Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại đồng thời cũng là hoạt động có tiềm ẩn rủi ro lớn nhất, đặc biệt ở những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam khi mà hệ thống thông tin còn thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ cán bộ tín dụng còn hạn chế. Mặc khác, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua, do ảnh hưởng của lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao dẫn đến sự tiếp cận vốn của các chủ thể trong nền kinh tế gặp khó khăn, thu nhập của người dân giảm sút. Chính vì vậy, yêu cầu xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả và phù hợp tại thị trường Việt Nam mang tính cấp thiết hơn bao giờ hết.

Hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng được các ngân hàng thương mại quan tâm khai thác, các ngân hàng đang hướng tới tín dụng cá nhân như một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng, đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng đồng thời phân tán được rủi ro, xây dựng được nền tảng khách hàng ổn định và vững chắc. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn từ phía tín dụng cá nhân, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Điều này là lý do mà mỗi ngân hàng phải xây dựng giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cá nhân cho riêng mình.

Với những đặc thù của tín dụng khách hàng cá nhân, đặt ra yêu cầu phải kết hợp một cách chặt chẽ giữa việc mở rộng với việc quản trị rủi ro. Việc mở rộng tín dụng chỉ thực sự mang lại hiệu quả nếu đi liền với nó là việc quản trị rủi ro.

Thời gian qua Agribank đã mở rộng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân và đã phần nào đạt được hiệu quả, tuy nhiên công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân còn chưa được quan tâm đúng mức. Quản trị rủi ro là yêu cầu cần thiết trong bối cảnh mở rộng tín dụng khách hàng cá nhân và khi công tác quản trị rủi ro được thực hiện tốt nó sẽ là cơ sở, là tiền đề để hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng mở rông, hiệu quả, vững chắc. Việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng cá nhân đi kèm với quản trị hiệu quả rủi ro tín dụng là một trong những định hướng kinh doanh quan trọng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng trong thời gian đến

Xuất phát từ yêu cầu thực tế này tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Hệ thống hóa những lý luận về tín dụng cá nhân và nội dung quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại nhằm nắm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng cá nhân.

Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hệ thống lý luận về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

– Thời gian nghiên cứu: năm 2014, năm 2015, năm 2016.

– Không gian nghiên cứu: Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sử dụng các các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Vận dụng cơ sở lý luận đồng thời tiếp thu ý kiến phản biện của các chuyên gia, cán bộ quản lý điều hành để đưa ra các giải pháp. Cụ thể như:

– Phương pháp so sánh: So sánh sự tăng giảm, tổng dư nợ, nợ xấu, doanh số.. qua 3 năm 2014-2016

– Phương pháp hệ số: Tính toán hệ số nợ, tỷ lệ nợ quá hạn…

– Phương pháp tỷ lệ: Tính tỷ lệ các nhóm nợ trên tổng dự nợ cho vay…

5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, đề tài được bố cục làm ba chương:

Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại NHTM.

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

6. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM

. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRONG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

. Khái quát về rủi ro tín dụng

. Khái niệm

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề cập khái niệm rủi ro tín dụng: “Rủi ro tín dụng của ngân hàng, của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng, tổ chức cho vay do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

1.1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

  • Tính tất yếu
  • Tính gián tiếp
  • Tính phức tạp và đa dạng

1.1.1.3. Hậu quả của RRTD đối với NHTM, đối với khách hàng nền kinh tế

  • Đối với NHTM: RRTD có tác động rất lớn tới tình hình hoạt động và kinh doanh của ngân hàng
  • Đối với khách hàng
  • Đối với người gửi tiền: Khi gặp phải RRTD, ngân hàng không thu hồi được đầy đủ gốc và lãi của những khoản đã cho vay.
  • Đối với người vay tiền: bản thân họ có thể bị phá sản hoặc chịu thiệt hại do kinh doanh không hiệu quả.
  • Đối với nền kinh tế: Hoạt động của ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá nhân. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.

Tóm lại, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động vô cùng quan trọng không chỉ với bản thân ngân hàng thương mại mà còn với toàn bộ nền kinh tế. Do vậy, khi RRTD xảy ra, nó sẽ gây nên hậu quả vô cùng to lớn với nhiều chủ thể trong nền kinh tế.

. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

. Khái niệm và vai trò của quản trị RRTD

Theo tài liệu Hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng của Trung tâm đào tạo Ngân hàng Agribank thì “Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường, đánh giá mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn, triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.”

  • Quản trị RRTD mang ý nghĩa, vai trò vô cùng to lớn

Quản trị RRTD giúp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, giảm thiệt hại cho ngân hàng

Quản trị RRTD tạo sự an toàn, ổn định trong kinh doanh

Quản trị RRTD giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh của ngân hàng

Từ những vai trò to lớn trên, quản trị RRTD thực sự là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển bền vững của ngân hàng thương mại trong điều kiện nền kinh tế hiện nay.

. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

Trên thực tế, quy trình quản trị RRTD có 4 khâu: nhận dạng, đo lường và đánh giá, kiểm soát, tài trợ. Để công tác quản trị rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cần bảo đảm các công đoạn được phối hợp nhịp nhàng.

. Sự cần thiết của hoạt động quản trị RRTDCN tại NHTM

Tín dụng cá nhân là một hình thức cho vay của ngân hàng hướng đến đối tượng cá nhân, hộ gia đình; ngân hàng chuyển cho khách hàng một lượng tiền nhất định với thời hạn hoàn trả được quy định rõ trong hợp đồng. Những khoản cho vay TDCN thường để tài trợ cho những mục đích như mua nhà đất, xây sửa nhà, mua ô tô, bổ sung vốn kinh doanh, mua sắm vật dụng gia đình, du học, du lịch…

Rủi ro trong cho vay tín dụng cá nhân là khả năng khách hàng (cá nhân, hộ gia đình) được cấp tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoặc chỉ trả một phần gốc, lãi cho ngân hàng.

Quản trị RRTDCN là quá trình ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng cho TDCN vay, nhằm tối đa hóa lợi nhuận với rủi ro có thể chấp nhận

Trong điều kiện môi trường kinh tế cạnh tranh, rủi ro tín dụng là vấn đề mà các NHTM luôn quan tâm đặc biệt để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, vốn là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. Với thực tế các NHTM ở Việt Nam đều hướng tới hình thức ngân hàng bán lẻ thì TDCN đóng vai trò quan trọng và việc quản trị rủi ro TDCN cần được chú trọng hơn bao giờ hết. Bởi với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và đề cao cạnh tranh ngày càng trở nên phổ biến thì mức độ rủi ro cũng tăng lên khi mà các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau trong thị phần có giới hạn.

Để các NHTM vừa có được mức tăng trưởng TDCN cao, ổn định, vừa đảm bảo được chất lượng khoản vay, vừa nâng cao vị thế của mình thì thông qua việc thực hiện tốt công tác quản trị RRTDCN sẽ giúp ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, tạo được uy tín trên thị trường tài chính và tiến dần tới các chuẩn mực tài chính quốc tế. Do đó, hoạt động quản trị RRTDCN là thực sự cần thiết và không thể tách rời trong chiến lược quản trị của các NHTM.

1.2. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân

1.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng cá nhân

1.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng

1.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng

1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN

1.3.1. Chỉ tiêu về tăng trưởng lợi nhuận của Ngân hàng

Các ngân hàng có thu nhập càng cao thì mức độ rủi ro càng cao. Khi rủi ro xảy ra, tổn thất phải được trang trải bằng thủ nhập và nếu không đủ, ngân hàng phải trang trải bằng vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng vốn cao cũng phản ánh khả năng QTRR một cách có hiệu quả. Chính vì vậy mà chỉ tiêu này phản ánh năng lực QTRR của NHTM. Lợi nhuận cao đồng nghĩa với nguồn trích lập dự phòng rủi ro là dồi dào, qua đó ngân hàng có thể bù đắp những tổn thất mà rủi ro có thể xảy ra, giữ ổn định cho hoạt động của hệ thống.

Lợi nhuận cao dẫn tới khả năng tăng trưởng vốn chủ sở hữu của Ngân hàng cao. Vốn chủ sở hữu cao chính là tấm đệm đỡ cho những tổn thất của ngân hàng gặp phải khi rủi ro tín dụng xảy ra. Với ngân hàng có vốn chủ sở hữu và quỹ dự phòng nhỏ, chỉ cần một tổn thất nhỏ cũng khiến ngân hàng gặp khó khăn.

1.3.2. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, phân loại nợ và trích lập dự phòng

Chỉ tiêu này thể hiện rõ nhất rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Tuy nhiên kết hợp với các chỉ tiêu về dự phòng rủi ro mới có thể đánh giá đúng công tác quản trị rủi ro tín dụng.

1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu về cơ cấu các khoản vay

      • Cơ cấu các khoản vay theo ngành nghề kinh doanh, thành phần kinh tế của khách hàng
  • Cơ cấu thời hạn cho vay của các khoản vay
  • Tỷ trọng dư nợ trên tổng nguồn vốn

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTRR TÍN DỤNG CÁ NHÂN

1.4.1. Nhân tố khách quan

  • Môi trường kinh tế
  • Môi trường chính trị
  • Môi trường pháp lý
  • Môi trường tự nhiên

1.4.2. Nhân tố chủ quan

  • Từ phía ngân hàng
  • Môi trường quản trị rủi ro tín dụng
  • Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của Ngân hàng
  • Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chất lượng nhân sự đối với bộ phận quản lý rủi ro tín dụng
  • Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng của Ngân hàng
  • Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng
  • Từ phía khách hàng
  • Trình độ và năng lực của người vay
  • Năng lực tài chính, kinh doanh, uy tín của khách hàng

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank CN Cẩm Lệ Đà Nẵng

2.1.2.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Cẩm Lệ Đà Nẵng

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn từ năm 2014 đến 2016

(Đơn vị: Triệu đồng)

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm 2016
Số tiền%Số tiền%Số tiền%
Tổng vốn huy động318,560100396,288100491,515100
– TG của TCKT38,89612.21%41,68910.52%53,52610.89%
– TG của dân cư273,42085.83%348,77388.01%432,48487.99%
– Khác6,2441.96%5,8651.48%4,8441.12%

(Nguồn: Phòng Kế toán ngân quỹ Agribank CN Cẩm Lệ Đà Nẵng

Trong tổng nguồn vốn huy động thì vốn huy động từ tiền gửi dân cư tăng trưởng tốt cả về số lượng lẫn chất lượng. Để đạt được sự tăng trưởng này Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng đã tổ chức triển khai thực hiện tốt các sản phẩm về huy động vốn của Agribank Việt Nam trong từng thời kỳ, đa dạng hoá các sản phẩm tiền gửi phù hợp với từng đối tượng khách hàng, góp phần tăng trưởng nguồn vốn từ các thành phần dân cư là nguồn vốn có tính ổn định cao nhằm bù đắp một phần tiền gửi của các tổ chức kinh tế.

2.1.2.2. Tình hình hoạt dộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng phân theo thành phần kinh tế từ năm 2014 đến năm 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm 2016
Tổng dư nợ cho vay355,398380,721557,526
Dư nợ cho vay KHDN249,578249,693400,062
Dư nợ cho vay KHCN105,820131,028157,464

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank CN Cẩm Lệ)

Nhìn chung qua 3 năm, tình hình dư nợ tín dụng cá nhân lẫn doanh nghiệp đều gia tăng.

2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

Bảng 2.3. Tình hình lợi nhuận từ năm 2014 đến năm 2016

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm

2016

2015/2014

(%)

2016/2015

(%)

Tổng thu nhập124,521131,683163,983105.75124.53
Tổng chi phí90,75783,544101,96592.05122.05
Lợi nhuận trước thuế33,76448,13962,018142.57128.83

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng)

Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của chi nhánh năm 2015 tăng 14,375 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng tăng gần 42,57%. Năm 2016 lợi nhuận tăng 13,879 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng tăng hơn 28,83% đây là điều đáng khích lệ đối với toàn thể đội ngũ cán bộ nhân viên tại chi nhánh.

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dung cá nhân và RRTD cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

2.2.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo kỳ hạn

Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo kỳ hạn từ năm 2014 đến năm 2016

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm 2016Chênh lệch

2015/2014

Chênh lệch

2016/2015

Tổng dư nợ TDCN105,820131,028157,46425,208123.82%26,436120.18%
Ngắn hạn60,09072,55882,35412,468120.75%9,796113.50%
Trung và dài hạn45,73058,47075,11012,740127.86%16,640128.46%
Nợ quá hạn TDCN5,3763,6705,730(1,706)68.27%2,060156.13%
-Ngắn hạn3,7502,6243,538(1,126)69.97%914134.83%
-Trung và dài hạn1,6261,0462,192(580)64.33%1,146209.56%
Nợ xấu TDCN4,3283,2622,914(1,066)75.37%(348)89.33%
-Ngắn hạn2,7261,9881,804(738)72.93%(184)90.74%
-Trung và dài hạn1,6021,2741,110(328)79.53%(164)87.13%
Tỷ lệ nợ quá hạn TDCN5.08%2.80%3.64%-2.28%55.13%0.84%129.92%
-Ngắn hạn3.54%2.00%2.25%-1.54%56.51%0.24%112.20%
-Trung và dài hạn1.54%0.80%1.39%-0.74%51.95%0.59%174.38%
Tỷ lệ nợ xấu TDCN4.09%2.49%1.85%-1.60%60.87%-0.64%74.33%
-Ngắn hạn2.58%1.52%1.15%-1.06%58.90%-0.37%75.51%
-Trung và dài hạn1.51%0.97%0.70%-0.54%64.23%-0.27%72.50%

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng)

Qua bảng số liệu nhận thấy tăng trưởng TDCN ngắn hạn và dài hạn tăng trưởng ổn định qua các năm, góp phần làm ổn định cơ cấu cho vay, đem lại thu nhập ổn định cho Ngân hàng, đồng thời giúp ngân hàng nâng cao được uy tín cũng như thương hiệu của mình.

2.2.1.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo sản phẩm

Bảng 2.5. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo sản phẩm từ năm 2014 đến năm 2016

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm 2016
Tổng dư nợ TDCN theo SPTD105,820100%131,028100%157,464100%
Vay NH phục vụ SXKD63,66260,16%80,21661,22%97,23461,75%
Vay tiêu dùng27,22825,73%34,74826,52%46,16829,32%
Vay cầm cố GTCG7,6727,25%11,0848,46%15,4789,83%
Vay khác6,2225,88%5,8964,50%5,7783,67%
Nợ quá hạn TDCN theo SPTD5,376100%3,670100%5,730100%
Vay NH phục vụ SXKD3,07457.18%2,04455.69%3,44660.14%
Vay tiêu dùng2,30242.82%1,62644.31%2,28439.86%
Vay cầm cố GTCG00.00%00.00%00.00%
Vay khác00.00%00.00%00.00%
Nợ xấu TDCN theo SPTD4,328100%3,262100%2,914100%
Vay NH phục vụ SXKD1,40832.53%1,15635.44%1,21041.52%
Vay tiêu dùng2,92067.47%2,10664.56%1,70458.48%
Vay cầm cố GTCG00.00%00.00%00.00%
Vay khác00.00%00.00%00.00%

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng)

Qua biểu đồ ta thấy sản phẩm cho vay ngắn hạn phục vụ SXKD luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

2.2.1.3. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo tài sản đảm bảo

Bảng 2.6. Tình hình TDCN và rủi ro TDCN theo tài sản đảm bảo từ năm 2014 đến năm 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2004Năm 2005Năm 2006
Dư nợTỷ trọngDư nợTỷ trọngDư nợTỷ trọng
Dư nợ TDCN105,820100%131,028124%157,464149%
-Bất động sản100,25294.74%125,46095.75%147,19293.48%
-Động sản4,5204.27%5,1623.94%7,4544.73%
-Tín chấp, không tài sản đảm bảo1,0480.99%4060.31%2,8181.79%
Nợ quá hạn TDCN5,376100%3,668100%5,732100%
-Bất động sản2,11439.32%2,71073.89%3,77165.79%
-Động sản1,74432.44%00.00%1,20020.94%
-Tín chấp, không tài sản đảm bảo1,51828.24%95826.11%76113.27%
Nợ xấu TDCN4,328100%3,262100%2,77495.20%
-Bất động sản4,328100%3,262100%2,63495.20%
-Động sản0 0 0 
-Tín chấp, không tài sản đảm bảo0 0 1404.80%
Tỷ lệ nợ quá hạn TDCN5.08%2.80%3.64%
-Bất động sản2.00%2.07%2.39%
-Động sản1.65%0.00%0.76%
-Tín chấp, không tài sản đảm bảo1.43%0.73%0.48%
Tỷ lệ nợ xấu TDCN4.09%2.49%1.76%
-Bất động sản4.09%2.49%1.67%
-Động sản0.00%0.00%0.00%
-Tín chấp, không tài sản đảm bảo0.00%0.00%0.09%

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng)

Theo số liệu về cơ cấu tín dụng cá nhân phân theo tài sản đảm bảo tại Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng thì hầu hết tất cả món vay đều có tài sản đảm bảo, những món vay không tài sản đảm bảo chủ yếu là cho vay cán bộ nhân viên chức trên địa bàn trả lương qua thẻ tại chi nhánh.

2.2.1.4. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và RRTD cá nhân theo nhóm nợ

Việc phân loại chi tiết các nhóm nợ giúp cơ quan quản lý có cái nhìn cụ thể hơn về chất lượng nợ của các tổ chức tín dụng, tránh tình trạng tổ chức tín dụng gia hạn nợ tràn lan dễ gây rủi ro tín dụng. Cụ thể hiện nay công tác phân loại dư nợ cho vay theo nhóm nợ của Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng:

Bảng 2.7. Tình hình cơ cấu dư nợ TDCN phân theo nhóm nợ từ năm 2014 đến năm 2016

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2014Năm 2015Năm 2016
Tổng dư nợ TDCN105,820100%131,028100%157,464100%
Nhóm 1100,44494.92%127,36097.20%151,74896.37%
Nhóm 21,0480.99%4060.31%2,8181.79%
Nhóm 37620.72%3940.30%4720.30%
Nhóm 41,0060.95%8520.65%7400.47%
Nhóm 52,5602.42%2,0181.54%1,7001.08%

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng)

2.2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

Trên cơ sở đi vay để cho vay, hoạt động cho vay là hoạt động chính của ngân hàng. Hoạt động cho vay diễn ra thường xuyên, liên tục và tăng giảm theo tính chất mùa vụ, biến động thị trường.

Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay TDCN từ năm 2014 đến năm 2016

STTChỉ tiêuĐVTNăm 2014Năm 2015Năm 2016
1Tổng ngồn vốnTỷ đồng318,560396,288491,515
2Doanh số cho vayTỷ đồng116,402144,130173,210
3Doanh số thu nợTỷ đồng85,120110,260135,120
4Tổng dư nợ TDCNTỷ đồng105,820131,028157,464
6Nợ quá hạn TDCNTỷ đồng5,3763,6705,730
7Tổng dư nợ TDCN /Tổng NVHĐ%36.54%36.37%35.24%
8Nợ quá hạn TDCN /Tổng dư nợ%5.08%2.80%3.64%

(Nguồn: Phòng KHKD, Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng)

2.2.2. Thực trạng công tác nhận dạng rủi ro tín dụng

Ở Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng, công tác nhận dạng thực hiện bằng việc CBTD sẽ gặp trực tiếp khách để tư vấn cũng như yêu cầu khách cung cấp các thông tin, giấy tờ cần thiết. Sau đó là kiểm tra CIC của khách hàng. Đây chính là quá trình thẩm định khách hàng vay.

Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng thẩm định khách hàng qua 2 mặt là năng lực tài chính và nhân thân của khách hàng.

Công tác nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng được thực hiện thường xuyên và liên tục hằng ngày trong các hoạt động tín dụng cá nhân qua các bước như sau:

(1) Hoạt động tiếp xúc KH khi đề nghị vay vốn

(2) Hoạt động tiếp xúc KH khi tiến hành thẩm định, tái thẩm định

(3) Phân tích các báo cáo, các thông tin của KH cung cấp

(4) Giao tiếp trong nội bộ tại Chi nhánh

(5) Kiểm tra sau cho vay

(6) Công tác kiểm toán nội bộ định kỳ

(7) Công tác tổng kết và đánh giá thông qua các báo cáo

2.2.3. Công tác đo lường rủi ro tín dụng

Việc đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng được thực hiện thông qua hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng.

Quy trình thực hiện chấm điểm đối với các khách hàng cá nhân được thực hiện theo trình tự các bước sau:

Bước 1 : Thu thập thông tin khách hàng

Bước 2: Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

Bước 3 : Đánh giá về tài sản bảo đảm

Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng

2.2.4. Thực trạng công tác kiểm soát RRTD

Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ; giám sát một số khách hàng, một số khoản vay là chính. Việc giám sát danh mục cho vay chưa được làm thường xuyên.

Kiểm soát là một trong những bước vô cùng quan trọng trong quy trình quản tri RRTD. Để thực hiện việc kiểm soát rủi ro cho vay, Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng có trách nhiệm và có quyền kiểm tra trước, trong, sau cho vay thông qua giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ khách hàng theo quy trình và hướng dẫn của Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng, nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

2.2.5. Thực trạng công tác tài trợ RRTD

Cấp có thẩm quyền căn cứ vào kết quả kiểm tra; kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng và tùy theo mức độ vi phạm của khách hàng mà quyết định xử lý rủi ro như: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, sử dụng dự phòng, xử lý tài sản đảm bảo, tạm ngừng cho vay, chấm dứt cho vay, khởi kiện trước pháp luật và bán nợ.

Đối với các khoản nợ có khả năng thu hồi, ngân hàng gặp gỡ khách hàng để tìm kiếm sự hợp tác đôi bên, phân tích nguyên nhân sự thiếu hụt thanh toán. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp gia hạn hoặc tái cơ cấu khoản vay cho phù hợp với tình trạng của khách hàng.

Đối với những khoản nợ không có khả năng thu hồi, ngân hàng thực hiện việc xử lý tài sản thế chấp. Hầu hết tài sản thế chấp là nhà ở, quyền sử dụng đất, việc xử lý sẽ rất phức tạp, phải khéo léo xử lý và giúp đỡ khách hàng để tránh xung đột.

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

2.3.1. Các kết quả đạt được

  • Ngân hàng đã xây dựng được quy trình cho vay khá đầy đủ và kỹ càng.
  • Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đã được tăng cường
  • Về quan điểm chỉ đạo; ban Giám đốc Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng đã đặc biệt quan tâm đến vấn đề quản lý rủi ro tín dụng cá nhân.
  • Ngân hàng đã chú trọng vào việc đào tạo cán bộ, tổ chức tập huấn cho cán bộ về các biện pháp cụ thể quản lý rủi ro tín dụng như; Thẩm định, giám sát.

Với tất cả những kết quả trên đây đã làm cho tỷ lệ nợ quá hạn của tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng luôn giữ ở mức dưới 2% là một kết quả đáng khích lệ trong điều kiện hiện nay, làm tăng uy tín của chi nhánh.

2.3.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân

– Thẩm định tín dụng vấn còn chưa đầy đủ; Những nguy hiểm tiềm ẩn chưa được đánh giá trong hầu hết các tờ trình tín dụng.

– Hợp đồng tín dụng mặc dù đã có những mặt đạt được nhất định nhưng còn một số hạn chế

– Giám sát rủi ro được thực hiện khá tốt với từng khoản vay, từng khách hàng nhưng giám sát rủi ro đối với danh mục khoản vay chưa được quan tâm thích đáng.

– Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ đã hoạt động rất tích cực song do không đủ nhân lực và thời gian chưa nhiều nên chưa có điều kiện triển khai các công các quản lý tín dụng.

– Nhiều tờ trình tín dụng còn chưa thể hiện đầy đủ các đánh giá về khách hàng… đây là trách nhiệm thuộc về cán bộ tín dụng họ cần được đào tạo một cách kỹ lưỡng về quản lý rủi ro tín dụng.

– Hệ thống báo cáo rủi ro chỉ nhằm phục vụ việc báo cáo Agribank Chi nhánh Đà Nẵng là chính, do đó Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng chưa khai thác các thông tin trong báo cáo để đưa ra các biện pháp quản lý rủi ro cho phù hợp.

– Hiện nay hồ sơ tín dụng chưa được quản lý theo đúng tiêu chuẩn của quản lý rủi ro tín dụng.

– Trong thời điểm gần đây, toàn cầu hóa và hội nhập tình hình kinh tế có nhiều biến động, lạm phát tăng cao, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp kinh doanh do đó cán bộ tín dụng phải thận trọng trong phán quyết tín dụng.

– Triển khai thực hiện thêm các sản phẩm huy động vốn mới nhằm đa dạng các hình thức huy động vốn, thu hút đông đảo khách hàng gửi tiền.

  • Việc nhận dạng rủi ro tín dụng trước cho vay mặc dù có kết quả tốt nhưng vẫn còn hạn chế.
  • Quản lý khoản vay sau giải ngân còn nhiều hạn chế.
  • Khi khách hàng mất khả năng trả nợ, rủi ro phát sinh, cán bộ tín dụng cần phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới tình trạng đó của khách hàng và đưa ra các giải pháp phù hợp. Nhiều khi do sự không linh hoạt và kỹ năng giao tiếp chưa tốt mà dẫn tới tình trạng xung đột với khách hàng.
  • Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng vẫn tồn tại nhiều khoản nợ xử chậm, nợ xấu tăng.

2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng cá nhân

  • Nhóm nhân tố chủ quan

+ Về đội ngũ nhân sự

+ Về quy trình, quy chế

+ Về lãi suất đầu vào

  • Nhóm nhân tố khách quan

+ Một nguyên nhân khách quan đó là do môi trường pháp lý

+ Trong những năm gần đây, lạm phát ở nước ta luôn ở mức cao. Sẽ gây ra những ảnh hưởng đối với tín dụng cá nhân và công tác quản lý rủi ro tín dụng cá nhân.

+ Nhà nước đã cố gắng nhất định trong việc soạn thảo và sửa đổi một số văn bản pháp luật nhưng nhìn chung hệ thống pháp luật của nước ta vẫn chưa thật đồng bộ và thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho ngân hàng khi ký kết hợp đồng tín dụng, các hợp đồng đảm bảo tiền vay, xử lý và thu hồi nợ.

Mặc dù hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đã đạt được những thành tựu trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp đáng kể lợi nhuận cho Ngân hàng, trong khi tỷ lệ nợ xấu dưới 2% trên tổng dư nợ (năm 2016) nhưng quản lý rủi ro tín dụng cá nhân vẫn còn nhiều bất cập cần được bổ sung và hoàn thiện. Đây là tình trạng khá phổ biến ở các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Do vậy cần có những giải pháp tích cực, cụ thể để hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng.

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN

AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

3.1.1. Định hướng chung hoạt động của Agribank giai đoạn 2017-2022

– Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tập trung, thống nhất và độc lập, có sự tham gia của Hội đồng quản trị và các ban, phòng:

– Xây dựng và hoàn thiện các chính sách, quy trình, thủ tục quản lý rủi ro phù hợp với chuẩn mực trong khu vực và quốc tế, giúp ngân hàng xác định đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách có hiệu quả nhất.

– Xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.

– Cải tiến phương pháp đo lường, kiểm soát và hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro để hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động kinh doanh và công tác quản trị rủi ro.

  • Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng, hệ thống thông tin ngành và thị trường
  • Xây dựng hệ thống phân tích, chấm điểm khách hàng tập trung, làm cơ sở trước khi đưa ra quyết định cấp tín dụng.
  • Tăng cường tổ chức công tác đào tạo để nâng cao nhận thức, vai trò của công tác phòng ngừa và quản lý rủi ro, chú trọng đến những kinh nghiệm về quản lý rủi ro của những nước tiên tiến và những nước có điều kiện kinh tế xã hội tương đương Việt Nam.
  • Chuyển từ quy trình quản trị rủi ro phi tập trung sang mô hình quản trị rủi ro tập trung độc lập và toàn diện hơn. Tập trung dự báo và quản lý rủi ro được thiết lập như một bộ phận độc lập, đảm bảo các loại rủi ro được đo lường, giám sát một cách khách quan, hợp lý và toàn diện.

Xây dựng văn hoá quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế song phải phù hợp với đặc điểm của Agribank Việt Nam

3.1.2. Mục tiêu trong công tác tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng

Trên cơ sở những mục tiêu đã lựa chọn Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng đã tranh thủ chỉ đạo của cấp trên để có những chiến lược phát triển cho giai đoạn tiếp theo chú trọng vào các mặt sau:

Giảm thiểu rủi ro tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng nhưng đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và định hướng tín dụng đã đề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.

Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để chọn lọc khách hàng tốt và phát triển tín dụng. Thường xuyên đánh giá và phân loại khách hàng nhằm lựa chọn những khách hàng tốt, có tiềm năng.

Cần tiếp tục mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh đồng thời phải duy trì và nâng cao chất lượng các khoản cho vay cá nhân. Mở rộng tín dụng tiêu dùng đối với cá nhân, đa dạng hóa khách hàng, giảm thiểu rủi ro

Tập trung tăng trưởng nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn rẻ, huy động tại địa phương.

Tập trung đầu tư khai thác triệt để hệ thống thanh toán điện tử IPCAS để hỗ trợ cho công tác quản lý điều hành, quản lý rủi ro tín dụng.

Trong thời gian tới, Agribank Chi nhánh Cẩm Lệ Đà Nẵng sẽ tiếp tục tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, kết hợp với các trung tâm đào tạo nghiệp vụ ngân hàng tổ chức các khóa đào tạo chất lượng cao phù hợp vối yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của ngân hàng cho đội ngũ cán bộ nhân viên.

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân

3.2.1.1. Xây dựng danh mục các dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân

3.2.1.2. Nghiêm túc thực hiện công tác thu thập các thông tin tín dụng

3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng cá nhân

3.2.2.1. Tăng các chỉ tiêu định lượng, giảm bớt các chỉ tiêu định tính trong đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân

3.2.2.2. Mở rộng thang điểm để cấp tín dụng

3.2.2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho khâu thẩm định trước, trong và sau cho vay.

3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cá nhân

3.2.3.1. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro TDCN

3.2.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng

3.2.3.3. Thiết lập một danh mục tín dụng cá nhân đa dạng và phù hợp

3.2.3.4. Hoàn thiện công tác giám sát và kiểm tra, kiểm soát nội bộ

3.2.3.5. Tích cực giám sát và xử lý khoản vay có vấn đề

3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tài trợ ro tín dụng cá nhân

3.2.4.1. Thúc đẩy việc gia tăng thu nhập, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu lợi nhuận của hội sở

3.2.4.2. Xử lý nợ có vấn đề

3.2.4.3. Triển khai quy định bảo hiểm tài sản đối với các tài sản là bất động sản và bảo hiểm tiền vay đối với các món vay tín chấp và các tài sản thế chấp có rủi ro khác

3.2.4.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác xử lý nợ tại chi nhánh

3.2.4.5. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC

3.3.1. Cần xác định rõ nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng cá nhân

3.3.2. Xây dựng chính sách rủi ro tín dụng trong đó có rủi ro tín dụng cá nhân

3.3.3. Xây dựng bảng điểm tín dụng để đánh giá rủi ro và định giá khoản vay

3.3.4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng cá nhân

3.3.5. Thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng cá nhân

3.3.6. Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cán bộ tín dụng và cán bộ quản lý tín dụng cá nhân

3.3.7. Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ tín dụng cá nhân

3.3.8. Tăng cường sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông tin

3.3.9. Về lâu dài nên có bộ phận chuyên xử lý nợ có vấn đề

3.3.10. Có chính sách nâng cao trách nhiệm của cán bộ ngân hàng trong quản lý rủi ro tín dụng

3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.4.1. Kiến nghị với Agribank Đà Nẵng

Cần thiết phải sắp xếp vị trí công việc và phân công rõ trách nhiệm phù hợp năng lực của họ cũng như thế mạnh và sở thích. Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng cũng nên phân loại cán bộ tín dụng để giao cho họ phụ trách những đối tượng khách hàng phù hợp trình độ quản lý của họ nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Do hoạt động tín dụng gồm nhiều loại nên những cán bộ được chuyên môn hóa với các nhóm đối tượng khách hàng riêng sẽ làm chất lượng công việc tăng lên rõ rệt.

3.4.2. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam

Với tư cách là đơn vị chủ quản của toàn bộ hệ thống Agribank và có các ban chuyên trách đảm nhiệm công tác hoạch địch chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng, Agribank cần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện một hệ thống quản lý rủi ro định hướng thông lệ quốc tế.

Chuyển đổi mô hình quản lý theo chiều ngang sang mô hình theo chiều dọc. Theo mô hình này, các nghiệp vụ kinh doanh chính, trong đó có hoạt động cấp tín dụng được quản lý tập trung tại Hội sở chính, các Chi nhánh chủ yếu làm chức năng bán hàng.

Phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyên môn khác nhau như quan hệ khách hàng (tập trung chủ yếu vào hoạt động tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, khởi tạo tín dụng), bộ phận quản lý rủi ro tín dụng (thực hiện thẩm định tín dụng độc lập và ra các ý kiến về cấp tín dụng cũng như giám sát quá trình thực hiện các quyết định tín dụng của bộ phận quan hệ khách hàng), bộ phận tác nghiệp (thực hiện lưu trữ hồ sơ, nhập hệ thống máy tính, và quản lý khoản vay…). Như vậy, các Ngân hàng này đã và đang tiến hành quá trình cơ cấu lại bộ máy kinh doanh tín dụng theo hướng này để phân định rõ chức năng đề xuất và thẩm định tín dụng nhằm đảm bảo tính khách quan trong hoạt động cấp tín dụng. Với sự tư vấn của các Ngân hàng nước ngoài, nhiều Ngân hàng Việt nam hiện cũng đang tiến hành chuyển đổi theo mô hình này.

Thành lập công ty mua bán nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng Agribank với chức năng mua bán nợ, khai thác tài sản bảo đảm và dịch vụ thẩm định tài sản để các chi nhánh thuận lợi hơn trong việc bán nợ, xử lý tài sản thế chấp và việc định giá tài sản bảo đảm được độc lập, khách quan hơn.

KẾT LUẬN

Với các ưu điểm dễ phân tán được rủi ro tín dụng, áp dụng được lãi suất cao, tiềm năng chưa khai thác còn rất lớn…đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân là một trong những định hướng kinh doanh quan trọng của các NHTM hiện nay trong đó có Agribank. Với việc đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân, thì quản trị rủi ro tín dụng cá nhân để đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng là một yêu cầu quan trọng. Đặc biệt đối với Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng với nền tảng khách hàng tín dụng cá nhân khá lớn thì việc đảm bảo hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân càng trở nên cần thiết.

Luận văn đã nghiên cứu các lý luận về tín dụng cá nhân và quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, đưa ra được các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cá nhân cũng như những nhân tố ảnh hưởng. Luận văn cũng đã đánh giá, phân tích tương đối toàn diện thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng qua ba năm 2014, 2015, 2016, đồng thời những kết quả đạt được, một số tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân cũng được phân tích và phản ánh một cách rõ nét.

Qua phân tích, đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp có tính đồng bộ để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của Agribank Cẩm Lệ Đà Nẵng cũng như kiến nghị với NHNN Việt Nam, kiến nghị với Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của hệ thống NHTM.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\DOAN THANH LIEM\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *