lực cạnh tranh đối với các ngân hàng trên thị trường Việt Nam ngày càng lớn. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, ngân hàng nào thiết lập được mối quan hệ, thu hút và tạo dựng được niềm tin, sự trung thành của khách hàng, trong đó khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lược kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất của hầu khắp các ngân hàng. Vì thế, việc thỏa mãn khách hàng trở thành một tài sản quan trọng đối với các ngân hàng trong cạnh tranh, duy trì và mở rộng thị phần hoạt động.

Luận văn đã hệ thống lại các lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM, thông qua việc phân tích thực trạng chất chất lượng khách hàng cá nhân hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, để từ đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Buk Bắc Đăk Lăk đạt được mục tiêu quy mô về khách hàng cá nhân,đảm bảo an toàn vốn. Đồng thời gia tăng sự hài lòng, sự gắn bó lâu dài của khách hàng cá nhân với chi nhánh, đạt được hiệu quả kinh doanh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung để nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng.

Do thời gian thực hiện bị giới hạn và việc phân tích thực tế còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sẽ nhận được những góp ý, bổ sung của các thầy cô để nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\DOAN VIET TUAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *