Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT Đà Nẵng

Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT Đà Nẵng

Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT Đà Nẵng

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đà Nẵng không ai có thể phủ nhận là đây đã đang và sẽ là thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Bởi một mảnh đất miền trung hội tụ đủ cảnh vật thiên nhiên hữu tình, khí hậu thoáng mát quanh năm, danh lam thắm cảnh tự nhiên, những công trình nhân tạo nổi tiếng mà Đà Nẵng đang sở hữu đã nói lên được giá trị to lớn thành phố này. Vấn đề an sinh xã hội, phát triển du lịch, phát triển kinh tế của thành phố luôn ở mức tốt càng làm tăng chất lượng cuộc sống con người thành phố biển. Những dự án đầu tư vào thành phố ngày càng nhiều và quy mô ngày càng lớn. Hoạt động đầu tư đòi hỏi số lượng vốn lớn, thời gian dài và tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì thế đứng trước mỗi cơ hội đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán, phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư một cách đầy đủ, chính xác và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Đầu tư mang tính chất rủi ro và lợi nhuận cao nên việc cân nhắc đầu tư là một bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp trên thị trường hiện nay. Hiệu quả của dự án đầu tư là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án, một doanh nghiệp đầu tư không hiệu quả có thể làm cho doanh nghiệp đó rơi vào hoàn cảnh khó khăn và dần mất đi lợi thế cạnh tranh. Công ty CP Tập Đoàn PGT là một đơn vị kinh doanh Bất động sản, để đáp ứng được yêu cầu phát triển và cạnh tranh là một vấn đề đang được Ban lãnh đạo công ty hết sức quan tâm. Việc xem xét các nhu cầu và bảo đảm về nguồn lực tài chính giúp cho việc thực hiện các dự án đầu tư có hiệu quả. Thông qua các kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn mà có thể xác định quy mô đầu tư, cơ cấu của các loại vốn và nguồn tài trợ dự án tới từ đâu, xem xét tình hình, hết quả và hiệu quả của hoạt động trong dự án. Chính vì thế, việc phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư sẽ giúp cho Ban lãnh đạo công ty thấy được những điểm mạnh và điểm yếu còn tồn tại trong tình hình tài chính và hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định quan trọng cho công ty phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả tài chính dự án tư của công ty, tôi chọn đề tài: “Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

– Đánh giá thực trạng hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng.

– Khuyến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu

Công tác phân tích tài chính dự án đầu tư.

* Phạm vi nghiên cứu

Công ty CP Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng

4. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu được, luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống như: Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh.

5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính dự án đầu tư.

Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty CP Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng. Minh họa phân tích tài chính dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp duyên hải miền trung Central Coast – Đà Nẵng

Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty CP Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng.

6. Tổng quan đề tài nghiên cứu

Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT Đà Nẵng
Phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn PGT Đà Nẵng

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.1. Khái niệm đầu tư, dự án đầu tư và các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư

a. Đầu tư

b. Dự án đầu tư

c. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư

– Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

+ Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư

+ Nghiên cứu tiền khả thi.

+ Nghiên cứu khả thi

– Giai đoạn thực hiện đầu tư:

Phần lớn chi phí của dự án thường nằm trong giai đoạn này. Đây chính là giai đoạn mà sau khi kết thúc sẽ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động của dự án sau này.

Có thể tóm tắt nội dung các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư như sau:

Bảng 1.1. Tóm tắt các giai đoạn thực hiện đầu tư dự án

Giai đoạn

chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn

thực hiện đầu tư

Giai đoạn vận hành kết quả của việc đầu tư và đánh giá sau đầu tư
Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tưNghiên cứu tiền khả thiNghiên cứu khả thiTriển khai kế hoạch thực hiện đầu tưThiết kế, lập dự toán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bịThi công xây lắp và hoàn thành công trìnhChạy thử và nghiệm thu đưa vào sử dụng công trìnhTổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu hồi đủ vốn đầu tư và có lợi nhuận theo kế hoạch dự kiến

1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động đầu tư đối với doanh nghiệp

1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu của phân tích tài chính

a. Khái niệm phân tích tài chính dự án đầu tư

b. Mục đích phân tích tài chính dự án đầu tư

c. Yêu cầu phân tích tài chính dự án đầu tư

– Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và loại vốn của dự án.

  • Xác định các dòng thu chi dự án
  • Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và lựa chọn phương án
  • Phân tích độ an toàn về mặt tài chính

1.2.2. Các bước tính toán, so sánh phương án

a. Xác định số lượng các phương án có thể đưa vào so sánh

b. Xác định thời kì tính toán của phương án đầu tư

c. Tính toán các chỉ tiêu thu, chi, hiệu số thu chi của các phương án qua các năm

– Vốn đầu tư (kể cả vốn lưu động)

– Giá thành sản phẩm (hay dịch vụ)

– Chi phí vận hành (giá thành không có khấu hao)

– Chi phí khấu hao

– Các khoản tiền phải trả nợ (cả vốn gốc và lãi) theo các năm, các khoản thuế.

– Các khoản thu chủ yếu là: doanh thu hàng năm, giá trị thu hồi khi đào thải tài sản cố định trung gian và cuối cùng, khoản thu hồi vốn lưu động ở cuối đời dự án.

d. Xác định giá trị tương đương của tiền tệ theo thời gian

Xác định suất chiết khấu hay suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được để quy đổi các dòng tiền của dự án về cùng một thời điểm, hiện tại, tương lai hay về thời điểm giữa tùy theo chỉ tiêu được chọn làm chỉ tiêu hiệu quả tài chính là chỉ tiêu gì.

e. Lựa chọn loại chỉ tiêu dùng làm chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp

Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp ở đây được lựa chọn tùy theo quan điểm và chiến lược của Chủ đầu tư và nó nằm trong số các chỉ tiêu tĩnh hoặc động, ví dụ NPV, IRR, T, B/C…

f. Xác định tính hiệu quả của mỗi phương án đem so sánh

g. So sánh các phương án theo chỉ tiêu hiệu quả đã lựa chọn

Ở bước này ta phải chọn trong số các phương án đã được xét là đáng giá một phương án có trị số hiệu quả lớn nhất. Đó là phương án được lựa chọn.

h. Phân tích độ nhạy, độ an toàn và mức tin cậy của phương án

i. Lựa chọn phương án tốt nhất có tính đến độ an toàn và tin cậy của kết quả phân tích

1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư

a. Đánh giá tiềm lực tài chính của chủ đầu tư

      • Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay phải lớn hơn hoặc bằng 1.

b. Lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án

c. Giá trị hiện tại ròng (NPV)

  • Cách xác định

NPV = 0 = – (*)

e. Chỉ số doanh lợi (PI)

  • Khái niệm
  • Ý nghĩa
  • Cách xác định

PI =

f. Thời gian hoàn vốn (PP)

g. Lợi nhuận kế toán bình quân (AAP)

h. Điểm hòa vốn (BP)

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1, Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính dự án đầu tư, giới thiệu tổng quan về phân tích tài chính dự án đầu tư, nội dung phân tích tài chính và phân tích rủi ro tài chính dự án đầu tư, bao gồm các nội dung: khái niệm đầu tư, dự án đầu tư và các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư; ý nghĩa hoạt động đầu tư đối với doanh nghiệp; các quan điểm về đầu tư; quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư; ước tính dòng tiền dự án đầu tư; phương pháp xác định suất chiết khấu; các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư; các phương pháp phân tích rủi ro tài chính dự án đầu tư;…

Với những nội dung cơ sở lý luận cơ bản nhất nghiên cứu trong chương này làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu thực tiễn và nêu được khuyến nghị giải pháp trong chương 2 và chương 3.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PGT, ĐÀ NẴNG – MINH HOẠ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN KHU TỔ HỢP KHÁCH SẠN VÀ CĂN HỘ CAO CẤP DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG CENTRAL COAST, ĐÀ NẴNG.

2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PGT.

2.1.1. Thông tin người sáng lập

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

2.1.3. Tầm nhìn sứ mệnh

2.1.4. Sơ đồ tổ chức của PGT, Đà Nẵng

2.1.5. Đặc điểm tình hình kinh doanh bất động sản tại PGT, Đà Nẵng

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – MINH HỌA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN KHU TỔ HỢP KHÁCH SẠN VÀ CĂN HỘ CAO CẤP DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG CENTRAL COAST – ĐÀ NẴNG

2.2.1. Quy trình và nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư

a. Quy trình lập dự án đầu tư

b. Nội dung phân tích tài chính dự án đầu tư

– Lập tổng mức đầu tư của dự án

– Ước lượng cơ cấu nguồn vốn của dự án và phân bổ nguồn vốn đầu tư.

– Tính toán phương án vay vốn và trả nợ vay

– Tính toán chi phí khấu hao của dự án

– Ước lượng doanh thu, chí phí hàng năm của dự án.

– Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính: NPV, IRR, PBP, B/C.

– Đưa ra kết luận dự án đầu tư có khả thi và hiệu quả tài chính hay không?

2.2.2 Minh họa phân tích tài chính dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng

a. Vài nét về dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng

b. Phân tích tài chính dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng

* Tổng mức đầu tư

* Cấu thành tổng mức đầu tư dự án

Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư bao gồm chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí chuyển nhượng đất; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn xây dựng; chi phí khác; dự phòng phí; chi phí thẩm tra, thẩm định và kiểm toán; lãi vay trong thời gian xây dựng;

* Cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án

– Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và vốn huy động khác và vốn huy động từ khách hàng mua căn hộ.

d. Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án

+Doanh thu kinh doanh

Doanh thu từ bán căn hộ

Tổng hợp các giá bán căn hộ cao cấp tại trung tâm khu vực ven biển Đà Nẵng và đề xuất giá bán cho các căn hộ của dự án.

Căn cứ vào các tiêu chí đã xây dựng, lập doanh thu khối căn hộ.

Doanh thu khách sạn

Tổng hợp giá phòng khách sạn trong khu vực và đề xuất giá phòng cho khách sạn.

Căn cứ vào các tiêu chí đã xây dựng, lập doanh thu khách san

– Doanh thu dịch vụ tiện ích khách sạn

e. Chi phí hoạt động và trích phân bổ khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ) của dự án hàng năm

+ Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm

Bảng 2.12. Chi phí khối khách sạn

IChi phí dịch vụ khách sạnGiá trịĐVT
1Chi phí phòng khách sạn17%DT Phòng KS
2Chi phí cho nhà hàng42%DT nhà hàng
3Chi phí coffee30%DT Coffee
4Chi phí quầy bar30%DT quầy Bar
5Chi phí khác : giặt ủi. điện thoại.…15%DT dịch vụ khác
6Chi phí tổ chức sự kiện20%DT tổ chức sự kiện
IIChi phí quản lý chungGiá trịĐVT
1Chi phí tiền lương nhân viên2%Tổng Doanh thu khối KS
2Các khoản trích theo lương21.50%Lương Cơ bản
3Lương cơ bản50%CP tiền lương NV
4Chi phí tiếp thị. Marketing. Hoa hồng3%Tổng Doanh thu khối KS
5Chi phí chung 
5.1Chi phí điện nước7%Tổng Doanh thu khối KS
5.2Chi phí thông tin liên lạc. nhiên liệu chung3%Tổng Doanh thu khối KS
5.3Chi phí khác3%Tổng Doanh thu khối KS

(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư Công trình Dự án Tổ hợp Khách sạn và Căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast lập ngày 31/01/2018)

+ Chi phí lương nhân viên và các khoản phụ trợ

Chi phí này gồm các khoản mục:

+ Chi phí lương trả cho nhân viên hằng năm: được ước tính bằng 2% tổng doanh thu dự án hằng năm.

+ Các khoản trích nộp theo lương: bao gồm BHYT, BHXH, BHTN, trích nộp theo quy định của nhà nước gồm 21,5% Lương cơ bản (Lương cơ bản tạm tính 50% chi phí lương nhân viên)

+ Chi phí quản lý chung

– Chi phí thông tin liên lạc, nhiên liệu: chiếm 3% doanh thu hằng năm củakhách sạn và dịch vụ.

– Chi phí chung khác: tạm tính 3% doanh thu hằng năm của khách sạn và dịch vụ.

+ Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng công trình:

– Chi phí sửa chữa bảo dưỡng công trình hằng năm: mỗi năm 1 lần, trích khoản chiếm 3% doanh thu trước thuế để sửa chữa , bảo dưỡng.

– Chi phí sửa chữa bảo dưỡng trang thiết bị hằng năm: mỗi năm 1 lần, trích khoản chiếm 2% doanh thu trước thuế để sửa chữa , bảo dưỡng.

– Chi phí bảo dưỡng sửa chữa lớn : 5 năm 1 lần, trích khoản chiếm 10% Tỷ lệ tính toán các chi phí khác này tùy theo mức doanh thu hàng năm để cân đối lại cho phù hợp nhất.

Bảng 2.13. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng

STTNỘI DUNGGiá trịĐVTGhi chú
2Chi phí sửa chữa. bảo dưỡng:   
2.1Chi phí bảo dưỡng sửa chữa công trình3.00%Tổng doanh thu KSHằng năm
2.2Chi phí bảo dưỡng sửa chữa trang thiết bị2.00%Tổng doanh thu KSHằng năm
2.3Chi phí bảo dưỡng sửa chữa lớn10.00%5năm/lần
(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư Công trình Dự án Tổ hợp Khách sạn và Căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast lập ngày 31/01/2018)

+ Trích quỹ khấu hao và phân bổ chi phí TSCĐ

+ Đối với xây dựng công trình: thời gian khấu hao là 25 năm

+ Đối với phần thiết bị: thời gian khấu hao là 8 năm

+ Đối với phần chi phí tiền sử dụng đất: thời gian khấu hao là 20 năm

+ Đối với chi phí khác: thời gian khấu hao là 5 năm

Giá trị khấu hao các TSCĐ là giá trị chưa có VAT

f. Chi phí lãi vay

Trong thời gian xây dựng lãi vay phát sinh được cộng dồn tích luỹ và sẽ cộng với vốn gốc để bắt đầu trả ngay vào năm có lợi nhuận đầu tiên.

Lãi suất vay dài hạn ngân hàng tại thời điểm vay là 10,5%/ năm.

f. Dự trù lỗ lãi

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính bằng 20% lợi nhuận trước thuế( bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2016)

– Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu – Tổng chi phí.

– Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận gộp – Lãi vay ngân hàng – khấu hao

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Lợi nhuận trước thuế

– Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN

g. Đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án

Dự án có nguồn vốn đầu tư khá lớn, và tuổi thọ công trình của dự án khá cao nên ta chọn thời gian tính toán dự án là 30 năm.

+ Xác định tỷ suất chiết khấu

Đối với dự án “Tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Central Coast”, chọn tỷ số chiết khấu WACC (suất chiết khấu) tính toán là 11%.

+ Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án

– Hiện giá của hiệu số thu chi: NPV (Net Present Value)

NPV-TIPV = 454.776.994.048 > 0: Dự án đáng giá có thể đầu tư

– Tỷ suất thu hồi nội bộ IRR

Giá trị IRR của dự án : IRR-TIPV = 16,1 % > 11 %

Nhận xét : Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án lớn hơn tỉ suất sinh lợi tối thiểu và lớn hơn lãi gửi tiết kiệm ngân hàng.

Thời gian hoàn vốn(PBP): 10 năm 8 tháng

Kết luận: Thông qua các kết quả tính toán của NPV, IRR, PBP đều thỏa mãn các điều kiện đảm bảo một dự án đáng giá và có khả thi. Và quyết định đầu tư luôn là quyết định khó khăn hàm chứa độ mạo hiểm và quyết đoán của nhà đầu tư, có như thế hiệu quả đầu tư đem lại mới trở thành phần thưởng xứng đáng cho những người dám kinh doanh và chấp nhận rủi ro trong kinh doanh.

c. Đánh giá công tác phân tích tài chính dự án đầu tư tại PGT-Đà Nẵng

* Những mặt đạt được

* Những mặt còn hạn chế

– Quy trình lập dự án đầu tư

– Nội dung phân tích tài chính dự án

* Nguyên nhân của những hạn chế

– Nguyên nhân chủ quan

– Nguyên nhân khách quan

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Luận văn đã giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần tập đoàn PGT, Đà Nẵng và thực trạng công tác phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần tập đoàn PGT, minh họa bằng việc phân tích tài chính dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng: quy trình lập dự án đầu tư; nội dung trong phân tích tài chính dự án đầu tư; phân tích hiệu quả tài chính dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng và đưa ra kết luận về tính khả thi về mặt tài chính dự án căn cứ cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1.

Qua nghiên cứu, phân tích thực trạng tại Công ty Cổ phần tập đoàn PGT, Đà Nẵng, tác giả đã đưa ra những đánh giá về những mặt đạt được, hạn chế của công tác phân tích tài chính dự án đầu tư và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế đó.

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ÐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PGT, ĐÀ NẴNG

3.1. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

a. Khai thác đa dạng nguồn thông tin phục vụ công tác phân tích tài chính dự án đầu tư

b. Tăng cường khảo sát, tìm hiểu thực tế

c. Tiếp xúc và phỏng vấn trực tiếp chuyên gia

d. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin phân tích tài chính dự án đầu tư

3.2. HOÀN THIỆN NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

3.3. NÂNG CAO KHẢ NĂNG DỰ BÁO TÌNH HUỐNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.4 ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÂN SỰ HIỆU QUẢ

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Từ thực trạng phân tích tài chính dự án đầu tư tai công ty Cổ phần Tập Đoàn PGT, Đà Nẵng cùng những hạn chế được chỉ ra, tác giả đã xây dựng quy trình phân tích tài chính dự án tại công ty và đề xuất những giải pháp cụ thể bao gồm: hoàn thiện thu thập và xử lý thông tin, nâng cao trình độ quản lý dự án, tổ chức hệ thống nhân sự làm việc hiệu quả, nâng cao khả năng dự báo tình huống cho dự án.

Những giải pháp mà tác giả nêu trên được áp dụng thì cần có sự phê duyệt của Ban lãnh đạo công ty cùng với sự hợp tác của các bộ phận liên quan.

KẾT LUẬN

Các dự án đầu tư của PGT, Đà Nẵng đang trong giai đoạn tiếp tục triển khai và hoàn thiện sau khi tiến độ dự án kéo dài. Dưới tác động của điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, công tác dự báo, đánh giá các yếu tố rủi ro tác động đến dự án đầu tư chưa chính xác dẫn đến việc xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch chưa thể sát với thực tế.

Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu cách thức phân tích tài chính dự án đầu tư nói chung tại công ty nói chung và tích và Dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng nói riêng tác giả tổng kết được một số vấn đề sau:

Có thể nói,công tác việc phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư đối với PGT, Đà Nẵng đã và đang được chú trọng. Điều nào giúp cho công ty có cơ sở để mạnh dạn thực hiện các dự án đầu tư dựa vào các phân tích dự tính kỹ lưỡng và có tính tin cậy cao. Công tác phân tích tài chính đã tuân thủ nghiêm chỉnh theo quy trình của Pháp luật, nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định.

Dự án Khu tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Duyên hải Miền Trung Central Coast – Đà Nẵng là môt dự án khả thi về mặt tài chính. Không những vậy, dự án còn có hiệu quả về mặt kinh tế – kỹ thuật – xã hội: tạo việc làm cho người lao động, nâng cao giá trị hạ tầng tại Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung. Đây là một trong những yếu tố khiến giá trị dự án được đánh giá cao trên thị trường.

Dựa trên những hiểu biết, những thông tin thu thập được và tình hình hiện tại của dự án, em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân tích tài chính dự án đầu tư tại Công ty, em hy vọng những ý kiến đó sẽ giúp ích phần nào cho sự phát triển của hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư bất động sản.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\KE TOAN\NGUYEN THI TUONG PHI

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *