Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương

Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương

Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương

1. Lý do chọn đề tài

Xâm hại tình dục trẻ em đang là vấn đề “nóng” trong xã hội. Tính chất của các vụ xâm hại tình dục trẻ em đã đến mức nghiêm trọng, báo động về sự xuống cấp đạo đức của một bộ phận dân cư. Tình trạng buôn bán, bắt cóc trẻ em cũng có xu hướng gia tăng; tình trạng bóc lột sức lao động đối với trẻ em giúp việc trong các gia đình, trẻ em phải lao động sớm trong các cơ sở sản xuất nhỏ như may mặc, thủ công; trong các nhà hàng, quán bar, karaoke… hiện đang diễn biến phức tạp, nhất là tại các thành phố lớn, các khu đô thị…

Thực hiện kế hoạch số 48 KH/HĐĐTW ngày 17/3/2017 của Hội đồng Đội Trung ương về việc tổ chức chương trình “Hãy lên tiếng” phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em năm 2017; Chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi, năm học 2016 – 2017. Ngày 26/4/2017, tại Hội trường Nhà Thiếu nhi tỉnh Bình Dương, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Hội đồng Đội tỉnh tổ chức tập huấn kỹ năng tuyên truyền phòng ngừa xâm hại tình dục ở trẻ em với sự tham gia của 236 đại biểu là Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Đồng đội các huyện, thị, thành phố và giáo viên làm Tổng phụ trách Đội của 231 Liên đội trên địa bàn tỉnh.

Trước thực trạng đó, thời gian qua, dưới sự chỉ đạo từ Trung ương đến địa phương, các cấp, ngành trong tỉnh nói chung và thị xã Bến Cát nói riêng đã triển khai nhiều hoạt động; trong đó tập trung tuyên truyền, cung cấp cho các em những kiến thức về giới, hành vi xâm hại tình dục và kỹ năng ứng phó. Các đơn vị trường học cũng đã tập trung tuyên truyền và tổ chức nhiều chuyên đề về kỹ năng phòng ngừa, xử lý các hành vi, tình huống xâm hại tình dục cho các em về mối nguy hiểm và hậu quả của các yếu tố xâm hại cũng như cung cấp địa chỉ các cơ quan có thể hỗ trợ, can thiệp…

Tuy nhiên, trên thực tế, việc giáo dục trẻ em những kỹ năng nhận biết và phòng ngừa sự xâm hại còn là một khoảng trống lớn, do chưa nhận thức được tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống nói chung, và công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Quyền Trẻ em còn chưa được quan tâm đúng mức. Tại các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, lãnh đạo các trường thường chỉ tập trung vào các biện pháp và kế hoạch để nâng cao chất lượng về chuyên môn, mà chưa tập trung cao vào công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh chưa được chú trọng do những nguyên nhân chủ quan, khách quan khác nhau.

Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương” để làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng quản lý, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh các trường tiểu học công lập thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

4.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận của quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh trường tiểu học.

4.2. Tìm hiểu, phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

5. Giả thuyết khoa học

Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương đã được quan tâm và thực hiện tương đối tốt nhưng chưa thực sự đồng bộ và hiệu quả. Nếu nghiên cứu xây dựng được hệ thống lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục theo tiếp cận các quản lý hoạt động và phân tích đánh giá được thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hữu hiệu hoạt động này một cách cấp thiết và khả thi, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học.

6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung

Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường.

6.2. Về địa bàn

Các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

6.3. Về thời gian

Đề tài khảo sát thực trạng trong thời gian từ năm học 2018 – 2019; 2019 – 2020 và đề xuất biện pháp cho năm 2021 – 2025.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

Bao gồm các phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu và các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài; phân loại và hệ thống hoá những nội dung lý luận làm cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Để đánh giá khách quan về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương, với các phương pháp như sau:

7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

Điều tra giáo dục là phương pháp khảo sát một số lượng lớn các đối tượng nghiên cứu ở một hay nhiều khu vực, vào một hay nhiều thời điểm nhằm thu thập số liệu phục vụ cho mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.

7.2.2. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu các hoạt động của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh liên quan đến hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục và quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục.

7.2.3. Phương pháp phỏng vấn

Mục đích: đây là phương pháp nghiên cứu bổ trợ của đề tài. Phỏng vấn để thu thập, đối chiếu các thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh và quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học công lập thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

Nội dung và cách thức tiến hành: Trao đổi với một số cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) và giáo viên về thuận lợi, khó khăn, về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục, các chức năng và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm

Đây là phương pháp nghiên cứu nhằm đánh giá tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp, góp phần nâng cao chất lượng trong quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

Phương pháp được thực hiện thông qua bảng khảo sát để lấy ý kiến của các giáo viên và cán bộ quản lý đang công tác tại các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương, trong đó các nội dung khảo nghiệm là đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của 5 biện pháp đã được đề xuất.

7.3. Phương pháp thống kê toán học

+ Đối với dữ liệu định lượng: sử dụng phần mềm SPSS để phân tích những dữ liệu về thực trạng hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục và quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học công lập thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

+ Đối với dữ liệu định tính: các cuộc phỏng vấn sẽ được phân tích bằng phương pháp trích lọc nội dung theo từng phần nghiên cứu. Các nội dung này được sử dụng phối hợp với dữ liệu định lượng để làm rõ hơn thực trạng nghiên cứu.

8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài  

Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại cho học sinh ở trường tiểu học.

Về thực tiễn: Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo phòng ngừa xâm hại cho học sinh tiểu học ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn.

9. Bố cục của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương.

Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương
Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dương

 

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG NGỪA XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài

1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam

1.2. Các khái niệm chính của đề tài

1.2.1. Khái niệm xâm hại trẻ em, xâm hại tình dục trẻ em

– Khái niệm xâm hại trẻ em

– Lạm dụng tình dục

– Bạo hành trẻ em

– Bóc lột trẻ em

– Xâm hại tình dục trẻ em

– Khái niệm xâm hại tình dục trẻ em

1.2.2. Khái niệm kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục của học sinh ở tiểu học

– Khái niệm kỹ năng

Kỹ năng là khả năng chủ thể có thể thành thạo một hoặc một trình tự hành động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những kiến ​​thức, những cách làm đúng đắn để đạt được mục tiêu.

– Khái niệm phòng, chống; kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục

Khái niệm phòng ngừa: là hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn, hạn chế, can thiệp kịp thời, loại bỏ nguy cơ gây hại hoặc nguyên nhân làm phát sinh tính xấu bằng cách thực hiện mọi biện pháp và điều kiện, phương tiện phù hợp (Chính phủ, 2017)

Khái niệm kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục: Từ khái niệm kỹ năng, kỹ năng phòng ngừa và ngăn chặn xâm hại tình dục đã trình bày ở trên, có thể nêu:

Kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục là khả năng xác định các nguy cơ, hành vi xâm hại tình dục và sử dụng kiến ​​thức, kinh nghiệm đã học để tránh và tự bảo vệ mình trước nguy cơ bị xâm hại tình dục.

1.2.3. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

– Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

1.2.4. Khái niệm Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh các trường tiểu học.

Khái niệm quản lý

Quản lý là hoạt động có mục đích của nhà quản lý đối với đối tượng bị quản lý nhằm tổ chức, điều hành mọi hoạt động của đối tượng bị quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu mà chủ thể quản lý hệ thống quản lý.

Quản lý nhà trường tiểu học

Trường tiểu học được thành lập trong cộng đồng dân cư nên phải thoả mãn lợi ích của cộng đồng và phát huy được các nguồn lực trong cộng đồng. Trường tiểu học là nền tảng cho giáo dục phổ thông.

Quản lý trường tiểu học là quản lý giáo dục trong phạm vi xác định của trường tiểu học.

1.2.5. Khái niệm quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục là một môn khoa học quản lý chuyên ngành, nghiên cứu trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau.

– Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, chu đáo, có mục đích của chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý.

– Quản lý giáo dục là việc tác động vào tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ hợp tác, tác động tham gia vào các hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục đích đã định.

1.2.6. Khái niệm quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đối với tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường. Trường hướng tới chất lượng và thực hiện hiệu quả các mục tiêu giáo dục của mình.

1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh các trường tiểu học

Giáo dục cho học sinh 3 nội dung về phòng chống xâm hại tình dục ở trường tiểu học: Trang bị kiến thức cho học sinh về xâm hại tình dục; Trang bị kỹ năng cho học sinh về phòng ngừa xâm hại tình dục; Xây dựng thái độ cho học sinh để tự chủ động phòng ngừa xâm hại tình dục.

1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Giáo dục học sinh kỹ năng gọi đúng tên vùng kín và vùng riêng tư;

– Giáo dục học sinh kỹ năng biết cự tuyệt – tránh xa – kể ra, khi học sinh gặp phải tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dục;

– Giáo dục học sinh có kỹ năng mô tả cảm xúc của bản thân;

– Giáo dục học sinh kỹ năng nhận biết cảm giác an toàn và không an toàn; – Giáo dục học sinh quy tắc năm ngón tay;

– Giáo dục học sinh không giữ bí mật một mình, học sinh có thể chia sẻ với người lớn mà học sinh tin tưởng;

– Giáo dục học sinh kỹ năng xử lý các tình huống mà học sinh có nguy cơ bị xâm hại tình dục

1.3.3. Phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

1.3.3.1. Phương pháp giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Phương pháp thảo luận nhóm;

– Phương pháp tình huống;

– Phương pháp trò chơi

1.3.3.2. Hình thức giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Thông qua lồng ghép vào các môn học chính khóa trên lớp;

– Thông qua trò chuyện, chia sẻ với học sinh;

– Thông qua tổ chức các chủ đề, chủ điểm hoạt động;

– Thông qua hoạt động tư vấn;

– Thông qua các Câu lạc bộ Tuổi thơ.

1.3.4. Điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

1.3.4.1. Điều kiện con người (học sinh, đội ngũ)

– Đối với trình độ, năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên; – Đối với học sinh

1.3.4.2. Điều kiện vật chất

Cơ sở vật chất trang thiết bị tài chính có ảnh hưởng nhất định đến quá trình dạy học. Cơ sở vật chất tốt tạo môi trường thoải mái cho cả người dạy và người học, từ đó tạo điều kiện cho học sinh tiếp thu và ghi nhớ các kỹ năng hiệu quả hơn.

1.3.4.3. Điều kiện tinh thần

Điều kiện tinh thần đóng vai trò then chốt trong sức khỏe toàn diện của con người, tinh thần không ổn định tác động đến khả năng đưa ra quyết định, khả năng nắm bắt cơ hội và khả năng làm tốt trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình và các quan hệ xã hội khác.

1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Hoạt động giáo dục học sinh kỹ năng phòng, chống XHTD ở trường tiểu học được đánh giá không chỉ có ý nghĩa giúp học sinh đánh giá hiệu quả của quá trình tham gia hoạt động giáo dục mà còn giúp nhà trường rút kinh nghiệm và tiến bộ tốt trong các hoạt động sau này.

1.3.6. Sự phối hợp giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Các trường phải tăng cường phối hợp với các ngành, đoàn thể và cha mẹ học sinh để đẩy mạnh công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em, trong đó chú trọng tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa góp phần nâng cao ý thức tự bảo vệ bản thân đối với học sinh.

1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng xâm hại tình dục học sinh tiểu học bao gồm:

– Nhà trường tổ chức cho cán bộ giáo viên nhận thức được tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục;

– Nhà trường xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu giáo dục học sinh kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục, đảm bảo học sinh trong trường nhận thức được nguy cơ khi có nguy cơ bị xâm hại;

– Nhà trường phối hợp với các cơ quan, ban ngành và gia đình đảm bảo quyền lợi của học sinh cũng như triển khai các kế hoạch đã đề ra nhằm thực hiện đúng mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh. học sinh trường học.

1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Nhà trường tổ chức cho giáo viên nghiên cứu các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giới tính, đặc biệt là kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học;

– Nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng trong trường như giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và các đoàn thể trong trường trong việc giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục học sinh. trường tiểu học.

1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Nhà trường tổ chức cho giáo viên hiểu và biết cách sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học (phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp tình huống, phương pháp đóng kịch, phương pháp thuyết trình, phương pháp trò chơi …)

1.4.4. Quản lý các điều kiện giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Nhà trường tích cực bổ sung sách giáo khoa, văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, kỷ yếu hội nghị về phòng chống xâm hại tình dục trẻ em;

– Cán bộ quản lý rà soát, kiểm tra, yêu cầu thư viện bổ sung tài liệu giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường tiểu học;

– Chuẩn bị nguồn kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác giáo dục kỹ năng sống nói chung và giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục nói riêng;

– CBQL phối hợp với địa phương, công an, đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng cho học sinh tiểu học về phòng chống xâm hại tình dục;

– Kiểm tra các cơ sở giáo dục kỹ năng phòng chống XHTD.

1.4.5. Quản lý sự phối hợp hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục ngoài nhà trường;

– Giáo dục trong gia đình;

– Cơ sở vật chất thiết bị tài chính;

– Nhận thức và trình độ, năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên;

– Nhận thức của học sinh.

1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

– Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năngKịp thời kiến nghị với công an thị trấn và chính quyền địa phương có biện pháp kiểm tra, giám sát, xử lý những biểu hiện phức tạp về an ninh trật tự, gây tác động xấu đến học sinh; đặc biệt là những trường hợp học sinh đánh nhau, chia bè phái;

– Gắn công tác phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội với công tác giáo dục dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua giảng dạy các môn học từ giáo dục công dân, hướng nghiệp dạy nghề.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Ở lứa tuổi học sinh tiểu học, cơ thể còn non nớt, tốc độ tăng trưởng và phát triển rất nhanh, cấu trúc và các chức năng trong cơ thể chưa được hoàn thiện, dễ bị tổn thương về thể chất và tinh thần, khả năng thích ứng và chịu đựng rất kém. Do sự phát triển của cơ thể nên việc giáo dục phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh luôn được các nhà trường quan tâm và là một nội dung quản lý quan trọng của Hiệu trưởng ở các trường tiểu học.

Việc nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận về phòng, chống xâm hại tình dục học sinh tiểu học và công tác quản lý hoạt động này là cơ sở lý luận quan trọng để tác giả xây dựng bộ công cụ khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học học sinh nhà trường và quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh trường tiểu học thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong chương tiếp theo.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG NGỪA XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng

2.1.1. Mục tiêu, nội dung khảo sát

– Nhận thức của hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, ngừa XHTD: Chúng tôi tìm hiểu nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học sinh trường Tiểu học Bến Cát (ý nghĩa, mục đích của việc giáo dục kỹ năng phòng, ngừa XHTD).

– Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại XHTD: Chúng tôi đã khảo sát CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại cho học sinh. sinh (mức độ thực hiện, kết quả hoạt động);

– Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của việc quản lý giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học (thông qua phiếu điều tra của cán bộ quản lý, giáo viên)

2.1.2. Phương pháp, khảo sát thực trạng

– Chúng tôi tập trung khảo sát ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về:

+ Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;

+ Thực trạng công tác quản lý điều kiện giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tại các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;

+ Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

2.1.3. Quy trình tổ chức khảo sát

Công cụ khảo sát thực trạng chủ yếu là bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học sinh. Thông qua bảng câu hỏi, chúng tôi thu thập thông tin từ các đối tượng như Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng. Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, phụ huynh các trường tiểu học trên địa bàn TX.Bến Cát với các nội dung đã xác định trong nội dung khảo sát. Ngoài ra, chúng tôi cũng phỏng vấn 6 cán bộ quản lý, 6 giáo viên và 6 PH của 6 trường để thu thập thêm thông tin định tính hỗ trợ cho kết quả khảo sát. Sau khi thu thập số liệu từ bảng khảo sát, đề tài sử dụng phần mềm SPSS statitis 22.0 để xử lý thông tin phiếu điều tra. Đối với các dữ liệu định tính, chúng tôi trích lọc các ý kiến để đưa vào phân tích thực trạng.

2.1.4. Mẫu khảo sát

Chúng tôi sử dụng 2 mẫu khảo sát:

– Mẫu 1: Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Phụ lục 1)

– Mẫu 2: Dành cho phụ huynh học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Phụ lục 2)

2.1.5. Cách xử lý số liệu khảo sát

Chúng tôi đã tiến hành khảo sát tại 6 trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dương gồm CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn), giáo viên phụ trách các lớp và phụ huynh học sinh. Cụ thể được trình bày trong các bảng sau:

Bảng 2.2. Thống kê số liệu các trường khảo sát

STTTên trườngCBQL và GVCha mẹ học sinh
CBQLGVTổng%Tần số%
1Tân Định (bán trú, hạng 1)12526418.15016.7
2Định Phước (bán trú, hạng 3)11536418.15016.7
3An Điền (bán trú, hạng 1)11526317.85016.7
4Duy Tân (bán trú, hạng 1)9536217.55016.7
5Hồ Hảo Hớn (bán trú, hạng 1)9657420.95016.7
6An Lợi (không bán trú, hạng 3)720277.65016.7
Tổng6 trường59295354100300100

Thông tin về đối tượng tham gia khảo sát là số liệu thống kê của giáo viên và cán bộ quản lý, đặc điểm của cán bộ quản lý và giáo viên được thể hiện trong bảng 2.3 dưới đây:

Bảng 2.3. Đặc điểm CBQL và GV được khảo sát

Thành phầnTần sốTỉ lệ %
Giới tínhNam11131.4%
Nữ24368.6%
Độ tuổiDưới 35 tuổi10268.6%
Từ 35 đến dưới 45 tuổi12928.8%
Từ 45 đến dưới 55 tuổi6636.4%
Trên 55 tuổi trở lên5718.6%
Vị trí công tácHiệu trưởng61.7%
Phó Hiệu trưởng113.1%
Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn4211.9%
Giáo viên27176.6%
Nhân viên246.8%
Thâm niên GDDưới 5 năm5819.7%
Từ 5 đến dưới 10 năm15652.9%
Từ 10 đến dưới 20 năm4314.6%
Từ 20 năm trở lên3812.9%
Thâm niên quản lý (dành cho CBQL)Dưới 5 năm1212.4%
Từ 5 năm đến dưới 10 năm2420.3%
Từ 10 năm đến dưới 20 năm1540.7%
Từ 20 năm trở lên825.4%
Bằng cấpĐại học33013.6%
Sau Đại học093.2%
Khác240.0%
Tổng cộng354100%

Thông tin về người trả lời là cha mẹ học sinh cũng được thống kê, kết quả thống kê được thể hiện trong bảng 2.4 như sau:

2.1.6. Qui ước thang đo

Bảng 2.5. Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát

Điểm/Mức độBiểu hiện
Điểm quy ước12345
Điểm trung bìnhTừ

1.00 – 1.80

Từ

1.81 – 2.60

Từ

2.61 – 3.40

Từ

3.41 – 4.20

Từ

4.21 – 5.00

Mức độ nhận thứcHoàn toàn không đồng ýKhông đồng ýĐồng ý một phầnĐồng ýRất đồng ý
Mức độ ảnh hưởngKhông ảnh hưởngÍt ảnh hưởngKhá ảnh hưởngẢnh hưởngRất ảnh hưởng
Kết quả thực hiệnKémYếuTrung bìnhKháTốt
Mức độ cần thiếtKhông cần thiếtÍt cần thiếtKhá cần thiếtCần thiếtRất cần thiết
Mức độ thực hiệnKhông bao giờHiếm khiThỉnh thoảngThường xuyênRất thường xuyên

Quy ước trong bảng 2.5 được sử dụng để phân tích đánh giá trong các nội dung khảo sát thực trạng chương 2.

2.2.2. Giới thiệu về các trường tiểu học tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Hiện nay, thị xã Bến Cát có 12/15 trường tiểu học được đầu tư xây dựng kiên cố, nâng tầng và tổ chức bán trú 12/15 trường. Dưới sự chỉ đạo của UBND thị xã, Phòng GD & ĐT đã phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành và UBND thị xã khảo sát, góp ý thiết kế, thống nhất danh mục đầu tư theo từng giai đoạn kế hoạch.

2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục

Nhận thức về ý nghĩa và mục tiêu của việc giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục học sinh là rất quan trọng, nhất là đối với những người làm công tác quản lý giáo dục ở các trường phổ thông nói chung và tiểu học nói riêng.

2.3.1.1 Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và CMHS về ý nghĩa hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Để đánh giá nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học, chúng tôi đã khảo sát các đối tượng và thu được kết quả như sau:

Bảng 2.6. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh trong trường tiểu học.

STTNội dungKết quả đánh giáMức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Mở rộng kiến ​​thức và nâng cao hiểu biết về kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu họcCBQL3.441.183.331.08Đồng ý một phần
GV3.321.14
CMHS3.320.99
2Giáo dục cho học sinh tiểu học những suy nghĩ và kỹ năng tự vệ khi đối mặt với những hành vi xâm hại tình dục.CBQL3.361.243.321.10Đồng ý một phần
GV3.351.21
CMHS3.280.95
3Làm cho học sinh thấy tầm quan trọng của các giá trị vật chất của bản thânCBQL3.321.313.271.10Đồng ý một phần
GV3.321.21
CMHS3.210.94
4Bảo vệ họ khỏi những tệ nạn xấu của xã hộiCBQL3.371.283.191.16Đồng ý
GV3.191.27
CMHS3.191.01
5Nâng cao nhận thức và cảnh giác cho các bậc cha mẹ chăm sóc trẻ.CBQL3.461.223.361.19Đồng ý một phần
GV3.381.16
CMHS3.311.21
Ý kiến chungCBQL3.370.883.290.83Đồng ý một phần
CBQL3.441.18
GV3.321.14

2.3.1.2. Thực trạng nhận thức về mục đích hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục giúp trẻ em tự bảo vệ mình, sống an toàn, lành mạnh trong xã hội đang thay đổi. Kết quả xử lý ý kiến ​​của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về mục đích của hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học được thể hiện trong Bảng 2.7 như sau:

Bảng 2.7. Ý kiến của CBQL, GV và CMHS về mục đích hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

STTNội dungKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Học sinh có kỹ năng ứng phó khi bị xâm hại tình dụcCBQL2.830.993.241.20Đồng ý một phần
GV3.271.21
CMHS3.281.23
2Học sinh nhận thức được nguy hiểm khi các em có nguy cơ bị xâm hạiCBQL3.081.073.331.16Đồng ý một phần
GV3.341.20
CMHS3.371.12
3Học sinh học cách cư xử phù hợp với người lạCBQL3.001.133.321.19Đồng ý một phần
GV3.241.26
CMHS3.461.11
4Học sinh biết cách bảo vệ cơ thể mình khỏi sự đụng chạm của người khác nếu không thíchCBQL3.070.913.441.03Đồng ý
GV3.261.03
CMHS3.700.99
5Học sinh tự bảo vệ mình khỏi các tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dụcCBQL3.050.973.351.14Đồng ý một phần
GV3.261.22
CMHS3.501.07
Mục đích hoạt động chungCBQL3.010.853.340.87Đồng ý một phần
GV3.280.99
CMHS3.463.34

2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Kết quả được trình bày trong Bảng 2.8 như sau:

Bảng 2.8. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh về thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh

STTNội dungMĐTH

KQTH

Kết quả đánh giáMức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Học sinh có kỹ năng ứng phó khi bị xâm hại tình dụcMức độ thực hiệnCBQL3.170.723.130.89Thỉnh thoảng
GV3.030.84
CMHS3.220.98
Kết quả thực hiệnCBQL3.071.233.471.29Khá
GV3.641.29
CMHS3.391.27
2Giáo dục cho học sinh kỹ năng từ chối – né tránh khi học sinh rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dục.Mức độ thực hiệnCBQL3.220.913.230.94Thỉnh thoảng
GV3.190.97
CMHS3.270.93
Kết quả thực hiệnCBQL3.410.973.611.14Khá
GV3.730.99
CMHS3.541.28
3Giáo dục học sinh nêu cảm nhận của bản thânMức độ thực hiệnCBQL3.290.813.180.96Thỉnh thoảng
GV3.121.05
CMHS3.210.89
Kết quả thực hiệnCBQL3.200.893.331.10Trung bình
GV3.150.98
CMHS3.531.22
4Giáo dục học sinh kỹ năng cảm thấy an toàn và không an toànMức độ thực hiệnCBQL3.080.993.150.98Thỉnh thoảng
GV3.201.01
CMHS3.120.96
Kết quả thực hiệnCBQL3.321.153.261.11Trung bình
GV3.191.22
CMHS3.320.99
5Giáo dục học sinh quy tắc năm ngón tayMức độ thực hiệnCBQL3.391.183.531.18Thường xuyên
GV3.541.07
CMHS3.551.28
Kết quả thực hiệnCBQL3.630.853.480.97Khá
GV3.650.98
CMHS3.280.95
6Giáo dục học sinh không giữ bí mật, học sinh có thể chia sẻ với người lớn mà mình tin tưởngMức độ thực hiệnCBQL3.591.043.670.99Thường xuyên
GV3.700.95
CMHS3.651.04
Kết quả thực hiệnCBQL3.731.013.480.97Khá
GV3.720.92
CMHS3.210.94
7Giáo dục học sinh cách xử lý các tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dụcMức độ thực hiệnCBQL3.361.313.571.17Thường xuyên
GV3.631.15
CMHS3.541.15
Kết quả thực hiệnCBQL3.341.253.301.17Trung bình
GV3.411.28
CMHS3.191.01
Ý kiến chungMức độ thực hiệnCBQL3.300.563.350.64Thỉnh thoảng
GV3.350.59
CMHS3.360.69
Kết quả thực hiệnCBQL3.390.613.420.71Khá
GV3.500.65
CMHS3.350.78

2.3.3. Thực trạng phương pháp giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Kết quả thu được được thể hiện trong bảng 2.9 sau:

Bảng 2.9. Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng phương pháp giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại cho học sinh

STTPhương phápKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Phương pháp thảo luận nhómCBQL3.531.123.261.24Thỉnh thoảng
GV3.211.25
2Phương pháp tình huốngCBQL3.371.133.231.22Thỉnh thoảng
GV3.211.24
3Phương pháp đóng kịchCBQL3.511.073.281.13Thỉnh thoảng
GV3.231.14
4Phương pháp thuyết trìnhCBQL3.250.863.180.96Thỉnh thoảng
GV3.170.98
5Phương pháp trò chơiCBQL3.531.123.251.18Thỉnh thoảng
GV3.191.19
Phương pháp chungCBQL3.440.823.240.90Thỉnh thoảng
GV3.200.91

2.3.4. Thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học nhằm giúp cho các em nhận thức rõ hơn về các vấn đề của phòng ngừa xâm hại tình dục. Để tìm hiểu thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục, chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của CBQL, GV. Kết quả thu được ở bảng 2.10 sau:

Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS về thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại cho học sinh

STTHình thứcKết quả đánh giáMức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Thông qua lồng ghép vào các môn học chính khóa trên lớpCBQL3.531.123.421.24Thường xuyên
GV3.271.21
CMHS3.551.28
2Thông qua trò chuyện, chia sẻ với HSCBQL3.371.133.461.17Thường xuyên
GV3.281.28
CMHS3.651.04
3Thông qua tổ chức các chủ đề, chủ điểm hoạt độngCBQL3.511.073.441.13Thường xuyên
GV3.331.11
CMHS3.541.15
4Thông qua hoạt động tư vấnCBQL3.531.123.471.16Thường xuyên
GV3.301.19
CMHS3.621.12
5Thông qua các Câu lạc bộ tuổi thơCBQL3.371.123.411.16Thường xuyên
GV3.331.17
CMHS3.501.15
Hình thức chungCBQL3.460.873.440.95Thường xuyên
GV3.300.92
CMHS3.570.97

2.3.5. Thực trạng các điều kiện tổ chức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Bảng 2.11. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, chống XHTD cho học sinh tiểu học

TTNội dungKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐTBC
1Nhà trường tích cực bổ sung sách giáo khoa, văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, kỷ yếu hội nghị về phòng chống xâm hại tình dục trong học sinh.CBQL3.523.37Trung bình
GV3.22
2Cán bộ quản lý rà soát, kiểm tra và yêu cầu thư viện bổ sung tài liệu giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.CBQL3.693.45Khá
GV3.28
3Chuẩn bị nguồn kinh phí và cơ sở vật chất cho công tác giáo dục kỹ năng sống nói chung, giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục nói riêngCBQL2.782.52Yếu
GV2.26
4Cán bộ quản lý phối hợp với công an địa phương, các đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.CBQL2.762.44Yếu
GV2.13
5Kiểm tra cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dụcCBQL3.533.38Trung bình
GV3.22

2.3.6. Thực trạng sự phối hợp các lực lượng giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Hệ thống bảo vệ trẻ em hiện tại còn hạn chế cả về số lượng, chất lượng và loại hình; thiếu các dịch vụ mang tính chuyên nghiệp và thân thiện để bảo vệ trẻ em như tham vấn tâm lý, trợ giúp pháp lý, quản lý trẻ em liên quan đến hệ thống tư pháp.

2.3.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Nhận thức về vai trò, trách nhiệm đối với công tác bảo vệ trẻ em nói chung và công tác phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em nói riêng của một số cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể quần chúng từ Trung ương đến địa phương chưa đầy đủ, sâu sắc. Do đó, từ công tác chỉ đạo, điều hành đến tổ chức, thực hiện đều chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra.

2.4. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của công tác quản lý giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

2.4.2. Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Bảng 2.12. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về việc thực hiện các mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục học sinh tại trường tiểu học, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

STTNội dungKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Nhà trường tổ chức cho cán bộ giáo viên nhận thức được tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dụcCBQL3.580.813.500.84Khá
GV3.480.85
2Các trường xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu giáo dục học sinh kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dụcCBQL3.630.913.670.91Khá
GV3.680.92
3Tổ chức, chỉ đạo giáo viên giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục để đảm bảo học sinh nhận thức được nguy cơ bị xâm hại.CBQL3.580.953.550.93Khá
GV3.550.93
4Tổ chức, chỉ đạo giáo viên giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục để đảm bảo học sinh có kỹ năng ứng phó khi bị xâm hại tình dụcCBQL3.460.933.520.86Khá
GV3.540.84
5Giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục đảm bảo học sinh biết cách cư xử phù hợp với người lạCBQL3.490.953.520.86Khá
GV3.510.84
6Tổ chức và chỉ đạo giáo viên giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục để học sinh biết cách bảo vệ cơ thể mình khỏi sự đụng chạm của người khác nếu không thích.CBQL3.421.473.521.30Khá
GV3.541.27
7Nhà trường phối hợp với các cơ quan, ban ngành và gia đình đảm bảo quyền lợi của học sinh, thực hiện mục tiêu giáo dục học sinh kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục.CBQL3.490.973.681.06Khá
GV3.711.08
Ý kiến chungCBQL3.520.753.560.69Khá
GV3.570.68

2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Bảng 2.13. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, ngừa XHTD cho học sinh tiểu học

TTNội dungKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Tổ chức cho các nhà nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giới tính, đặc biệt là kỹ năng phòng, ngừa ô nhiễm kỹ thuật cho học sinh tiểu họcCBQL3.441.213.501.16Khá
GV3.251.15
2Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng trong nhà như giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và các đoàn thể nhà trường trong công tác giáo dục học sinh kỹ năng phòng tránh.CBQL3.511.223.601.11Khá
GV3.621.09
3Huy động các lực lượng ngoài nhà trường như cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội,… tham gia giáo dục học sinh kỹ năng phòng tránh.CBQL3.371.113.531.17Khá
GV3.571.18
4Tổ chức các buổi học kỹ năng chung cho tất cả học sinh trong trường để các em hiểu và thực hiện các kỹ năngCBQL3.140.943.160.81Trung bình
GV3.160.95
5Các giáo viên hướng dẫn sử dụng đĩa lưu mẫu để phòng, ngừa xâm hại tình dục.CBQL3.150.943.080.95Trung bình
GV3.070.95
6Khuyến khích các thành viên học sinh không xử lý được ngôn ngữ tình yêu mà học sinh có nguy cơ mắc lỗi tình dụcCBQL3.291.043.210.95Trung bình
GV3.190.93
7Tạo mọi điều kiện thuận lợi về chất lượng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, giáo trình, tranh ảnh … phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng tránh lỗi tình dục cho học sinh đạt hiệu quả.CBQL3.291.003.210.92Trung bình
GV3.190.91
8Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại cho học sinh trong nhà trường.CBQL3.220.933.170.88Trung bình
GV3.160.88
9Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dụcCBQL3.321.063.311.02Trung bình
GV3.311.01
Ý kiến chungCBQL3.300.723.310.60Trung bình
GV3.310.58

2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Bảng 2.14. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng quản lý phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục học sinh tiểu học

STTNội dungKết quả đánh giáMức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Nhà trường tổ chức cho giáo viên hiểu rõ và biết cách sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu họcCBQL3.290.973.240.98Trung bình
GV3.230.98
2Chỉ đạo giáo viên lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục trong các môn học như: Đạo đức, Thể dục….CBQL3.120.953.230.94Trung bình
GV3.250.93
3Chỉ đạo giáo viên dành thời gian quan tâm, trò chuyện, chia sẻ với học sinh vào lúc ra chơi, ngoài giờ học để học sinh có kiến thức, kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục.CBQL3.220.953.190.89Trung bình
GV3.180.88
4CBQL tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh theo các chủ đề, chủ điểm vào các tiết chào cờ đầu tuần, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.CBQL3.321.063.180.97Trung bình
GV3.160.96
5Thông qua phòng tư vấn tâm lý học đường của nhà trường, chỉ đạo giáo viên phụ trách tư vấn sẽ chia sẻ, tư vấn, giải đáp những thắc mắc cho học sinh những vấn đề liên quan tới giáo dục giới tính, giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục.CBQL2.830.532.780.53Yếu
GV2.770.53
6Xây dựng và quản lý các câu lạc bộ tuổi thơ trong nhà trường tiểu học.CBQL2.880.422.870.39Yếu
GV2.870.39
Ý kiến chungCBQL3.110.583.080.52Trung bình
GV3.080.52

2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Bảng 2.15. Ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, chống XHTD cho học sinh tiểu học

STTNội dungKết quả đánh giá Mức đánh giá
Đối tượngĐTBĐộ lệch chuẩnĐTBCĐộ lệch chuẩn
1Nhà trường tích cực bổ sung sách giáo khoa, văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, kỷ yếu hội nghị về phòng chống xâm hại tình dục trong học sinh.CBQL3.491.143.451.09Khá
GV3.451.08
2Cán bộ quản lý rà soát, kiểm tra và yêu cầu thư viện bổ sung tài liệu giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.CBQL3.851.033.711.03Khá
GV3.681.03
3Chuẩn bị nguồn kinh phí và cơ sở vật chất cho công tác giáo dục kỹ năng sống nói chung, giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục nói riêngCBQL2.850.492.860.45Yếu
GV2.860.44
4Cán bộ quản lý phối hợp với công an địa phương, các đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.CBQL2.590.722.630.72Yếu
GV2.630.72
5Kiểm tra cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dụcCBQL3.271.203.141.21Trung bình
GV3.111.22
Ý kiến chungCBQL3.210.603.150.61Trung bình
GV3.150.61

2.4.6. Thực trạng sự phối hợp các lực lượng giáo dục kỹ năng phòng, ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học

Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phòng, chống xâm hại tình dục và giáo dục kỹ năng phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh trường tiểu học thị xã Bến Cát, Bình Dương.

STTCác yếu tốĐTBĐộ lệch chuẩnMức đánh giá
ICác yếu tố khách quan
1Môi trường kinh tế xã hội của địa phương4.250.43Rất ảnh hưởng
2Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục ngoài giờ học4.160.36Ảnh hưởng
3Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trong gia đình4.130.34Rất ảnh hưởng
4Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục4.210.41Rất ảnh hưởng
IICác yếu tố chủ quan
1Nhận thức, trình độ, năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên về giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục4.160.37Ảnh hưởng
2Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh4.170.38Ảnh hưởng

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

2.5.1. Ưu điểm

Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát cho thấy: CBQL đã triển khai hoạt động này ở các trường tiểu học, thể hiện ở việc xác định mục tiêu của hoạt động; chỉ đạo việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động và kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động.

2.6.2. Hạn chế

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD và công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD ở các trường tiểu học trên địa bàn TX.Bến Cát cho thấy, hoạt động này tuy đã được triển khai nhưng vẫn còn nhiều những tồn tại cần khắc phục

2.6.3. Nguyên nhân

Một số cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên ở các trường tiểu học nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng phòng, chống TNXH cho học sinh. Kế hoạch dạy học, giáo dục của một số trường tiểu học chưa thể hiện rõ ràng, đầy đủ từng nội dung giáo dục kỹ năng phòng, chống TNDS cho học sinh ở từng giai đoạn phát triển của học sinh tiểu học.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng, chống XHTD cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn TX.Bến Cát.

Kết quả điều tra thực trạng chương 2 sẽ là cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng ngừa tệ nạn XHTD cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG NGỪA XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

3.1. Các nguyên tắc đề xuất hệ thống các biện pháp

3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích

Các biện pháp đề ra phải có mục đích và phải hướng tới mục đích đó trong suốt hoạt động giáo dục diễn ra.

3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

Các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát phải dựa trên thực tiễn nhà trường và có khả năng thực hiện hiệu quả cao.

3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

Các biện pháp đề xuất cần đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra, nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD là một bộ phận của quản lý nhà trường nói chung, quản lý giáo dục nói riêng. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD cho học sinh ở trường tiểu học bao gồm nhiều nội dung, với nhiều công việc và thao tác đa dạng.

3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường Tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Trên cơ sở cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh tiểu học trình bày ở chương 1 và kết quả điều tra, phân tích thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.

3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao hiểu biết của cán bộ giáo viên nhà trường, cha mẹ và người giám hộ về phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

– Mục tiêu của biện pháp:

Giúp giáo viên, phụ huynh và người giám hộ nhận thức đúng về tầm quan trọng của giáo dục giới tính và kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục, nâng cao niềm tin của đông đảo phụ huynh về giáo dục kỹ năng cấp thiết dành cho con bạn.

Nội dung biện pháp:

Hiệu trưởng đưa nội dung nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống TNXH cho học sinh vào kế hoạch hoạt động của nhà trường; Khuyến khích tất cả cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu, trao đổi tài liệu, kinh nghiệm trong các hoạt động giáo dục về kỹ năng phòng chống TNXH cho học sinh;

Cách thức thực hiện biện pháp:

Theo nội dung trên, biện pháp được thực hiện theo các bước sau:

Ban Giám hiệu nhà trường tích cực, chủ động trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch. Phân công nhiệm vụ riêng cho các bộ phận, cá nhân phối hợp với các đơn vị giáo dục ngoài nhà trường hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho các đối tượng tham gia nâng cao nhận thức. Nhà trường phối hợp với các chuyên gia, cán bộ đoàn chuyên môn tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo, tọa đàm về lĩnh vực này nhằm xây dựng mục tiêu, nội dung và các hoạt động đánh giá nhằm nâng cao chất lượng trong công tác quản lý giáo dục, phòng chống XHTD.

– Điều kiện thực hiện

Ban giám hiệu nhà trường phải có nhận thức đúng đắn và sâu sắc về tầm quan trọng của kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục trẻ em cho giáo viên và phụ huynh. Ngoài ra, cần có sự tham gia tích cực của gia đình và cộng đồng.

3.2.2. Tổ chức tập huấn cho giáo viên về nội dung, phương pháp giáo dục giới tính và phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu

– Mục tiêu của biện pháp:

Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, giáo viên nhà trường nhằm trang bị kiến ​​thức, phương pháp giáo dục học sinh kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục, từ đó giáo viên áp dụng trong quá trình học. Giáo dục kỹ năng này cho học sinh của trường.

– Nội dung của biện pháp:

Để đạt được các mục tiêu trên, các nội dung cần thực hiện như: Xây dựng kế hoạch đào tạo, xác định rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo đáp ứng yêu cầu giáo dục kỹ năng phòng chống XHTD cho học sinh;

– Cách thức thực hiện:

Kế hoạch thực hiện phải dựa trên nguồn lực hiện có, khả năng cân đối tài chính của nhà trường và điều kiện của giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường. Kế hoạch thể hiện rõ thời gian bắt đầu và kết thúc và không ảnh hưởng đến các hoạt động khác của trường.

– Điều kiện thực hiện:

Cần sự quan tâm và tạo điều kiện của ban giám hiệu nhà trường; Sự tham gia tích cực của giáo viên trong trường.

3.2.3. Tăng cường chỉ đạo giáo viên hình thành các kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh thông qua các hoạt động trải nghiệm và lồng ghép các môn học

– Mục tiêu của biện pháp:

Thực hiện các biện pháp giúp nhà trường xây dựng thành công mục tiêu và nội dung giáo dục học sinh kỹ năng phòng ngừa XHTDL lồng ghép vào các môn học.

– Nội dung biện pháp:

Để đáp ứng yêu cầu các biện pháp tập trung thực hiện các nội dung như: Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo xây dựng mục tiêu tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng phòng ngừa tệ nạn XHTD cho học sinh;

– Cách thức thực hiện:

Hiệu trưởng nhà trường ra thông báo cụ thể về kế hoạch giáo dục học sinh KNTC đến từng đối tượng, giáo viên bộ môn, giáo viên dạy thực nghiệm trong việc đề ra mục tiêu thực hiện giáo dục tính cẩn thận chức năng phòng ngừa, ngăn chặn XHTD, xác định nội dung thực hiện, phương pháp tích hợp phù hợp trong các môn học;

Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch hoạt động.

– Điều kiện thực hiện:

Nhà trường phải xác định đúng mục tiêu hoạt động, phải có kế hoạch phối hợp hiệu quả giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường. Phải xây dựng phong trào sống lành mạnh, gương mẫu trong giao tiếp, ứng xử. Đặc biệt, hiệu trưởng phải phát huy hết khả năng, trách nhiệm của mình trong việc phân công, tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh kỹ năng phòng ngừa XHTDTE tại trường học.

3.2.4. Chỉ đạo xây dựng tài liệu và học liệu trực quan phù hợp cho các hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

– Xây dựng mục tiêu thích hợp nội dung giáo dục kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có nguy cơ bị XHTD cho HSTH ví dụ như trong chủ đề về “Bản thân”, chúng ta có thể giáo dục về giới tính và tích hợp giáo dục kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có nguy cơ bị XHTD cho HSTH.

3.2.5. Tổ chức xây dựng bộ tiêu chí và các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

Dựa trên các tài liệu trên được thu thập từ các nguồn:

– Tài liệu của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội; Tài liệu quốc tế, các thư viện quốc tế; Tài liệu giảng dạy, nghiên cứu khoa học của các cơ quan, tổ chức; Cơ sở dữ liệu điện tử; Các nguồn khác có liên quan.

Xây dựng bộ tài liệu và tiêu chí về giáo dục phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em cho các đối tượng có liên quan:

+ Xây dựng tài liệu và tiêu chí về giáo dục phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên nhà trường;

+ Xây dựng tài liệu và tiêu chí về giáo dục phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em cho gia đình, cộng đồng;

+ Xây dựng tài liệu và tiêu chí về giáo dục phòng, chống xâm hại tình dục trẻ em cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.

3.2.6. Tổ chức phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học

Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan hữu quan xây dựng cơ chế, chính sách đủ mạnh, phù hợp để thu hút cán bộ có trình độ, có kinh nghiệm làm chuyên trách công tác bảo vệ trẻ em, đảm bảo số lượng và chất lượng bộ máy cán bộ làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp; chỉ đạo ngành chức năng có hướng dẫn quy định nhiệm vụ, quyền hạn cho cán bộ chuyên trách làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp.

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã đề xuất 5 biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Giữa các biện pháp nêu trên có mối quan hệ hệ thống, ràng buộc, bổ sung cho nhau giúp nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh của nhà trường.

3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở Trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

3.4.1 Mục đích khảo nghiệm

Đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương mà chúng tôi đã đưa ra trong bài tham luận trên.

3.4.2 Phương pháp khảo nghiệm

Tham khảo ý kiến ​​của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp thông qua bảng câu hỏi (phụ lục 1.3)

3.4.3 Quy trình khảo nghiệm

3.4.4 Kết quả khảo nghiệm

Từ kết quả thử nghiệm chúng tôi xin đưa ra kết quả đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống TNXH cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã. Bến Cát, tỉnh Bình Dương, thể hiện trong biểu đồ 3.6 như sau:

Biểu đồ 3.6. Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất

Qua những phân tích trên, các biện pháp đề xuất trong đề tài này được giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên đánh giá là cần thiết và khả thi.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Trong chương này, trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã khảo sát ở Chương 2 về công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống TNXH cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, nghiên cứu viên đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa XHTD cho học sinh trường tiểu học thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Mỗi biện pháp đều trình bày mục tiêu, nội dung, phương pháp thực hiện và điều kiện thực hiện cụ thể.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Qua một thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài “quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tại các trường tiểu học ở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương”, người nghiên cứu đã hoàn thành kết quả nghiên cứu đề tài với các nội dung như:

(1) Về lý luận:

Đề tài đã tổng quan được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hai tình dục, cũng như công tác quản lí hoạt động quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tại các trường tiểu học.

(2) Về thực tiễn:

Từ kết quả phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương cho thấy, tuy các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Bên Cát quan tâm đến hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh, nhưng vẫn còn một số giáo viên nhà trường, cha mẹ và người giám hộ chưa nhận thức sâu sắc về nội dung quan trọng trong hoạt động giáo dục kỹ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học.

– Đối với các lực lượng xã hội

– Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Đối với lãnh đạo nhà trường

– Đối với GVCN và GV

– Đối với CMHS

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\DAI HOC DA NANG\GIAO DUC HOC\THAY HOANG DHSP\K38BD_LUAN VAN SAU BAO VE\K38BD_LUAN VAN SAU BAO VE\7. VU THI HONG HOA

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *