Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ – thành phố Đà Nẵng

Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ - thành phố Đà Nẵng

Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ – thành phố Đà Nẵng

1. Tính cấp thiết của đề tài

Việc học tập, bồi dưỡng chuyên môn, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non là việc làm vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động BDCM cho GV còn nhiều bất cập, hạn chế. Quản lý tốt hoạt động BDCM cho giáo viên mầm non nói chung, GV mầm non ngoài công lập nói riêng sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu giáo dục trẻ theo chương trình mới.

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ – thành phố Đà Nẵng

2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập ở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên của hiệu trưởng các trường mầm non trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng

4. Giả thuyết khoa học

Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc ,giáo dục của cô và trẻ mầm non. Thực hiện công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên phù hợp với loại hình thì sẽ nâng cao được trình độ của đội ngũ, góp phần tăng cường chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non.Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên; đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng .

6. Phạm vi nghiên cứu

Quản lý hoạt động BDCM cho giáo viên của Hiệu trưởng các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng ;các số liệu thông tin được thu thập từ năm học 2014 – 2015 và 2015 – 2016.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Các Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam; các văn bản pháp luật của Nhà nước; Các văn bản pháp quy của Bộ GD & ĐT về BDCM giáo viên mầm non; Các công trình nghiên cứu về quản lý, quản lý GD, quản lý nhà trường, quản lý GDMN; Các nghiên cứu về quản lý công tác BDCM giáo viên mầm non của nhiều tác giả

9. Cấu trúc luận văn

* Mở đầu: Giới thiệu khái quát một số vấn đề chung của đề tài

* Nội dung: Được bố trí thành 3 chương.

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non

CHƯƠNG 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non ngoài công lập tại địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng

CHƯƠNG 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập tại địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng

Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ - thành phố Đà Nẵng
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ – thành phố Đà Nẵng

 

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Quản lý

a. Quản lý

* Khái niệm quản lý: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức, có lựa chọn dựa trên thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường (bao gồm môi trường tự nhiên và xã hội) nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển đạt mục đích định trước.

* Chức năng quản lý: Chức năng kế hoạch hóa; Chức năng tổ chức; Chức năng lãnh đạo, chỉ đạo; Chức năng kiểm tra.

b. Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một hệ thống tổ chức giáo dục nhất định, nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra.

c. Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường là những tác động có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công chức, học sinh sinh viên, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội, tổ chức vận hành nhà trường theo nguyên lý giáo dục nhằm đạt mục tiêu giáo dục và đào tạo.

1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên

a. Khái niệm bồi dưỡng

Bồi dưỡng là một hoạt động dạy – học nhằm cập nhật hoặc bổ sung kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu cho những người lao động đã qua đào tạo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nghề nghiệp của họ.

b. Khái niệm bồi dưỡng giáo viên

Bồi dưỡng giáo viên có thể định nghĩa là việc cập nhật, nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, năng lực và nghiệp vụ cho giáo viên đang dạy học.

c. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên có thể định nghĩa là việc cập nhật, nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, năng lực và nghiệp vụ cho giáo viên đang dạy học..

1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn

Quản lý hoạt động BDCM là quản lý việc tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, hình thức, CSVC phục vụ BDCM.

1.3. GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP

1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường MN ngoài công lập

* Vị trí trường MN

Theo điều lệ trường mầm non .

* Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non ngoài công lập

Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

a. Chuẩn

Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho đúng”, hay “Là cái được chọn làm mẫu để thể hiện một đơn vị đo lường”.[12]

b. Chuẩn nghề nghiệp GVMN

CNN GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà GVMN cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN. [4,tr.2]

1.3.3. Đặc điểm của giáo viên mầm non ngoài công lập

Đội ngũ của viên mầm non ở các trường ngoài công lập nhìn chung là không đồng đều về tuổi tác, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Sự chênh lệch giữa các trường dựa trên qui mô xây dựng, phương pháp và hình thức lựa chọn thực hiện chương trình GDMN, mục tiêu hướng đến và qui trình tuyển dụng chưa thống nhất

Việc thực hiện hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên chưa thống nhất và đồng bộ vì mức độ ổn định của mỗi cá nhân còn hạn chế

1.3.4. Những yêu cầu đối với giáo viên MN ngoài công lập trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục

Người GVMN phải thiết tha, hứng thú với nghề nghiệp, yêu mến trẻ, tôn trọng trẻ, là tấm gương hằng ngày đối với chúng. Lòng yêu nghề là động lực giúp cho người GV gắn bó với trẻ biểu hiện ở tấm lòng nhân hậu, vị tha, công bằng, tế nhị và chu đáo với trẻ. Đây là yếu tố quyết định đối với hoạt động sư phạm của người GVMN.

1.4. HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP

1.4.1.Ý nghĩa và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên MN

a. Ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ GV về thực chất là xây dựng, phát triển nguồn nhân lực cho ngành giáo dục. Đây là việc làm có tính chiến lược và ý nghĩa sâu sắc.

b. Sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên có tầm quan trọng đặc biệt trong việc nâng cao chất lượng GDMN. Yêu cầu BDCM GV vừa có tính cấp bách, vừa có tính chiến lược. Ngoài ra, chất lượng CBQLGD có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. Do đó, khi đặt yêu cầu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên phải bao hàm cả bồi dưỡng cho đội ngũ CBQLGD bậc học này.

1.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên MN

a. Mục tiêu

-Bồi dưỡng chuẩn hoá trình độ (bồi dưỡng chuẩn hoá).

-Bồi dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn (bồi dưỡng trên chuẩn).

– Bồi dưỡng cập nhật kiến thức (bồi dưỡng thường xuyên).

– Bồi dưỡng đổi mới chương trình, dạy theo chương trình mới.

– BD trình độ, kiến thức, kỹ năng sư phạm đáp ứng CNN.

b. Nhiệm vụ

– Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ GV nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp GD trong tình hình mới.

– Giúp cho GV có thói quen tự học, tự nghiên cứu để tự nâng cao trình độ. Nắm chắc kiến thức, kỹ năng thực hành, sử dụng thiết bị dạy học và vận dụng các phương pháp giảng dạy mới để nâng cao chất lượng GD

1.4.3. Nội dung hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên MN

* Bồi dưỡng kiến thức

* Bồi dưỡng những kỹ năng về chăm sóc- giáo dục trẻ

* Bồi dưỡng thực hiện chuyên đề

1.4.4. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên MN

a. Hình thức bồi dưỡng

– Bồi dưỡng tại chỗ

– Bồi dưỡng thường xuyên

– Bồi dưỡng không định kỳ có yêu cầu phát sinh

– Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu

b. Phương pháp bồi dưỡng

– Thuyết trình của báo cáo viên

– Thuyết trình kết hợp minh họa bằng hình ảnh

– Thuyết trình kết hợp luyện tập, thực hành

– Nêu vấn đề, thảo luận theo nhóm

– Nêu tình huống, tổ chức giải quyết theo nhóm

– Nêu vấn đề, cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình bày báo cáo

– Tọa đàm, trao đổi

– Phối hợp các phương pháp

1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên MN

Trong bất kỳ hoạt động QL nào cũng không thể thiếu được khâu kiểm tra, đánh giá. Để hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV đảm bảo chất lượng thì khâu đánh giá kết quả BD là rất quan trọng.

1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên MN

a. Yếu tố chủ quan

b. Yếu tố khách quan

1.5. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON

1.5.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Mục tiêu BDCM, mục tiêu cụ thể phải được xây dựng trên mục tiêu tổng quát của toàn ngành; mục tiêu của cơ sở phải bám sát mục tiêu của cấp trên. Ngoài ra, tùy điều kiện thực tế của từng trường mà xây dựng mục tiêu cụ thể thiết thực nhằm hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao

1.5.2. Quản lý việc thực hiện các nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Nội dung bồi dưỡng chính là hệ thống các kiến thức về chính trị xã hội, về khoa học kỹ thuật, về tay nghề (kỹ năng, kỹ xảo), về thể lực, về quốc phòng- an ninh mà người học cần phải được lĩnh hội để đạt được mục tiêu bồi dưỡng

Quản lý hình thức bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn, thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, thông qua việc tự học của cán bộ, GV, tự nghiên cứu tài liệu, thông qua dự giờ đồng nghiệp, dự hội thảo, báo cáo chuyên đề..

1.5.3. Quản lý việc công tác kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra, qua đó giúp giáo viên điều chỉnh hoạt động giảng dạy, giúp giáo viên biết tự đánh giá kết quả học tập bồi dưỡng để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu

1.5.4. Quản lý các yếu tố ảnh hưởng đên hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

Khai thác, sử dụng tốt điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính và các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công tác bồi dưỡng

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT

2.2.1. Mục tiêu khảo sát

Nhận định, đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động BDCM giáo viên mầm non của các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận Cẩm Lệ. Là căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý có tính khả thi.

2.2.2. Nội dung khảo sát

– Thực trạng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ CBQL và giáo viên; Thực trạng nhu cầu BDCM của giáo viên; Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của BDCM cho giáo viên.

– Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và CSVC phục vụ BDCM giáo viên.

2.2.3. Phương pháp khảo sát

– Phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn sâu.

– Phỏng vấn gián tiếp bằng bảng hỏi – ankét

Ngoài ra, còn sử dụng một số phương pháp cụ thể khác như: quan sát, phân tích, tổng hợp, toán, thống kê, lập biểu bảng, sơ đồ.

2.2.4. Tổ chức khảo sát

* Đối tượng khảo sát: CBQL của Phòng GD & ĐT, CBQL và giáo viên của các trường mầm non ngoài công lập.

* Tiến hành khảo sát: Trong 12 trường mầm non ngoài công lập ở quận Cẩm Lệ, chúng tôi chọn ngẫu nhiên 6 trường với số lượng CBQL là 12 người, số lượng giáo viên là 112 người

– Bằng phương pháp ankét chúng tôi đã phát ra 128 phiếu trưng cầu và thu về 128 phiếu (100%).

* Thời gian khảo sát: Quá trình khảo sát diễn ra trong thời gian hơn một tháng, từ ngày 2/9/2016 đến ngày 20/10/2016.

2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ GD & ĐT CỦA QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội

2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục-đào tạo

Tình hình GD & ĐT nói chung

Việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL được chú trọng. Đến nay có 100% GV các bậc học đạt chuẩn đào tạo. Công tác xã hội hoá giáo dục đã được triển khai đúng hướng.

Tình hình chung về GDMN của quận Cẩm Lệ giai đoạn 2014 – 2016

* Qui mô phát triển GDMN và phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi: Có 18 trường mầm non . Hằng năm các trường mầm non và mẫu giáo đã thu nhận 30% trẻ ở độ tuổi nhà trẻ và 85% trẻ ở độ tuổi mẫu giáo ra lớp, trong đó số trẻ 5 tuổi được huy động 100% ra lớp.

* Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ: 100% đơn vị trường học đã tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ theo qui định. Việc theo dõi sự phát triển của trẻ theo biểu đồ được các trường thực hiện.100% số cháu được tổ chức ăn tại trường.

* Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên: Công tác bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho CBGV được chú trọng. 100% giáo viên mầm non đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn đạt 86%. 100% CBQL trường MN đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn đạt 84,6%.

2.3. THỰC TRẠNG VỀ GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP

* Những thuận lợi cơ bản:

Các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể rất quan tâm, tạo điều kiện cho giáo dục mầm non ngoài công lập phát triển cả qui mô lẫn chất lượng giáo dục trẻ.

* Những khó khăn, hạn chế cơ bản:

Đa số giáo viên của các trường mầm non ngoài công lập còn rất trẻ, hạn chế về phương pháp và kinh nghiệm giáo dục, chăm sóc trẻ. Các trường mầm non ngoài công lập có diện tích khuôn viên trường hạn chế, không gian bình quân trên trẻ còn thấp, tiềm lực tài chính hạn chế.

2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.4.1. Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL và giáo viên

* Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL

100% CBQL đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.

* Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên mầm non

100% giáo viên mầm non ngoài công lập của quận Cẩm Lệ đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.

2.4.2. Thực trạng chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ tại các trường mầm non ngoài công lập

100% trường, lớp thực hiện chương trình Giáo dục mầm non theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT; thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi; quán triệt 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; thực hiện tốt hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ

2.4.3. Thực trạng nhu cầu BDCM cho giáo viên mầm non ngoài công lập

100% giáo viên có nhu cầu BDCM. Có 83,91% giáo viên nhận thức BDCM cho giáo viên mầm non là một hoạt động rất cần thiết.

2.4.4. Thực trạng phương pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn

* Thực trạng phương pháp BDCM: Phương pháp thuyết trình (phù hợp với hình thức học tập trung); Phương pháp nêu vấn đề; Phương pháp thảo luận, trao đổi ở tổ nhóm, thực hành tiết mẫu; Phương pháp tự học, tự nghiên cứu.

* Thực trạng hình thức BDCM: BDCM tập trung; BDCM bằng hình thức tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ ở tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường; BDCM bằng hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet)

2.4.5. Thời gian tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN

CBQL và GV đều nhận định thời gian bồi dưỡng chuyên môn cho GV trong hè là phù hợp nhất. Cụ thể 91.6% CBQL và 98.7% GV đồng ý với thời gian này

2.4.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN

Hình thức thao giảng được CBQL và GV chọn là hình thức kiểm tra, đánh giá được thực hiện thường xuyên và có hiệu quả nhất

2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.5.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của hoạt động quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ngoài công lập

Hầu hết CBQL và giáo viên đều nhận thức rất rõ về vị trí, vai trò của công tác quản lý BDCM. Có 83,3% CBQL và 83% giáo viên nhận thức rằng: công tác quản lý BDCM là rất quan trọng.

2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng chuyên môn GVMN ngoài công lập

Qua khảo sát 6 trường MN ngoài công lập cho thấy việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV của CBQL còn hạn chế nội dung chương trình bồi dưỡng chuyên môn chưa đáp ứng được nhu cầu của GV, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn chưa cụ thể, thiết thực

2.5.3. Thực trạng quản lý phương pháp BDCM GVMN ngoài công lập

Đã xác định được các phương pháp BDCM thích hợp.

2.5.4. Thực trạng quản lý kết quả bồi dưỡng chuyên môn giáo viên

Trong các năm qua ở các trường cho thấy, hoạt động này chỉ thực hiện ở mức độ trung bình

2.5.5. Thực trạng về quản lý các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng chuyên môn GVMN ngoài công lập

Hiệu trưởng các trường mầm non ngoài công lập ở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng đã quan tâm đến công tác quản lý các điều kiện phục vụ BDCM, tuy nhiên CSVC phục vụ BDCM còn nhiều hạn chế.

2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG

2.6.1. Những ưu điểm và hạn chế

* Ưu điểm: CBQL và giáo viên đều có nhận thức đúng đắn về tính cấp thiết và tầm quan trọng của công tác BDCM; chương trình, nội dung BDCM của các trường luôn bám sát chương trình nội dung của Bộ ban hành, đồng thời có điều chỉnh hàng năm; CBQL đã đưa hoạt động BDCM giáo viên dần đi vào nề nếp.

* Hạn chế:

Nhận thức: Việc quán triệt chủ trương, mục đích chưa thật chu đáo, sâu sắc nên một số giáo viên, quan tâm đến công tác BDCM.

Trong việc tổ chức thực hiện: đa số CBQL các trường mầm non ngoài công lập thiếu chủ động trong việc xây dựng kế hoạch BDCM của đơn vị mình, trường mình. Kế hoạch chưa đầy đủ, thiếu chi tiết, nội dung kế hoạch còn chung chung, có một số nội dung không sát với thực tế yêu cầu của nhà trường về đội ngũ, chưa sát với nhu cầu BDCM của giáo viên.

Trong công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá: Việc chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện nội dung, chương trình BDCM giáo viên của CBQL còn thiếu cụ thể, thiếu sâu sát. Việc kiểm tra, đôn đốc, động viên, nhắc nhở giáo viên thực hiện thiếu chuyên môn. Thiếu các biện pháp kiểm tra việc tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng của giáo viên. Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại, và đề nghị phòng GD & ĐT cấp giấy chứng nhận BDCM cho giáo viên chưa làm được.

2.6.2. Những nguyên nhân

* Nguyên nhân khách quan

Giáo viên mầm non đại bộ phận đời sống còn rất nhiều khó khăn ảnh hưởng đến việc học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ. Giáo viên MN không có nhiều thời gian để tham gia BDCM. CBQL nói chung, Hiệu trưởng trường mầm non nói riêng còn hạn chế về năng lực quản lý BDCM, thời gian dành cho quản lý BDCM cũng hạn chế. Các điều kiện về CSVC, tài chính còn hạn hẹp cũng là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng đến công tác quản lý BDCM của CBQL.

* Nguyên nhân chủ quan

Nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng, mức độ cần thiết của BDCM chưa cao. Đặc biệt đối với CBQL trực tiếp chưa coi trọng công tác BDCM.

Việc tổ chức, triển khai hoạt động BDCM ở tầm vĩ mô và vi mô chưa đồng bộ, thiếu kịp thời, thiếu hợp lý và thiếu tính khả thi.

Qui trình quản lý không đầy đủ, thiếu chặt chẽ từ khâu thiết kế kế hoạch, triển khai thực hiện. Việc chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, điều chỉnh làm không chuyên môn, thiếu sâu sát. Công tác đánh giá, tổng kết, khen chê, đúc rút kinh nghiệm làm qua loa, chiếu lệ. Các biện pháp quản lý BDCM của CBQL chưa phù hợp, thiếu cơ sở khoa học nên mang tính chủ quan, tác động của các biện pháp quản lý chưa đủ mạnh để tạo ra hiệu quả của nó. Chủ trường, Hiệu trưởng các trường mầm non ngoài công lập chưa đầu tư thỏa đáng kinh phí, CSVC, trang thiết bị, tài liệu… phục vụ cho hoạt động BDCM.

CHƯƠNG 3

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP

3.1.1. Cơ sở lí luận

3.1.2. Cơ sở pháp lý

3.1.3. Cơ sở thực tiễn

3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP

3.2.1. Đảm báo tính kế thừa

3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện

3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP

3.3.1. Nâng cao nhận thức về công tác bồi dưỡng chuyên môn trong bối cảnh hiện nay cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng giáo dục khác

a.Mục đích

Giúp cho đội ngũ CBQL và GVMN nhận thức đúng đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, chiến lược phát triển nguồn lực con người; nhận thức đúng vai trò, tầm quan trọng của việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GVMN; nhận thức được việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghề nghiệp là việc làm thường xuyên trong suốt cả cuộc đời

b. Nội dung và cách thức thực hiện

Tăng cường vai trò, trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cho CBQL; tuyên truyền, động viên, khuyến khích hoạt động bồi dưỡng chuyên môn; xây dựng phong trào thi đua học tập trong nhà trường để động viên giáo viên quyết tâm học tập, tạo điều kiện khuyến khích tinh thần giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau trong học tập; tạo điều kiện làm việc thoải mái cho giáo viên, giúp họ về vật chất và thời gian để yên tâm khi tham gia hoạt động bồi dưỡng; trao quyền và nâng cao ý thức trách nhiệm, nêu cao tinh thần tôn trọng và học hỏi, tạo động lực làm việc.

3.3.2. Hoàn thiện việc kế hoạch hóa công tác bồi dưỡng chuyên môn

a. Mục đích

Kế hoạch hóa công tác BDCM chính là một công cụ, một yếu tố để tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến công tác BDCM nhằm đạt được kết quả cao nhất.

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

Hiệu trưởng các trường mầm non xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục mầm non cho trường mình, từ đó xác định mục tiêu từng giai đoạn cho công tác đào tạo, bồi dưỡng GV trong phạm vi mình quản lý; làm tốt công tác điều tra, dự báo kế hoạch BDCM cho GV trong từng giai đoạn.

Kế hoạch quản lý công tác BDCM cho đội ngũ GV cần quán triệt trong cán bộ viên chức và thực hiện theo quy trình khép kín; Hiệu trưởng cần tranh thủ sự chỉ đạo của Phòng GD & ĐT trong việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch BDCM cho GV của trường mình.

3.3.3. Thiết kế nội dung, hình thức bồi dưỡng chuyên môn dựa trên nhu cầu của người học

a. Mục đích

Đánh giá đúng thực trạng nhu cầu BDCM cho giáo viên có ý nghĩa quyết định cho việc xây dựng kế hoạch BDCM sát đúng với nhu cầu thực tế của giáo viên trường mình, địa phương mình.

Việc thiết kế nội dung BDCM khoa học, thiết thực, phù hợp và đáp ứng với nhu cầu cấp thiết của các trường mầm non ngoài công lập là một bước quan trọng để BDCM được triển khai hiệu quả, góp phần hoàn thiện công tác quản lý BDCM cho đội ngũ giáo viên mầm non.

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

Tiến hành điều tra, khảo sát bằng nhiều hình thức khác nhau: phỏng vấn, phiếu câu hỏi, lấy ý kiến qua mạng, …; Thiết kế nội dung BDCM theo từng giai đoạn: ngắn hạn và dài hạn.

Đặt hàng thiết kế một phần mềm Ứng dụng quản lý công tác BDCM đáp ứng được tất cả các yêu cần cần thiết chạy trên nền website.

Thiết kế nội dung BDCM sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu của giáo viên mầm non vừa bám sát hướng dẫn của Bộ GD & ĐT, đồng thời phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của từng trường.

Phòng GD & ĐT cần thành lập một Ban chuyên trách quản lý công tác BDCM để nghiên cứu, tư vấn, thiết kế các kế hoạch và chương trình BDCM sâu sát, thiết thực, hiệu quả.

3.3.4. Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trong hoạt dộng bồi dưỡng chuyên môn

a. Mục đích

Biện pháp này nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vai trò của các vị trí, chức năng của các thành viên trong hoạt động quản lý, thể hiện sự phân công công việc một cách hợp lý của Hiệu trưởng trong trường mầm non.

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

Thiết lập bộ máy hoạt động bồi dưỡng chuyên môn;mỗi khối có một tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn phụ trách do các thành viên trong tổ chuyên môn bình

Trong sinh hoạt, học tập bồi dưỡng chuyên môn, người tổ trưởng và tổ phó chuyên môn phát huy vai trò, trách nhiệm của mình đế triển khai các nội dung bồi dưỡng chuyên môn đến từng giáo viên đạt hiệu quả; giao trách nhiệm và tạo điều kiện hoạt động cho phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn; khi giao trách nhiệm và tạo điều kiện hoạt động cho phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, Hiệu trưởng cần lưu ý đến thẩm quyền của từng người và giới hạn ở mức độ.

3.3.5. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện chỉ đạo hoạt động, kiểm tra đối với công tác bồi dưỡng chuyên môn

a. Mục đích

Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn bằng nhiều hình thức nhằm đảm bảo thông tin ngược về chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, kịp thời phát hiện những kết quả đạt được và hạn chế trong bồi dưỡng chuyên môn để có những điều chỉnh hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho phù hợp.

b. Nội dung và cách thức thực hiện

Xác định rõ mục đích – yêu cầu của từng đợt kiểm tra dựa trên yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể theo kế hoạch của nhà trường, của năm học.

Hiệu trưởng có kế hoạch cụ thể kiểm tra cả năm, học kỳ. Tìm đợt kiểm tra xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức, phương pháp kiểm tra,…;làm tốt công tác tuyên truyền, giúp cho GVMN thông suốt việc kiểm tra của Hiệu trưởng.

3.3.6. Tăng cường cơ sở vật chất, điều kiện, phương tiện cho công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

a. Mục đích

Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong quá trình thực hiện kế hoạch BDCM.

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

– Đối với Phòng GD & ĐT: Tham mưu với UBND quận, Sở GD & ĐT thành phố trích một khoản kinh phí hợp lý đầu tư cho công tác BDCM giáo viên nói chung, giáo viên mầm non ngoài công lập nói riêng. Khai thác CSVC, thiết bị sẵn có của các cơ sở đào tạo như hội trường, trang thiết bị nghe – nhìn để phục vụ cho việc bồi dưỡng tập trung nhiều người học.

– Đối với Hiệu trưởng, Chủ trường MN ngoài công lập: Trích một khoản kinh phí thỏa đáng trong mục chi chuyên môn để phục vụ cho công tác BDCM: Mua sách, giáo trình, tài liệu, băng đĩa ghi âm, ghi hình; Đầu tư lắp đặt phòng máy vi tính, hòa mạng Internet, các thiết bị ứng dụng CNTT, các phòng chức năng; Hỗ trợ cho giáo viên tham gia học tập BDCM; Bồi dưỡng báo cáo viên và cán bộ làm công tác tổ chức BDCM; Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, kỹ năng sử dụng các thiết bị hiện đại; Khen thưởng để nhằm động viên, khích lệ cả vật chất lẫn tinh thần đối với CBQL và giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ BDCM.

3.3.7. Tổ chức thi đua, khen thưởng nhằm khuyến khích GV học tập, bồi dưỡng chuyên môn

a. Mục đích

Tạo động lực cho hoạt động học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, khuyến khích, động viên kịp thời các cá nhân và tập thể tích cực học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, đồng thời nêu gương cho các đơn vị và cá nhân khác học tập

b. Nội dung và cách thực hiện biện pháp

Xây dựng kế hoạch thi đua trong trường mầm non theo từng kỳ, năm học cho từng cá nhân, tổ, khối. Mục tiêu thi đua phải được xác định cụ thể và rõ ràng, thiết thực.

Phát động các phong trào thi đua trong trường mầm non; tổ chức bình xét thi đua, khen thưởng đảm bảo đúng quy trình, dân chủ, công khai, khách quan, công bằng, chính xác; hiệu trưởng phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá các hoạt động thi đua xem các hoạt động đó có tác dụng tốt đến chuyên môn hay không; có chế độ khen thưởng kịp thời đối với giáo viên đạt kết quả xuất sắc trong quá trình bồi dưỡng chuyên môn.

* Các biện pháp trên đây có mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ nhau và mang tính đồng bộ, mỗi một biện pháp đều có tác động đến các biện pháp khác và ngược lại. Do vậy, trong thực tiễn cần sử dụng phối hợp mới có thể nâng cao hiệu quả công tác quản lý BDCM, góp phần đưa hoạt động BDCM cho đội ngũ giáo viên của các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ đạt được hiệu quả tốt nhất.

3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP

Qua kết quả khảo nghiệm ý kiến của 16 CBQL tại Phòng GD & ĐT và 6 trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp, chúng tôi rút ra nhận xét sau đây:

Tất cả chín biện pháp mà chúng tôi đề xuất được 16 CBQL của Phòng GD & ĐT và các trường mầm non ngoài công lập ở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng đánh giá là cấp thiết và có tính khả thi cao.

Số liệu khảo nghiệm như bảng dưới đây:

STTCác biện phápTính cấp thiếtTính khả thi
Rất cấp thiếtCấp thiếtKhông cấp thiếtRất

khả thi

Khả thiKhông khả thi
1BP116003.0013302.81
2BP215102.9412402.75
3BP312402.759702.56
4BP411502.698802.50
5BP516003.0015102.94
6BP610602.6314202.88
7BP715102.9416003.00
8BP813302.818802.50
9BP913302.818802.50
Trung bình2.842.74

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Muốn nâng cao chất lượng GDMN toàn diện, việc đầu tiên là phải tăng cường công tác quản lý GDMN về mọi mặt. Xây dựng đội ngũ CBQL mầm non các cấp, xây dựng đội ngũ nhà giáo MN – cô giáo – mẹ hiền được xem là khâu đột phá, là khâu then chốt để đạt được mục tiêu GDMN. Vì vậy, cùng với hoạt động đào tạo, đào tạo lại, BDCM đội ngũ GVMN là một hoạt động có ý nghĩa góp phần quyết định chất lượng đội ngũ GVMN ở cơ sở.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:

– Ở chương 1, luận văn đã trình bày 5 nội dung cơ bản làm lý luận, làm nền tảng để tiếp tục triển khai các chương sau.

– Ở chương 2, chúng tôi tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động BDCM ở các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận. Kết quả thu được chúng tôi đã tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu để đưa ra một số nhận xét ban đầu về những thành công cũng như một số tồn tại, bất cập trong công tác BDCM của địa phương.

– Ở chương 3, sau khi trình bày 3 căn cứ và 4 nguyên tắc, tác giả luận văn đã đề xuất 9 biện pháp quản lý hoạt động BDCM cho GVMN ngoài công lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Chúng tôi đã tiến hành khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp này trên 16 nghiệm thể là CBQL của Phòng GD & ĐT và CBQL của 6 trường MN ngoài công lập quận Cẩm Lệ. Kết quả khảo nghiệm thu được: có 100% CBQL đánh giá 9 biện pháp mà tác giả luận văn đề xuất đều có tính cấp thiết và tính khả thi cao.

Những biện pháp mà luận văn đề xuất nếu được CBQL của Phòng GD & ĐT và Hiệu trưởng các trường MN ngoài công lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng vận dụng một cách linh hoạt và hợp lý thì công tác quản lý hoạt động BDCM cho GVMN sẽ đạt được kết quả như mong đợi.

2. KHUYẾN NGHỊ

* Với Sở GD & ĐT thành phố Đà Nẵng:Phòng mầm non trực thuộc Sở có sự chỉ đạo thống nhất, đồng bộ về công tác BDCM giáo viên MN. Chú trọng đến đặc thù của đội ngũ GVMN ngoài công lập; đảm bảo tài liệu và giới thiệu danh mục tài liệu phục vụ công tác BDCM; thành lập Ban chỉ đạo quản lý hoạt động BDCM;

* Với Phòng GD & ĐT quận Cẩm Lệ:Củng cố Ban chỉ đạo BDCM của phòng, bố trí cán bộ chuyên trách về quản lý hoạt động BDCM. Kế hoạch hóa công tác BDCM. Hằng năm, triển khai sớm kế hoạch BDCM cho các đơn vị;chủ động tham mưu với các cấp có thẩm quyền đầu tư kinh phí để xây dựng phần mềm Ứng dụng quản lý công tác BDCM; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại, cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận cho CBQL và GVMN tham gia BDCM ;liên hệ với Sở GD & ĐT, với trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng để mời các giảng viên, các chuyên gia giỏi làm báo cáo viên BDCM cho GVMN.

* Với các trường mầm non ngoài công lập quận Cẩm Lệ:Hiệu trưởng phải quan tâm, chỉ đạo sâu sát đến công tác triển khai thực hiện BDCM. Phân công, phân nhiệm rõ ràng cho CBQL trường mình về công tác BDCM. Cần xây dựng kế hoạch BDCM một cách khoa học, hợp lý; lựa chọn GV giỏi, có kinh nghiệm làm nòng cốt trong công tác BDCM.Quan tâm đến quyền lợi về vật chất và tinh thần để tạo điều kiện, khuyến khích đội ngũ GV tham gia BDCM một cách hiệu quả. Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác BDCM và báo cáo lên cấp trên.

* Với giáo viên mầm non ngoài công lập:Chủ động, tích cực, tự giác học tập, BDCM để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục MN mới và nâng cao chuẩn nghề nghiệp giáo viên.Vận dụng những kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ được BDCM vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\K30 DA NANG\LE THI LAM TRUC\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *