Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT

Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam

Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác nên vốn huy động là khâu có tính quyết định đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.

Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các NHTM thường thuận lợi trong huy động vốn bởi các Ngân hàng có thể sử dụng nhiều công cụ huy động trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp. Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt Nam hiện nay thì huy động vốn thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng khiến chi phí huy động vốn tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các thách thức trong kinh doanh.

Những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro tiềm ẩn cao không chỉ ở sản phẩm đầu ra mà còn ở sản phẩm đầu vào cụ thể là huy động nguồn. Tính chất rủi ro diễn biến phức tạp cũng khiến các NHTM vừa khó huy động nguồn vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là bên cạnh việc tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn thì phải từng bước nâng cao hiệu quả huy động vốn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.

Hơn nữa, đối với Agribank trong đó có Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình do đối tượng khách hàng chủ yếu là nông dân trong khu vực nông thôn nên nhu cầu vay vốn rất lớn và xu hướng ngày càng tăng trong khi huy động vốn vẫn gặp nhiều khó khăn càng đặt ra yêu cầu cho Agribank phải tăng cường công tác quản trị huy động vốn.

Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Tài chính – ngân hàng.

Tình hình nghiên cứu đề tài

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở lý luận về quản trị huy động vốn cũng như kinh nghiệm thực tiễn tại một số NHTM khác trong nước, luận văn phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa năm 2017-2020. Từ đó, đề xuất hệ thống giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa.

    1. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu, hệ thống hóa các lý thuyết.

Nhận diện các nhân tố tác động đến sự phát triển huy động vốn tại các NHTM trong đó cụ thể có Agribank Tuyên Hóa.

Đề xuất quan điểm, phương hướng, chính sách, giải pháp và kiến nghị ở góc độ vi mô và vĩ mô nhằm đẩy mạnh việc phát triển, quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2025.

  1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý luận và thực tiễn nâng cao quản trị huy động vốn tại các NHTM và cụ thể tại Agribank chi nhánh Huyện Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình.

Phạm vi nghiên cứu

– Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở lý thuyết và các thông tin, số liệu liên quan đến Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình để phân tích, đánh giá mức độ quản trị huy động vốn trong địa bàn nghiên cứu. Từ đó đề xuất giải pháp, chính sách, kiến nghị có tính khả thi nhằm phát triển kết quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2021-2025.

– Phạm vi về không gian: Agribank Tuyên Hoá

– Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2017-2020 và giải pháp định hướng năm 2021, tầm nhìn 2025. Các nghiên cứu và kết quả công bố được tiến hành từ năm 2017 đến năm 2020.

Phương pháp nghiên cứu

– Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để thực hiện đề tài. Cụ thể thông qua các phương pháp tổng hợp, thống kê mô tả, phân tích, so sánh, tính toán chỉ số…

– Số liệu thứ cấp: Tác giả sử dụng dữ liệu từ các báo cáo của Agribank chi nhánh Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình, Agribank Bắc Quảng Bình, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Quảng Bình.

Kết cấu luận văn

Ngoài mở đầu, kết luận. Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị huy động vốn của NHTM

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình.

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại (NHTM) và quản trị huy động vốn trong ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

“Ngân hàng là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác… Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng” (Điều 10 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 của Việt Nam).

1.1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của NHTM

♦ Là chủ thể thường xuyên nhận và kinh doanh tiền gửi

♦ Hoạt động của Ngân hàng gắn bó mật thiệt với hệ thống lưu thông tiền tệ và hoạt động thanh toán của mỗi quốc gia

♦ Hoạt động NHTM đa dạng phong phú và có phạm vi rộng lớn

1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

– Nghiệp vụ tài sản Có

– Nghiệp vụ tài sản Nợ và vốn tự có của Ngân hàng

– Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản

1.1.1.4. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế

Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

– NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường

– NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh Tuyên Hoá - Bắc Quảng Bình
Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – chi nhánh Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

1.1.2. Khái quát huy động vốn trong Ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại

Theo giáo sư Peter.S.Rose: Nguồn vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được thông qua các nghiệp vụ của mình. Trong nghiệp vụ huy động vốn này, số tiền mà khách hàng gửi tại NHTM thực chất là khoản vốn mà khách hàng đồng ý cho ngân hàng vay với thời hạn khác nhau để thoả mãn nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.

1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại

a. Huy động vốn tiền gửi của khách hàng

b. Phát hành giấy tờ có giá

c. Tiền vay

d. Tiền gửi khác

1.1.3. Đặc điểm nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại

1.1.3.1. Các loại tiền gửi của khách hàng

1.1.3.2. Các loại giấy tờ có giá

1.1.3.3. Các khoản đi vay

1.1.3.4. Các nguồn khác

1.1.4. Khái niệm quản trị huy động vốn tại ngân hàng thương mại

Theo PGS.TS Phan Thị Thu Hà định nghĩa trong quyển Quản trị Ngân hàng Thương mại – NXB Giao Thông Vận Tải năm 2009: Quản trị huy động vốn của NHTM và việc thiết lập, tổ chức điều hành chiến lược, chính sách, chương trình huy động vốn nhằm đạt mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.

1.1.5. Mục tiêu quản trị huy động vốn

🞛 Tạo lập và giữ vững sự ổn định của nguồn vốn huy động, đảm bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh tiền tệ.

🞛 Gia tăng nguồn vốn huy động một cách hợp lý để không ngừng mở rộng quy mô hoạt động.

🞛 Đảm bảo duy trì khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

1.1.6. Vai trò quản trị huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.1.6.1. Trên phương diện ngân hàng thương mại

1.1.6.2. Trên phương diện khách hàng

1.1.6.3. Trên phương diện nền kinh tế

1.2. Nội dung quản trị huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.2.1. Xác lập mục tiêu, chiến lược huy động vốn cả trong ngắn hạn và dài hạn

Mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn hạn

1.2.2. Xây dựng hệ thống chính sách, biện pháp huy động vốn nhằm đạt các mục tiêu đề ra

♦ Chính sách kiểm soát sự tăng trưởng về quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động

♦ Chính sách, biện pháp liên quan đến lãi suất và chi phí huy động vốn

♦ Kiểm soát rủi ro trong huy động vốn

– Xác định kỳ hạn huy động vốn hợp lý

– Kiểm soát khả năng thanh toán và rủi ro thanh khoản

– Xác định rủi ro và các biện pháp phòng ngừa

– Kiểm soát một số rủi ro hoạt động khác liên quan

1.2.3. Tổ chức bộ máy và mạng lưới huy động vốn

1.2.4. Xác định hệ thống chính sách Marketing bổ trợ

1.2.5. Điều hành mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn

1.3. Các tiêu chí đánh giá quản trị huy động vốn của ngân hàng thương mại

– Quy mô đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trường ổn định.

– Cơ cấu nguồn vốn phù hợp với cơ cấu sử dụng vốn; với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kì.

– Nguồn vốn có chi phí hợp lý.

– Quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động vốn.

Việc đánh giá quản trị huy động vốn được thực hiện thông qua xem xét, đánh giá khối lượng, cơ cấu, cấu trúc kỳ hạn, lãi suất, sự ổn định của nguồn vốn và sự phù hợp với sử dụng vốn.

1.3.1. Về quy mô.

1.3.2. Về cơ cấu vốn huy động

1.3.3. Chỉ tiêu tổng nguồn vốn huy động/tổng dư nợ

1.3.4. Tỷ lệ vốn ngắn hạn/ cho vay trung dài hạn

1.3.5. Chỉ tiêu cân đối nguồn vốn huy động

1.3.6. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí huy động

1.3.7. Các rủi ro liên quan đến huy động vốn

– Rủi ro lãi suất

– Rủi ro thanh khoản

– Rủi ro ngoại hối

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.4.1. Yếu tố khách quan

– Môi trường kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội

– Cơ chế chính sách của Nhà nước

– Thói quen tiêu dùng

– Thu nhập của dân cư

1.4.2. Yếu tố chủ quan

Chủ trương quan điểm của các nhà quản trị

– Cơ chế và năng lực quản trị điều hành

– Chất lượng của chương trình, chính sách huy động vốn

– Thực trạng tài chính của ngân hàng

– Mức độ thâm niên, uy tín của ngân hàng

– Sự đa dạng về dịch vụ ngân hàng cung ứng

– Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động của ngân hàng

– Chất lượng của hệ thống kiểm tra, giám sát

– Bảo hiểm tiền gửi

1.5. Kinh nghiệm quản trị huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trong nước và bài học rút ra cho Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình

1.5.1. Kinh nghiệm quản trị huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình

1.5.2. Kinh nghiệm huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

1.5.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình

Thứ nhất, tăng cường công tác marketing;

Thứ hai, tăng cường hoạt động khuyến mại;

Thứ ba, vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất trong hoạt động huy động vốn;

Thứ tư, đa dạng hóa các sản phẩm huy động;

Thứ năm, tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị hiện đại.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Chương 1 đã đề cập hệ thống, rõ nét các cơ sở lý luận về nguồn vốn huy động với những nội dung của công tác quản trị nguồn vốn huy động. Các tiêu chí này là nền tảng cho việc so sánh và đánh giá, phân tích ở chương 2. Chương này được kết thúc bằng việc giới thiệu những kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM tại tỉnh Quảng Bình và những bài học rút ra đối với huy động vốn của Agribank Tuyên Hóa.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TUYÊN HOÁ – BẮC QUẢNG BÌNH

2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – chi nhánh Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình (Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình)

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

2.1.2. Mô hình và tổ chức mạng lưới

2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Tuyên Hóa

2.1.3.1. Các dịch vụ của ngân hàng

2.1.3.2. Cơ cấu các bộ phận kinh doanh của ngân hàng

2.1.3.3. Các yếu tố đầu vào

🞛 Công nghệ

🞛 Lao động

2.2. Thực trạng công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017-2020

2.2.1.1. Hoạt động huy động vốn

Chi nhánh Agribank Tuyên Hóa luôn chú trọng công tác huy động vốn, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm. Kết quả: nguồn vốn huy động của đơn vị đến 2020 chiếm gần 63% thị phần trên tổng nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn, là ngân hàng có thị phần nguồn vốn huy động cao nhất tại huyện.

Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động của chi nhánh

ĐV: triệu đồng, %

Chỉ tiêuNăm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2018/20172019/20182020/2019
(±)%(±)%(±)%
Tổng NVHĐ (Quy VNĐ)469.252526.197591.295647.55960.94513,165.09812,456,2649,5
– Tiền gửi dân cư432.600486.182545.948623.67957.58213,459.76612,377.73114,2
-Tiền gửi các TCKT36.65240.01545.34723.8803.3639,25.33213,3– 21.467-47,3
1. TG nội tệ (VNĐ)467.200524.048590.176647.40956.84812,266.12812,657.2339,7
– Tiền gửi dân cư425.600484.157545.401623.52958.55713,861.24412,678.12814,3
-Tiền gửi các TCKT41.60039.89144.77523.880(1.709)-4,14.88412,2– 20.895-46,7
2. TG ngoại tệ (ngàn USD)12086246.5(34)-28,3(62)-72,1– 17-72.8
– Tiền gửi dân cư12086246.5(34)-28,3(62)-72,1– 17-72.8
-Tiền gửi các TCKT

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Đặc điểm hoạt động của Agribank Tuyên Hóa là huy động vốn tại chỗ chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn, vì vậy Agribank Quảng Bình luôn có sự điều hoà vốn từ Agribank hoặc phải đi vay các TCTD khác.

Mặc dù đã cố gắng trong công tác huy động vốn tại địa phương và từng bước nâng dần tỷ trọng tự lực nguồn vốn, song nguồn vốn huy động vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư tại địa bàn (năm 2017 tự lực đạt 68,27%, năm 2018 tự lực đạt 69%, năm 2019 tự lực đạt 70%, năm 2020 tự lực đạt 77%).

2.2.1.2. Hoạt động tín dụng

Bảng 2.4: Thống kê dư nợ cho vay từ năm 2017 – 2020

(ĐV: triệu đồng; %)

Chỉ tiêu Năm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020
1. Tổng dư nợ565.600714.580878.5001.008.000
Trong đó:
+ Cho vay HSX497.500609.500748.580864.000
+Cho vay pháp nhân68.100105.080129.920144.000
2. Dư nợ xấu2.5452.6592.5892.800
+ Tỷ lệ nợ xấu0,45%0,37%0,29%0.28%

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Tốc độ tăng trưởng dư nợ khá nhanh, bình quân hàng năm trên 22%. Có thể nói hoạt động tín dụng của chi nhánh tăng trưởng khá bền vững, chất lượng tín dụng tốt.

2.2.1.3. Hoạt động khác

2.2.1.4. Tổng thu – chi và kết quả kinh doanh

Bảng 2.5: Kết quả tài chính Agribank chi nhánh Tuyên Hóa.

Đơn vị: Triệu VNĐ

Chỉ tiêuNăm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2018/20172019/20182020/2019
(±)%(±)%(±)%
1. Tổng thu64.95663.34778.20798.587(1.609)-2,514.86023,520.38026%
– Thu từ hoạt động tín dụng60.72159.18473.43693.867(1.537)-2,514.25224,120.43128%
– Thu từ hoạt động dịch vụ2.4782.4003.0743.386(78)-3,167428,131210%
– Thu khác1.7571.7631.6971.33460,3(66)-3,7-363-21%
2. Tổng chi44.27847.19356.47067.9832.9156,69.27719,711.51320%
– Chi cho hoạt động tín dụng36.41435.57044.78156.272(844)-2,39.21125,911.49126%
– Chi hoạt động dịch vụ795842930992475,98810,5627%
– Chi dự phòng6441.2602.0211.30861695,776160,4-713-35%
– Chi cho nhân viên2.4484.9454.8565.3482.497102(89)-1,849210%
– Chi khác3.9774.5763.8824.06359915,1(694)-15,21815%
3. Kết quả TC trước thuế20.67816.15421.73730.604(4.524)-21,95.58334,68.86741%
4. Chi nộp thuế2534373993638,825%
5. Kết quả TC sau thuế20.65316.12021.70030.565(4.533)-21,95.58034,68.86541%

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Nhìn vào cơ cấu tổng thu nhập cho thấy nguồn thu chủ yếu của Agribank Tuyên Hóa là thu từ hoạt động tín dụng, thu từ hoạt động dịch vụ chỉ chiếm 3,8 – 3,9% tổng doanh thu, chưa phù hợp với xu hướng hoạt động của Ngân hàng hiện đại. Tuy vậy, với kết quả tài chính qua các năm tương đối khá, chi nhánh Agribank Tuyên Hóa thường xuyên đảm bảo tiền lương. Năm 2018, 2019 chi nhánh là đơn vị dẫn đầu thi đua toàn chi nhánh Agribank Bắc Quảng Bình.

2.2.2. Các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá

2.2.2.1. Đối với khách hàng cá nhân

2.2.2.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp

2.2.2.3. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác

2.2.3. Công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

2.2.3.1. Chỉ đạo điều hành huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

🞛 Loại văn bản về quy định pháp luật

🞛Loại văn bản về hướng dẫn cơ chế, nghiệp vụ

🞛 Loại văn bản chấn chỉnh đôn đốc từ Hội sở chính

🞛 Các loại văn bản khác

2.2.3.2. Tổ chức huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

a. Quy trình tổ chức hoạt động huy động vốn

🞛 Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu năm.

🞛 Thực hiện công tác huy động vốn và điều hành vốn

🞛 Điều chỉnh chỉ tiêu huy động vốn

🞛 Tổng kết, đánh giá

b. Phân bổ, giao nhiệm vụ các phòng ban

2.2.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

a. Tăng trưởng về quy mô nguồn vốn huy động

ĐVT: Triệu đồng

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh giai đoạn 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Tuyên Hoá)

Theo biểu đồ 2.1, ta có thể thấy qua các năm lượng nguồn vốn vay từ trung ương tăng dần, điều này gây bất lợi khá nhiều trong sự chủ động của Agribank Tuyên Hóa. Nguyên nhân do dư nợ tín dụng tăng cao nhưng nguồn vốn huy động vẫn chưa thể đáp ứng và tỷ lệ tăng trưởng không bằng với tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng, điều này bắt buộc Agribank Tuyên Hoa phải tăng nguồn vốn vay từ trung ương.

ĐVT: Triệu đồng

Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động 2017-2019

(Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Tuyên Hoá các năm 2017-2019)

b. Tăng trưởng về cơ cấu nguồn vốn huy động

🞛 Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn

ĐVT: triệu đồng, %

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn 2017 – 2020

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Về tổng thể, nguồn vốn trung và dài hạn vẫn chiếm ưu thế so với nguồn vốn. Agribank Tuyên Hoá có địa bàn tại địa phận huyện miền núi, nơi người dân luôn ưu tiên việc gửi tiền để đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang khả năng sinh lời, vì vậy khách hàng chủ yếu chọn gửi kỳ hạn trung và dài hạn để được hưởng mức lãi cao.

🞛 Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng

Đối tượng huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá được phân loại chủ yếu là dân cư và tổ chức kinh tế.

Bảng 2.7: Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng

ĐVT: Triệu đồng,%

Chỉ tiêuNăm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020
Giá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọng
Vốn huy động469.252100%526.197100%591.295100%647.559100%
Tiền gửi dân cư432.60092,2%486.18292,4%545.94892,3%623.67996,3%
Tiền gửi TCKT36.6527,8%40.0157,6%45.3477,7%23.8803,7%

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Agribank Tuyên Hoá các năm 2017-2020

Tính đến 31/12/2017, huy động vốn từ dân cư đạt 432.600 triệu đồng, chiếm 92,2% trong tổng nguồn vốn, tăng 7% so với đầu năm. Huy động vốn từ TCKT đạt 36.652 triệu đồng, chiếm 7,8% trong tổng nguồn vốn và chỉ tăng 2% so với đầu năm. Vốn huy động tại Agribank Tuyên Hóa chủ yếu đang tập trung vào nguồn tiền gửi dân cư bởi vì các tổ chức kinh tế tại địa bàn còn ít, đa số là các đơn vị sự nghiệp chỉ dùng tài khoản làm tài khoản trung gian chuyển lương cho nhân viên. Năm 2020, nguồn huy động TCKT giảm mạnh do tổ chức kho bạc nhà nước huyện Tuyên Hóa chuyển sang cơ chế hoạt động mới, số dư tài khoản vào đầu ngày sẽ được chuyển vào để thực hiện giao dịch, cuối ngày sẽ tự động kết chuyển về trung ương.

🞛 Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền

Bảng 2.8: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền

ĐVT: Triệu đồng, ngàn USD, %

Chỉ tiêuNăm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020
Giá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọng
Vốn huy động469.252100%526.197100%591.295100%647.559100%
VND467.20099,6%524.04899,6%590.17699,8%623.52996,3%
Ngoại tệ1200,4%860,4%240,2%6.53,7%

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Qua bảng trên, ta có thể thấy vốn huy động tại Agribank Tuyên Hóa chủ yếu là vốn VND. Kể từ năm 2015, sau khi trần lãi suất tiền gửi USD đã được NHNN điều chỉnh giảm xuống mức bằng 0% nhằm hạn chế tâm lý nắm giữ ngoại tệ, ổn định thị trường ngoại hối trong bối cảnh thị trường tiền tệ quốc tế biến động mạnh. So với mức huy động VND ngắn hạn dao động từ 4% đến 6%/ năm và trung dài hạn 6,2 %/ năm trở lên thì lãi suất huy động USD là quá thấp. Lãi suất thấp đã làm nhiều khách hàng không ưu tiên đồng USD, chuyển sang đồng VND.

c. Về kiểm soát lãi suất chi phí huy động vốn

Chi phí huy động bao gồm chi phí lãi và chi phí lãi suất.

Bảng 2.9: Lãi suất và chi phí trả lãi 2017 -2020

ĐVT: Triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu

2017201820192020Tỷ lệ tăng, giảm (%)
2018/

2017

2019/

2018

2020/

2019

Chi trả lãi tiền gửi10.51012.86113.36715.10122,37%3,93%12,97%
Vốn huy động469.252526.197591.295647.55912,13%12,3%9,52%
Lãi suất huy động bình quân tại Agribank Tuyên Hóa (%/năm)5,42%5,27%5,51%5,72%
Lãi suất huy động bình quân trên thị trường (%/năm)6,88%6,23%6,35%6,48%

(Nguồn: Tổng hợp NHNN và Agribank Tuyên Hóa)

Năm 2016, Thông tư 06 yêu cầu tỷ lệ vốn ngắn hạn và cho vay trung dài hạn từ mức 60% trong năm 2016 xuống còn 50% trong năm 2017 vì vậy lãi suất tăng nhẹ ở kỳ hạn dài.Lãi suất huy động bình quân của Agribank Tuyên Hóa cũng tăng nhẹ ở mức 5,42%, Chính vì vậy huy động bình quân của 2017 đạt 469.252 triệu đồng tăng 139.056 triệu đồng so với đầu năm và lãi chi trả cho tiền gửi cũng tăng lên 10.510 triệu đồng.

Từ tháng 07/2017 NHNN điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, lãi suất điều hành. Với thế mạnh về thương hiệu, Agribank Tuyên Hóa cũng tích cực và mở rộng việc ký quỹ và phát triển thêm các dịch vụ E banking, mở rộng hạn mức để thuận lợi hơn trong việc thanh toán từ đó huy động được số dư tiền gửi không kỳ hạn lớn. Chính vì vậy, chi phí trả lãi năm 2018 là 12.861 triệu đồng, tăng 3,93% so với năm 2017 mặc dù lãi suất huy động bình quân giảm.

d. Quản trị khả năng thanh khoản

Tại Agribank Tuyên Hóa, việc thiếu hay thừa nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư so với nhu cầu sử dụng và thanh khoản sẽ thực hiện vay hoặc cho vay đối với Hội sở chính thông qua Trung tâm vốn theo lãi suất nội bộ. Bên cạnh đó, Agribank Tuyên Hóa cũng chủ động thực hiện theo đúng hướng dẫn của Agribank về quản trị thanh khoản.

Tỷ lệ dự trữ trên tổng nguồn vốn huy động bình quân qua các năm đều đạt mức trung bình 30%, chủ động duy trì mức dự trữ tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn ở mức 6,5% năm theo thông lệ nhằm tăng khả năng sinh lời đồng thời đảm bảo sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có nhu cầu.

Thực tế, công tác quản trị thanh khoản tại Agribank Tuyên Hóa cũng còn nhiều hạn chế và thiếu kịp thời vì Agribank Tuyên Hóa vừa có địa bàn miền núi, khó khăn trong việc đi lại cũng như Agribank Tuyên Hóa là chi nhánh cấp III, việc tồn quỹ hay hạn mức tiền mặt còn hạn chế.

e. Quản trị huy động vốn trong mối quan hệ với sử dụng vốn

Bảng 2.10: Quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn

ĐVT: Triệu đồng

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020

1.Huy động vốn469.252526.197591.295647.559
Không kỳ hạn65.94881.29193.120101.077
Ngắn hạn169.766152.013173.945162.840
Trung, dài hạn233.538293.893324.230383.642
2.Dư nợ cho vay558.235714.864878.5701.007.827
Ngắn hạn211.112232.054250.006253.500
Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn/ tổng dư nợ37,82%32,46%28,46%25,16%
Trung, dài hạn347.123482.810628.564754.027
Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn/ tổng dư nợ62,18%67,54%71,54%74,84%
Tỷ trọng huy động vốn/ dư nợ84,06%73,61%67,30%64,25%
Tỷ trọng huy động vốn ngắn hạn/ dư nợ trung dài hạn67,91%48,32%42,49%35%

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Hiệu quả đầu tư, cho vay của nguồn vốn chưa thực sự cao, năm 2017 là 84,06%, năm 2018 là 73,61%, năm 2019 là 67,3%, năm 2020 là 64,25%, Nghĩa là bình quân tín dụng tăng thêm 1 đồng thì huy động vốn tăng thêm trung bình khoảng 0,7 đồng. Việc sử dụng vốn như thế này sẽ chứa đựng nhiều rủi ro vì vậy để quản lý tính phù hợp về quy mô, Agribank Tuyên Hóa đang tích cực tăng huy động vốn trung và dài hạn, mở các chương trình tiết kiệm dự thưởng, phát hành trái phiếu…nên tỷ trọng dùng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn giảm dần qua các năm.

f. Hiệu quả của việc sử dụng vốn tại Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình

Bảng 2.11: Sức sinh lời của nguồn vốn giai đoạn 2017-2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2017Năm 2018Năm 2019Năm 2020
Lợi nhuận sau thuế (1)20.65316.12021.70030.565
Tổng nguồn vốn (2)469.252526.197591.295647.559
Sức sinh lời của nguồn vốn (1)/(2)4,40%3,06%3,67%4,72%
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)

Chỉ tiêu sức sinh lời của nguồn vốn Agribank Tuyên Hóa năm 2017 là 4,4% nhưng đến năm 2018 giảm xuống 3,06% và sau đó tăng dần qua các năm, năm 2019 3,67%, năm 2020 tăng mạnh 4,72%. Đến năm 2020, sức sinh lời tăng mạnh chứng tỏ huy động vốn của ngân hàng đang theo hướng hiệu quả. Năm 2018, tỷ số sinh lời của nguồn vốn giảm xuống, điều này không phải vì tác động lớn từ việc huy động vốn của ngân hàng mà vì quy định thay đổi hệ số lương cho nhân viên của đơn vị làm cho chi phí tăng lên từ đó lợi nhuận sau thuế giảm nên mức sinh lời cũng giảm xuống. Tuy nhiên sang năm 2019, 2020 đơn vị đã tích cực phát triển các sản phẩm, dịch vụ để mở rộng nguồn vốn với chi phí trả lãi và trả phí thấp, điều này góp phần mở rộng thị phần nhưng vẫn làm tăng lợi nhuận đơn vị.

2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá- Bắc Quảng Bình

2.3.1. Những kết quả đạt được

2.3.1.1. Công tác tổ chức huy động vốn ngày càng hoàn thiện

2.3.1.2. Chỉ đạo điều hành huy động vốn từng bước linh hoạt, kịp thời đáp ứng nhu cầu kinh doanh và vốn cho nền kinh tế

2.3.1.3. Quản trị huy động vốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, giữ vững vị thế cạnh tranh

– Về hình thức huy động

– Về quy mô, cơ cấu huy động

2.3.1.4. Chính sách huy động vốn góp phần tích cực vào việc thực hiện chiến lược khách hàng và phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại

2.3.2. Tồn tại và hạn chế

Quy mô nguồn vốn liên tục tăng trưởng qua các năm nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn ngày càng tăng. Mặt khác, cơ cấu nguồn vốn hiện nay tập trung chủ yếu vào bộ phận khách hàng dân cư nên tính ổn định chưa cao.

Các sản phẩm huy động chưa thực sự đa dạng và khả năng chuyên môn hóa theo khách hàng chưa sâu.

Quản trị nguồn vốn huy động chủ yếu tập trung điều hành về quy mô, cơ cấu và quản trị lãi suất huy động, quản trị khả năng thanh khoản, quản trị rủi ro chưa thực sự hiệu quả.

Về triển khai hoạt động quảng bá và tiếp thị chưa đa dạng, phong phú. Khách hàng chủ yếu vẫn tự phát đến gửi tiền là chính.

Một số địa bàn chưa có mạng lưới hoạt động và phải phụ thuộc vào tổ nhóm, cán bộ địa bàn.

2.3.3. Nguyên nhân

2.3.3.1. Nguyên nhân đạt được kết quả

2.3.3.2. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế

Khách quan

– Hoạt động huy động vốn chủ yếu phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.

– Về đối thủ cạnh tranh tại địa bàn

– Cơ chế chính sách và quy trình nghiệp cụ liên quan đến hoạt động huy động vốn còn nhiều bất cập, chưa bài bản và chặt chẽ.

Chủ quan

– Sự phối hợp điều hành giữa các phòng ban chưa được thống nhất, kịp thời.

– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản trị còn một số hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu công việc.

– Cơ chế kiểm tra giám sát, quản lý rủi ro trong hoạt động huy động vốn của Agribank Tuyên Hóa chưa đầy đủ, thiếu chặt chẽ.

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Chương 2 đã phản ánh thực trạng huy động vốn và công tác quản trị huy động vốn của Agribank Tuyên Hóa giai đoạn 2017-2020 khá rõ ràng. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đã nêu ra những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa. Đây cũng là điểm tựa để phát triển cho nội dung đề xuất giải pháp và kiến nghị đối với Agribank Tuyên Hóa trong chương 3.

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK TUYÊN HOÁ – BẮC QUẢNG BÌNH

3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình giai đoạn 2021-2025

3.1.1. Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Bình

3.1.2. Định hướng chung của Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình

3.1.3. Chiến lược và mục tiêu phát triển của Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình giai đoạn 2021-2025

3.1.4. Định hướng phát triển của Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình giai đoạn 2021-2025

♦ Định hướng và mục tiêu thực hiện trong giai đoạn 2021-2025

– Huy động vốn: Tăng trưởng hàng năm bình quân từ 18-20% và tỷ lệ tăng phân đấu cao hơn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn huyện.

– Dư nợ tín dụng: Hàng năm, tăng bình quân từ 16-18% theo định hướng toàn ngành (nhưng phải đảm bảo theo đinh hướng chung của NHNN). Trong đó: Tốc độ tăng trưởng dư nợ bán lẻ phải có sự vượt trội hơn so với tăng trưởng dư nợ bán buôn (theo tỷ lệ 30:70).

– Nâng cao và hoàn thiện chất lượng dịch vụ;

– Chênh lệch thu nhập – chi phí từ hoạt động kinh doanh sau dự phòng rủi ro: Phân đấu đến năm 2025 đạt bình quân trên 400 triệu đồng /cán bộ/ năm

3.1.5. Định hướng quản trị nguồn vốn huy động tại Agribank Tuyên Hoá – Bắc Quảng Bình

– Tiếp tục phát huy thế mạnh trong quan hệ đối ngoại để mở rộng thêm 6% thị phần huy động vốn trên thị trường huyện Tuyên Hóa.

– Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng huy động vốn bình quân từ 18 – 20%.

– Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng mới.

– Tăng cường công tác quảng cáo và tiếp thị.

– Triển khai các chương trình huy động vốn cá nhân, huy động ngắn hạn,

– Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng.

– Tuân thủ các quy định về lãi suất và sự điều hành chung của NHNN.

– Đẩy mạnh công tác phát hành thẻ ATM và thẻ tín dụng, thấu chi.

– Tăng cường công tác rà soát và đánh giá rủi ro tại đơn vị.

3.1.6. Ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 đến nền kinh tế và định hướng, chiến lược phát triển của Agribank Tuyên Hóa

– Hỗ trợ lãi suất, giảm lãi tiền gửi;

– Cơ cấu dư nợ, trích lập rủi ro;

– Tập trung cho vay phát triển nền kinh tế.

3.2. Giải pháp cơ bản tăng cường công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình

3.2.1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành trong huy động vốn

– Hướng dẫn triển khai kịp thời các văn bản quy định;

– Xây dựng chương trình, chiến lược và kế hoạch huy động vốn tối ưu;

– Hoàn thiện hoạt động nghiệp vụ liên quan đến huy động vốn;

– Chấn chỉnh công tác quản trị, theo dõi đánh giá huy động vốn;

– Củng cố và tăng cường vai trò của các bộ phận liên quan:

• Tăng cường nhiệm vụ của bộ phận kế toán về cân đối đảm bảo sự phù hợp giữ huy động và cho vay, phân tích các chỉ tiêu an toàn huy động vốn.

• Phát huy tính chủ động sáng tạo của cán bộ trong việc đề xuất kế hoạch;

• Tạo ra được sự phối hợp tốt nhất giữa các phòng ban.

3.2.2. Hợp lý hoá về quy mô cơ cấu nguồn vốn huy động gắn và sử dụng vốn

Để tạo nền vốn ổn định lâu dài, vấn đề cốt lõi là khai thác nguồn vốn trung và dài hạn để sử dụng cho vay, đầu tư dài hạn. Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá đặc biệt là trái phiếu dài hạn, đây là nguồn vốn mà Agribank đang triển khai và tiếp tục lên kế hoạch triển khai trong thời gian tới.

3.2.3. Nâng cao khả năng quản lý chi phí huy động vốn

♦ Phương pháp chi phí bình quân

♦ Phương pháp chi phí bình quân gia quyền (Phương pháp tập trung nguồn vốn)

Phương pháp chi phí cận biên

♦ Phương pháp thâm nhập thị trường

Phương pháp khách hàng mục tiêu

3.2.4. Tăng cường khả năng quản lý thời hạn của nguồn vốn huy động

3.2.5. Quản trị nguồn vốn huy động gắn với chính sách khách hàng mục tiêu

♦ Đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế

♦ Đối với khách hàng là các trường học, các tổ chức chính trị xã hội

♦ Đối với khách hàng cá nhân

3.2.6. Hệ thống quản trị rủi ro để bảo toàn vốn

Thứ nhất, dịch bệnh Covid-19 là cơ hội để các ngân hàng kiểm định tính hiệu quả của các chính sách đã xây dựng về quản trị rủi ro, trong đó có rủi ro hoạt động.

Thứ hai, để thực hiện tốt hệ thống quản trị rủi ro thì cần hệ số hóa công nghệ tại ngân hàng.

Thứ ba, hiện tại lãi suất vay hay lãi suất gửi đều giảm do tình hình dịch bệnh Covid 19 nên việc quản trị rủi ro sẽ là tạo điều kiện thiết lập, là thời cơ để các ngân hàng hướng tới điều chỉnh danh mục tài sản, tiến tới giảm tỷ trọng tín dụng, tăng các tài sản khác, mặc dù đây là điều không hề dễ dàng.

Thứ tư, để giảm thiểu nợ xấu hay những thất thoát trong huy động vốn, các ngân hàng cần kiên trì tuân thủ các chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước trong việc cơ cấu lãi suất, kỳ hạn gửi, miễn giảm lãi vay cho khách hàng tại ngân hàng. Việc này sẽ khiến các ngân hàng phải hi sinh mục tiêu lợi nhuận đã đặt ra, nhưng chung lưng cùng doanh nghiệp và cá nhân đang gặp khó khăn vì Covid-19 sẽ giúp họ sớm phục hồi hoạt động, từ đó, không chỉ khách hàng mà cả ngân hàng và nền kinh tế sẽ hồi phục bền vững.

3.3. Giải pháp bổ trợ tăng cường công tác quản trị huy động vốn tại Agribank Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình

3.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn

3.3.1.1. Về các khoản tiền gửi thanh toán, giao dịch

3.3.1.2. Về các khoản tiền gửi tiết kiệm

3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách định giá các dịch vụ liên quan đến tiền gửi

3.3.2. Hiện đại hoá cơ sở vật chất, nâng cao trình độ công nghệ

3.3.3. Phát triển nguồn nhân lực

3.3.3.1. Nâng cao trình độ quản lý

3.3.3.2. Thường xuyên đào tạo bồ dưỡng cán bộ

3.3.4. Tăng cường hoạt động quảng cáo, khuyếch trương

3.3.5. Mở rộng đầu tư hệ thống các phòng giao dịch

3.3.6. Chú trọng việc phát động các phong trào thi đua khen thưởng

3.3.7. Đơn giản hoá các thủ tục trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng

3.4. Kiến nghị

3.4.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam

3.4.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Dựa trên tổng quan cơ sở lý luận đã nêu ở Chương 1 kết hợp với kết quả phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn vốn huy động tại Chương 2. Nội dung Chương 3 đã đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn gắn liền với hoạt động của Agribank Tuyên Hóa nhằm hoàn thiện công tác quản trị huy động vốn tại Chi nhánh.

KẾT LUẬN

Hoạt động quản trị nguồn vốn huy động của Agribank Tuyên Hóa trong những năm qua luôn có nhiều dấu hiệu tích cực, đem lại hiệu quả đối với hầu hết mọi mặt hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, bởi vì địa bàn nhỏ, Agribank Tuyên Hóa hiện đang xếp loại chi nhánh loại 3 vì vậy quản trị nguồn vốn huy động còn bộc lộ một số hạn chế nhất định, chưa khai thác tối đa nguồn vốn tại địa bàn, chưa xứng đáng với tiềm năng và vị thế của ngân hàng trong tiến trình hội nhập ngày càng xâu rộng về lĩnh vực quản trị ngân hàng hiện đại. Đặc biệt, giai đoạn đầu năm 2020, khi tình hình dịch bệnh trên thế giới vẫn còn diễn biến phức tạp và thị trường Việt Nam đang tập trung giải quyết những vấn đề hậu quả do dịch bệnh gây ra sau khi tạm kiểm soát được tình hình dịch bệnh và từng bước khôi phục lại tình hình kinh tế thị trường.Việc tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động có ý nghĩa quan trọng không chỉ đáp ứng nhu cầu tất yếu trước mắt mà còn có ý nghĩa lâu dài. Từ đó, luận văn với đề tài : “Quản trị huy động vốn tại NHNN và PTNT Việt Nam Huyện Tuyên Hóa – Bắc Quảng Bình” sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính đã hoàn thành những nhiệm vụ cơ bản sau:

• Hệ thống hóa lý luận và những nhân tố ảnh hưởng.

• Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn huy động tại Agribank Tuyên Hóa một cách khách quan, trung thực từ đó, luận văn rút ra một số tồn tại và nguyên nhân.

• Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn vốn huy động tại Agribank Tuyên Hóa.

Hy vọng rằng với những giải pháp cơ bản trên, công tác quản trị nguồn vốn huy động tại Agribank Tuyên Hóa sẽ được cải thiện về quy mô, cơ cấu nhằm phục vụ tốt hơn công tác kinh doanh.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\PHAN THI THANH NHAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *