Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng

  1. Lý do chọn đề tài

Dược là một trong những ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong đời sống xã hội nói riêng. Tại Việt Nam, thị trường dược phẩm khá rộng và mức độ cạnh tranh đang ngày một gay gắt hơn. Các doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp, trong đó công tác kiểm soát chi phí là một trong những biện pháp hết sức quan trọng và cần thiết.

Công ty cổ phần dược Danapha là một trong những công ty dược hàng đầu tại thành phố Đà Nẵng cũng như xếp hạng trên toàn quốc thì việc đảm bảo cung cấp những sản phẩm uy tín, chất lượng, đảm bảo yêu cầu, cũng như đảm bảo lợi nhuận trong kinh doanh thì kiểm soát chi phí đóng vai trò vô cùng quan trọng.

Trước tình hình đó, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng tình hình kiểm soát chi phí tại công ty từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

– Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha.

– Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian: Công ty cổ phần dược Danapha

+ Thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 2 năm 2017-2018

4. Phương pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống để khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ (KSNB) chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha. Tác giả đã sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn các cán bộ có liên quan, nghiên cứu tài liệu về kế toán và kiểm soát của đơn vị.

5. Kết cấu của luận văn

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha Đà Nẵng

 

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ

Điều 39, Luật kế toán Việt Nam năm 2015 nêu rõ: “Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”.

Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC), đã đưa ra định nghĩa: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách, thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động.

1.1.2.Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ

– Bảo vệ tài sản của đơn vị

– Bảo đảm độ tin cậy các thông tin

– Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý

1.1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB trong doanh nghiệp

Theo quan điểm của Ủy ban COSO 2013 thì một hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm 5 yếu tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.

a. Môi trường kiểm soát

Các nhân tố chính của môi trường kiểm soát bao gồm:

Đặc thù về quản lý

Cơ cấu tổ chức

Chính sách nhân sự

Công tác kế hoạch tại doanh nghiệp

Bộ phận kiểm toán nội bộ

Các nhân tố bên ngoài

b. Đánh giá rủi ro

– Chuẩn bị để tiếp cận rủi ro

– Quá trình nhận dạng rủi ro

– Tác động của rủi ro

– Khả năng xảy ra

– Quản trị rủi ro

c. Các hoạt động kiểm soát

Các hoạt động kiểm soát là những công cụ giúp nhận dạng, ngăn chặn, giảm thiểu rủi ro làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Các hoạt động kiểm soát này phải có tính hữu hiệu và hiệu quả. Những hoạt động kiểm soát có thể gộp thành hai nhóm chính đó là kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện

d. Thông tin và truyền thông

Thông tin được thu thập bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhằm cung cấp cho lãnh đạo với những nội dung về hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến những mục tiêu đã được đề ra.

e. Giám sát

Giám sát là xem xét lại kết quả đạt được của từng hoạt động và nghiệp vụ phát sinh, qua đó đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.

1.2. KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.2.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

a. Khái niệm chi phí

Chi phí là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mà đơn vị đã bỏ ra trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

b. Phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất

Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác định từng kỳ

Các cách phân loại chi phí nhằm ra quyết định Chi phí trực tiếp – chi phí gián tiếp

1.2.2. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

a. Kiểm soát chi phí sản xuất

+ Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

* Các rủi ro có thể xảy ra.

* Mục tiêu và căn cứ kiểm soát chi phí NVL TT

* Thông tin phục vụ kiểm soát chi phí NVL TT

* Thủ tục kiểm soát kiểm soát chi phí NVL TT

+ Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp

* Các rủi ro có thể xảy ra

* Mục tiêu và căn cứ kiểm soát chi phí NCTT

* Thông tin phục vụ kiểm soát chi phí NCTT

* Thủ tục kiểm soát kiểm soát chi phí NCTT

+ Kiểm soát chi phí sản xuất chung

* Các rủi ro có thể xảy ra

* Mục tiêu và căn cứ kiểm soát chi phí sản xuất chung

* Thông tin phục vụ kiểm soát chi phí sản xuất chung

* Thủ tục kiểm soát kiểm soát chi phí sản xuất chung

b. Kiểm soát giá vốn hàng bán

* Các rủi ro có thể xảy ra

* Mục tiêu kiểm soát giá vốn hàng bán

* Thông tin phục vụ kiểm soát giá vốn hàng bán

* Thủ tục kiểm soát kiểm soát giá vốn hàng bán

c. Kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

* Các rủi ro có thể xảy ra:

* Mục tiêu kiểm soát CPBH và CPQL

* Thông tin phục vụ kiểm soát CPBH và CPQL

* Thủ tục kiểm soát CPBH và CPQL

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương này, luận văn đã trình bày các vấn đề:

– Khái niệm về kiểm soát và KSNB trong doanh nghiệp.

– Các yếu tố của hệ thống KSNB

– Quy trình kiểm soát chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.

Tất cả các vấn đề lý luận trong chương này là cơ sở để luận văn nghiên cứu thực trạng hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần Dược Danapha đưa ra giải pháp hoàn thiện ở các chương sau.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

❖ Tên Công ty:

o Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Dược Danapha

o Tên tiếng Anh: Danapha Pharmaceutical Joint Stock Company

o Địa chỉ: 253 Dũng sĩ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.

o Điện thoại: 0236.3760126

o Website: www.danapha.com

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

a. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh

– Sản xuất dược phẩm (tân dược và đông dược), hóa chất xét nghiệm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và trang thiết bị, dụng cụ y tế.

b. Đặc điểm qui trình công nghệ

Công ty cổ phần dược Danapha có quy trình công nghệ sản xuất thuốc được xây dựng theo dây chuyền công nghệ sản xuất khép kín, liên hoàn từ khi nguyên liệu đưa vào sản xuất chế biến cho đến khi hoàn thành sản phẩm nhập kho nằm trong một phân xưởng sản xuất.

2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Phụ lục 01.

b. Chức năng các bộ phận

c. Cơ cấu cổ đông của Công ty

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán

a. Tổ chức bộ máy kế toán

b.Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán

2.1.5 Tổ chức chế độ kế toán

a.Tổ chức hệ thống tài khoản

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về “Chế độ kế toán doanh nghiệp”.

b. Tổ chức chế độ kế toán

* Tổ chức hệ thống tài khoản

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về “Chế độ kế toán doanh nghiệp”.

* Tổ chức hệ thống chứng từ

* Hình thức sổ kế toán

Công ty cổ phần dược Danapha sử dụng phần mềm kế toán FAST FINANCIAL 3.0, được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

* Tổ chức hệ thống báo cáo

Công ty sử dụng báo cáo tài chính theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về “Chế độ kế toán doanh nghiệp”.

* Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng

– Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về “Chế độ kế toán doanh nghiệp”.

2.1.6. Môi trường kiểm soát tại Công ty cổ phần dược Danapha

a. Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty

b. Chính sách nhân sự ở công ty

c. Công tác kế hoạch ở công ty

d. Uỷ ban kiểm soát và kiểm toán nội bộ ở công ty

Ủy ban kiểm soát tại công ty gồm 3 thành viên

e. Bộ phận kiểm toán nội bộ

Công ty cổ phần dược Danapha chưa thành lập bộ phận này

2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty cổ phần dược Danapha

  1. Tổ chức hệ thống tài khoản chi phí sản xuất
  2. Hệ thống chứng từ chi phí

– Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Dự toán nguyên vật liệu, phiếu đề nghị lĩnh vật tư, phiếu xuất kho, tổng hợp nhập xuất vật tư, báo cáo nhập xuất tồn vật tư, tổng hợp tiêu hao nguyên vật liệu.

– Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Bảng chấm công, bảng tính tiền công làm thêm, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ lương.

– Đối với chi phí sản xuất chung: Phiếu xuất kho, phiếu chi, hoá đơn GTGT,…

c. Tổ chức hệ thống sổ sách chi phí

+ Đối với chi phí NVLTT: Sổ chi tiết TK 621, sổ chi tiết tài khoản 152, sổ cái TK 621, 152.

+ Đối với chi phí NCTT: Sổ chi tiết TK 622, sổ cái TK 622.

+ Đối với chi phí sản xuất chung: Bảng trích khấu hao TSCĐ, sổ chi tiết TK 627, sổ cái TK 627.

d. Về báo cáo kiểm soát chi phí

Hiện nay, công ty sử dụng duy nhất một báo cáo chi phí tiêu hao nguyên vật liệu

2.2.3. Đánh giá rủi ro

2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

2.2.1. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

a. Các rủi ro có thể xảy ra

b. Mục tiêu của kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

c. Thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty

* Kiểm soát mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho các phân xưởng sản xuất

Nguyên vật liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau và việc này chịu trách nhiệm của phân xưởng. Quản đốc phân xưởng lập giấy đề nghị mua nguyên vật cho giám đốc ký duyệt.

Nếu được giám đốc ký duyệt, quản đốc phân xưởng sẽ tiến hành hỏi hàng bằng các hình thức (fax, điện thoại) nếu không được thì không tiến hành mua.

Sau khi lựa chọn nhà cung cấp thích hợp quản đốc phân xưởng đưa lên phòng kiểm tra chất lượng xem xét và trình lên ban giám đốc ký.

Sau đó nhà cung cấp sẽ tiến hành giao hàng cho quản đốc phân xưởng. Hợp đồng kinh tế do quản đốc phân xưởng kí trực tiếp với khách hàng, hợp đồng kinh tế thường lập thành 04 bản: công ty giữ 02 bản và người bán giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bộ phận kho hàng trong chu trình này là bộ phận kho hàng của phân xưởng sản xuất.

Biên bản giao nhận hàng hóa trong chu trình này phải có chữ ký của quản đốc phân xưởng.

Phiếu nhập kho do thủ kho của phân xưởng lập là chứng từ để theo dõi đối chiếu và kiểm tra tình hình nguyên vật liệu ở kho phục vụ cho phân xưởng .

* Kiểm soát xuất kho NVL

Lưu đồ 2.1. Lưu đồ kiểm soát quá trình xuất kho NVL

* Kiểm soát quá trình ghi chép

+ Đối với NVL xuất dùng

Căn cứ vào các chứng từ liên quan khi nhận được kế toán sẽ tiến hành nhập liệu các thông tin vào phần mềm kế toán. Các thông tin kế toán sẽ được cập nhật vào các loại sổ, thẻ kế toán liên quan.

– Đơn xin nhận hàng (Phụ lục 3).

– Sổ chi tiết theo tài khoản đối ứng (Phụ lục 4).

2.2.2. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp

a. Các rủi ro có thể xảy ra

b. Mục tiêu của kiểm soát chi phí tại công ty đối với chi phí nhân công trực tiếp

c. Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp tại công ty

Lưu đồ 2.2. Lưu đồ kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp sản xuất

* Kiểm soát quá trình ghi chép

Cùng với việc quản lý ngày công, giờ công cũng như tinh thần làm việc của các nhân viên thi công trên công trường thì việc hạch toán các khoản chi phí nhân công phát sinh cũng rất quan trọng và phức tạp, người thực hiện hạch toán này là kế toán tiền lương. Việc ghi chép, phản ảnh được căn cứ vào:

-Bảng chấm công tổ mỡ T10/2018 (Phụ lục 5).

-Bảng tính tiền công làm thêm T10/2018 (Phụ lục 6).

-Bảng thống kê công việc làm tháng 10/2018 – Tổ mỡ (Phụ lục 7).

-Bảng thanh toán lương (Phụ lục 8).

-Bảng chia lương mỡ T10/2018 (Phụ lục 9).

-Sổ cái TK 622 (Phụ lục 10).

2.2.3. Kiểm soát chi phí sản xuất chung

a. Các rủi ro có thể xảy ra

b. Mục tiêu của kiểm soát chi phí tại công ty đối với chi phí sản xuất chung

c. Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung tại công ty

+ Đối với chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng, được quản lý rất chặt chẽ. Dưới đây là lưu đồ kiểm soát.

Lưu đồ 2.3. Lưu đồ kiểm soát chi phí nhân viên phân xưởng

– Bảng thanh toán tiền lương quản lý phân xưởng tháng 10 năm 2018 (Phụ lục 11).

+ Đối với chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất:

Tương tự ở thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sẽ căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất vật tư và các chứng từ khác liên quan. Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn xuất dùng cho phân xưởng thì kế toán sẽ phân bổ chúng theo quy định của công ty.

+ Đối với chi phi khấu hao TSCĐ:

Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Sử dụng tài khoản 62714 “Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng”. Căn cứ các bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

– Bảng theo dõi và tính khấu hao TSCĐ tháng 10/2018 (Phụ lục 12).

– Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/2018.

2.2.4. Kiểm soát giá vốn hàng bán

a. Các rủi ro có thể xảy ra

b. Mục tiêu của kiểm soát tại công ty đối với GVHB

c.Thủ tục kiểm soát giá vốn hàng bán tại công ty

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nguyên vật liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả thay đổi theo thời điểm mua nên khi xuất kho kế toán sử dụng phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập.

Giá vốn hàng bán được thực hiện tại phân xưởng, các chi nhánh, các cửa hàng trung tâm. Cuối tháng, các cửa hàng này phải lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa tại của hàng mình gửi trực tiếp về phòng kế toán. Các cửa hàng trung tâm, chi nhánh, phân xưởng sẽ tiến hành kiểm kê để xác định số hàng tồn kho, từ đó xác định giá vốn hàng bán.

Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Nhập ngoài + Nhập nội bộ – Bán cửa hàng sỉ lẻ – Bán nội bộ – Tồn cuối kỳ.

2.2.5. Kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý

a. Các rủi ro có thể xảy ra

b. Mục tiêu của kiểm soát tại đơn vị đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

c. Thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý tại công ty

* Thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng

Kiểm soát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Cuối tháng, căn cứ vào doanh số thực hiện được để tính lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên quầy sỉ, lẻ. Đối với chi phí lương, các khoản trích theo lương của mậu dịch viên đã có quy định cụ thể, doanh số thực hiện của các mậu dịch viên do các cửa hàng đưa về sau khi đã đối chiếu tất cả số liệu của cửa hàng mình. Công ty chỉ có việc áp doanh số thực hiện để tính lương, các khoản trích theo lương.

– Báo cáo doanh số tháng 10/2018 (Phụ lục 13)

* Thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

– Chi phí quản lý nhân viên:

+ Lương cơ bản: Theo quy định của Nhà nước.

+ Lương hiệu quả: Được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh số mà công ty tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong kỳ.

– Chi phí khấu hao tài sản cố định:

Thủ tục kiểm soát chi phí này dựa vào kế hoạch mua sắm TSCĐ sau đó tính trích khấu hao hợp lý bằng cách lập bảng tính trích khấu hao cho từng TS. Hằng tháng, kế toán phần hành này sẽ lập bảng trích khấu hao TSCĐ từng phòng ban, từng cửa hàng,

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền:

Khi phát sinh nghiệp vụ căn cứ vào chứng từ (hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế và các chứng từ khác có liên quan) sẽ được kế toán kiểm tra về mặt hình thức, nội dung của chứng từ rồi lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi trình kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ hoặc ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp.

2.2.5 .Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha.

a. Ưu điểm

Nhìn chung hệ thống KSNB của công ty được đánh giá ngày càng tốt, các thủ tục kiểm soát được tiến hành ngày càng chặt chẽ trong từng nghiệp vụ.

b. Nhược điểm

– Về môi trường kiểm soát

– Về đối tượng hạch toán chi phí

– Về công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán:

+ Về tổ chức hệ thống tài khoản

+ Về chứng từ kiểm soát chi

– Về sổ sách và báo cáo kiểm soát chi phí

– Về quy trình kiểm soát chi phí:

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trong chương này, luận văn giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần dược Danapha để trên cơ sở đó làm rõ thực trạng công tác kiểm soát chi phí kinh doanh trong công ty.

Qua nghiên cứu thực tế công tác kiểm soát chi phí tại Công ty đã quan tâm tới việc kiểm soát chi phí của công ty, đưa ra những chính sách phù hợp, tạo môi trường kiểm soát tốt cho các hoạt động kiểm soát nội bộ, thực hiện các thủ tục kiểm soát và giám sát để cải tiến KSNB chi phí tại công ty. Tuy nhiên việc kiểm tra kiểm soát chưa thật mạnh, đồng bộ, chưa kiểm soát hết được những khoản chi phí cần tang cường kiểm soát, đưa ra các hướng giải pháp nhằm hạn chế tốt nhất việc lãng phí chi phí, hay gian lận và sai sót. Một số yếu tố khác giúp cho việc kiểm soát chi phí được chặt hơn cần được đưa ra, chưa có bộ phận kiểm toán nội bộ,…. Cần nhanh chóng hình thành bộ phận kiểm toán nội bộ để giúp cho giám đốc kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính trong công ty

CHƯƠNG 3

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

3.1. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY

3.1.1. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất

a. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

* Đối với qui trình mua nguyên vật liệu đầu vào quá trình thực hiện nên được thực hiện như sau:

Lưu đồ 3.1. Kiểm soát mua nguyên vật liệu đầu vào

– Tăng cường công tác kiểm soát xuất kho vật tư.

b. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp

Về công tác chấm công cho công nhân của bộ phận nhân sự cũng nên xem xét lại.

Định kỳ kế toán trưởng nên lập bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp để phân tích nhận xét đánh giá các nhân tố ảnh hưởng để tìm ra nguyên nhân gây nên sự biến động của chi phí nhân công trực tiếp.

Để cải thiện được tình trạng làm việc thiếu nghiêm túc, năng suất kém mà vẫn được hưởng lương thì công ty nên kiểm soát tốt khâu chấm công, theo dõi chặt chẽ thời gian làm việc và phải có cán bộ kỹ thuật giám sát nhằm kiểm tra, theo dõi công nhân về giờ làm việc, chất lượng sản phẩm.

c. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung

+ Đối với chi phí khấu hao TSCĐ

+ Đối với chi phí công cụ dụng cụ

+ Về chi phí mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

3.1.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí bán hàng

Công ty nên định kỳ kiểm tra các chứng từ chi phí của các cửa hàng bán lẻ.

b. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp.

Công ty cần xây dựng quy chế quản lý tài chính như: Việc phân quyền, phân cấp, quyết định mua sắm tài sản, quản lý vốn tài sản cho các đơn vị, quản lý về doanh thu chi phí phát sinh tại các đơn vị trực thuộc, quản lý về doanh thu chi phí phát sinh tại các đơn vị trực thuộc,…và quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể. Đây cũng chính là yếu tố góp phần vào việc kiểm soát chi phí tại công ty.

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY

3.2.1. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro về chi phí

Hội đồng quản trị phải thực sự thấy được mối nguy hại nếu rủi ro xảy ra, nhìn thấy được những tồn tại, thất thoát, làm ảnh hưởng đến mục tiêu của hoạt động kinh doanh, phải quan tâm hơn nữa đến nhận dạng, phân tích và có biện pháp xử lý nếu rủi ro xảy ra, xây dựng tiêu chí đánh giá rủi ro.

3.2.2. Hoàn thiện chính sách nhân sự nhằm tăng tính hữu hiệu của KSNB

Công ty cần phải có chính sách đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

3.2.3. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí

* Thành lập bộ phận kế toán quản trị

* Hoàn thiện chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ

* Xây dựng hệ thống báo cáo

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Qua tìm hiểu thực trạng KSNB chi phí tại Công ty cổ phần dược Danapha, từ những hạn chế của công tác kiểm soát chi phí, luận văn đề xuất một số giải pháp gồm:

– Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại công ty

– Các giải pháp nhằm hỗ trợ kiểm soát chi phí tại công ty

Những giải pháp này nhằm giải quyết những hạn chế của KSNB về chi phí góp phần tăng cường hơn nữa công tác KSNB chi phí tại Công ty cổ phần dược Danapha.

KẾT LUẬN

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bài báo cáo đã đi sâu nghiên cứu với mục đích đặt ra là hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần dược Danapha. Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu, luận văn cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau:

Một là, luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát, nội dung kiểm soát về các thủ tục chi phí trong chương 1 qua đó đặt nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí tại công ty cổ phần dược Danapha.

Hai là, luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng về kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần dược Danapha, từ đó đánh giá khách quan ưu điểm và những mặt tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát chi phí tại Công ty.

Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát chi phí tại công Công ty cổ phần dược Danapha, luận văn đã đưa ra một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay, phù hợp với đặc trưng của công ty.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\KE TOAN\NGUYEN THI NGOC OANH\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *