Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hiện nay, để nền kinh tế phát triển bền vững Chính phủ phải tạo được các kênh huy động vốn có hiệu quả và đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh. Trong doanh nghiệp, vốn là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành công trong quá trình hoạt động. Đối với các NHTM với tư cách là doanh nghiệp, một định chế tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, vốn có vai trò hết sức quan trọng. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Đồng thời, quyết định năng lực cạnh tranh và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến công tác huy động vốn.

Trong những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến hết sức phức tạp, những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn. Tính chất rủi ro diễn biến phức tạp, khiến các NHTM gặp khó khăn trong huy động nguồn, đồng thời kéo theo chi phí huy động nguồn vốn ngày càng gia tăng. Việc tìm các biện pháp nhằm mở rộng và từng bước nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn là vấn đề hết sức cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.

Hơn nữa, đối tượng khách hàng của Agribank chủ yếu là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Việc huy động vốn trong khu vực nông thôn đang gặp rất nhiều khó khăn. đòi hỏi Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình phải tăng cường công tác huy động vốn. Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng. Thông qua luận văn này, tác giả mong muốn đóng góp một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian đến.

2. Mục tiêu nghiên cứu

– Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.

– Phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian qua.

– Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu

– Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào lý luận và thực tiễn công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

– Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

+ Thời gian nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019 và xây dựng các giải pháp cho vấn đề này giai đoạn 2020 – 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó dựa vào nền tảng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:

– Phương pháp thu thập dữ liệu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả thực hiện phân tích định tính. Tiến hành thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể:

+ Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc kết trong các giáo trình chuyên ngành trong nước và quốc tế; các báo cáo tổng kết công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

+ Nguồn thông tin sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng, thực hiện thảo luận nhóm đối với cán bộ quản lý và nhân viên tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. Nhận diện những mặt thành công và các vấn đề tồn tại trong công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian qua.

– Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thu thập và xử lý thông tin có liên quan. Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

– Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sau khi sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến đề tài, tác giả sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đúc kết từ thực tiễn và kết hợp với cơ sở lý luận để đánh giá công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019 và xây dựng giải pháp cho vấn đề này giai đoạn 2020 – 2025.

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Chương 3: Giải pháp huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Ở Việt Nam, cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM:

– Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận [14].

1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế

Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại có các vai trò đối với nền kinh tế như sau:

– Thứ nhất: Ngân hàng là trung tâm tập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng khác của xã hội.

– Thứ hai: Ngân hàng là trung tâm thanh toán lớn của nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ.

– Thứ ba: Ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường vốn; góp phần ổn định tiền tệ và kiềm chế lạm phát.

-Thứ tư: Ngân hàng là trung tâm thanh toán quốc tế của nền kinh tế.

– Thứ năm: Tham gia vào quá trình “tạo tiền”.

1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại

Hoạt động huy động vốn

Họat động tín dụng

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Hoạt động khác

1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.2.1.1. Khái niệm huy động vốn

Huy động vốn của NHTM là việc NHTM thông qua công tác lập kế hoạch, lựa chọn sử dụng các phương thức và các công cụ khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như việc tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm soát công tác HĐV nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.

1.2.1.2. Đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại

– Vốn huy động trong ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại.

– Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định.

– Vốn huy động là nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.

– Vốn huy động là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao, gay gắt giữa các ngân hàng thương mại.

1.2.1.3. Vai trò huy động vốn của ngân hàng thương mại

Huy động vốn góp phần huy động tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.

Huy động vốn góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của các DN, tổ chức.

Huy động vốn giúp NHTW kiểm soát có hiệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế.

HĐV góp phần tạo tiền đề để NHTM kinh doanh an toàn và hiệu quả.

1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Phân loại theo đối tượng huy động

– Huy động vốn từ dân cư.

– Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.

– Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.

1.2.2.2. Phân loại căn cứ theo thời gian

– Huy động ngắn hạn

– Huy động trung hạn

– Huy động dài hạn

1.2.2.3. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn

– Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi

  • Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay

– Huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ

– Huy động vốn qua các hình thức khác

1.2.3. Hệ thống các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

1.2.3.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn huy động

– Quy mô vốn huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô vốn tương đối lớn, trong đó vốn huy động là một bộ phận quan trọng. Nếu qui mô vốn hiện tại lớn, nhưng Ngân hàng không kiểm soát, không dự đoán được xu hướng của các dòng tiền gửi vào và rút ra trong giai đoạn tiếp theo thì sẽ rất khó khăn trong việc cho vay và đầu tư và mất đi sự chủ động của mình.

– Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động

Tốc độ tăng trưởng > 100: Qui mô vốn huy động của NHTM tăng

Tốc độ tăng trưởng < 100: Qui mô vốn huy động của NHTM giảm

Vốn huy động tăng trưởng ổn định theo thời gian sẽ đáp ứng nhu cầu tín dụng cũng như hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng.

Đối với các Chi nhánh của NHTM, việc đánh giá theo chỉ tiêu này phải so sánh với tốc độ tăng trưởng chung của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn, so với kế hoạch, so với năm trước và so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

1.2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn

– Cơ cấu vốn cần đa dạng thể hiện ở việc duy trì một tỷ lệ giữa vốn huy động ngắn hạn và dài hạn, giữa vốn nội tệ và ngoại tệ. Một Ngân hàng có chất lượng huy động vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ cấu vốn cân đối, tránh cho Ngân hàng rơi vào tình trạng căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi.

Sự biến động cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi trong lợi nhuận, sự chủ động về nguồn vốn của NHTM. Chỉ tiêu này được sử dụng để nghiên cứu sự thay đổi cơ cấu vốn huy động theo thời gian, đánh giá tính hợp lý của sự biến động trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM.

Hơn nữa, ngân hàng phải dự đoán xu hướng biến đổi cơ cấu nguồn vốn huy động. Yếu tố này cũng rất quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.

1.2.3.3. Chi phí huy động vốn

Đây là yếu tố quyết định đến hiệu quả của hoạt động huy động vốn vì nó quyết định trực tiếp tới phương thức sử dụng vốn và đặc biệt hơn cả là lợi nhuận của ngân hàng.

Chi phí huy động vốn là chi phí được cấu thành bởi chi phí lãi phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng và các chi phí phát sinh khác trong quá trình huy động vốn.

Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình
Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

1.2.3.4. Thị phần nguồn vốn huy động

Từ khi hệ thống ngân hàng hoạt động theo cơ chế thị trường, các ngân hàng nhà nước lần lượt cổ phần hóa, nhiều ngân hàng mới được thành lập, thu hút tiền gửi luôn là cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng. Thời điểm này, bước vào giai đoạn nước rút của cuộc đua giành thị phần thì những con số về tổng nguồn vốn huy động, tổng dư nợ thể hiện sự thành công, mạnh yếu, hay uy tín của mỗi ngân hàng.

1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan

Môi trường kinh tế vĩ mô

Môi trường chính trị, pháp lý

Mức độ cạnh tranh giữa các định chế tài chính trong HĐV

Trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội cũng như sự phát riển của thị trường tài chính

1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan

Quan điểm của lãnh đạo Ngân hàng về HĐV

Uy tín của NHTM

Cơ sở vật chất của NHTM

Năng lực trình độ, tư cách đạo đức, tính chuyên nghiệp của cán bộ nhân viên Ngân hàng

1.4. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC

1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại một số ngân hàng thương mại trong nước

1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢN BÌNH

2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Giai đoạn 2017-2019, hoạt động ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn phát sinh từ những bất cập của nền kinh tế. Ngay từ đầu mỗi năm, ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã tổ chức quán triệt quan điểm chỉ đạo của Agribank và triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm trong toàn chi nhánh, qua đó xác định mục tiêu định hướng kinh doanh, những chương trình trọng tâm và hệ thống giải pháp điều hành. Đã bám sát và triển khai kịp thời các chủ trương, giải pháp chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Agribank. Nên hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 đã đạt được nhiều thành tích nhất định.

Căn cứ vào kết quả thống kê bảng 2.1 cho tổng thu nhập ròng của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua các năm.

Tuy nhiên, thu nhập từ hoạt động tín dụng của chi nhánh chiếm tỷ luôn chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng giảm dần về tỷ trọng qua các năm.

2.1.5. Các điều kiện cần thiết để huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Về chính sách lãi suất

Việc quy định, điều hành lãi suất huy động vốn hiện nay tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình thực hiện theo sự chỉ đạo, điều hành của Ngân hàng Nhà nước và Agribank Việt Nam.

Agribank áp dụng chính sách lãi suất huy động mở trên toàn hệ thống, tạo ra một chính sách lãi suất huy động linh hoạt, lãi suất huy động tiền gửi hấp dẫn và phù hợp với từng vùng miền.

Mạng lưới giao dịch

Mạng lưới giao dịch của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã bao phủ toàn bộ huyện Tuyên Hóa từ các xã đến thị trấn, cùng với việc giao dịch lưu động bằng ô tô chuyên dung đã tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi tiến hành giao dịch với ngân hàng.

Hệ thống cơ sở vật chất

Hệ thống các chi nhánh và phòng giao dịch được xây dựng mới, nâng cấp giúp Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ngày càng hiện đại, tạo niềm tin cho khách hàng khi gửi tiền tại đây.

Nguồn nhân lực huy động vốn

Hiện nay, toàn chi nhánh có 27 nhân viên với số lượng vốn huy động năm 2019 là 1,562,443.9 triệu đồng, vậy bình quân 1 nhân viên huy động số vốn hăng năm là 57.868,3 triệu đồng, cao nhất trong vòng 3 năm qua.

Mặc dù có sự tăng lên về kết quả huy động vốn/nhân viên, thể hiện năng lực và trình độ của nhân viên trong thực hiện dịch vụ huy động vốn nhưng vẫn cần phải nỗ lực, cố gắng hơn nữa trong nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Hoạt động chăm sóc khách hàng

Hiện tại, Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình nói riêng và Agribank Việt nam nói chung chưa xây dựng tiêu chí khách hàng VIP, khách hàng lớn, khách hàng truyền thống, khách hàng phổ thông để phân loại khách hàng và có các chế độ chăm sóc phù hợp. Chưa xây dựng chương trình quản lý quan hệ khách hàng, tích điểm cho khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ để có cơ sở thực hiện ưu đãi cho các đối tượng khách hàng khác nhau.

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn

Tiền gửi không kỳ hạn

– Tiền gửi thanh toán cá nhân

– Tiền gửi thanh toán của tổ chức

– Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

– Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dành cho cá nhân

– Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống

2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động

Giai đoạn 2017 -2019 tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh được thống kê thông qua bảng số liệu sau:

Bảng 2.2. Bảng thống kê nguồn vốn huy động giai đoạn 2017 -2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm2018/20172019/2018
201720182019Tuyệt đốiT. ĐốiTuyệt đốiT. Đối
Nguồn vốn huy động1,150,197.11,291,700.81,562,443.9141,503.612,303270,743.120,96

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Căn cứ vào bảng số liệu thống kê nêu trên cho thấy nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong 3 năm qua tăng trưởng khá ổn định.

Bảng 2.3. Bảng thống kê Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn giai đoạn 2017-2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm
201720182019
Nguồn vốn huy động1,150,197.11,291,700.81,562,443.9
Tổng nguồn vốn1,248,133.91,429,916.81,687,443.9
Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%)92.15%90.33%92.59%

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn qua các năm đều chiếm tỷ lệ cao, trên 90%. Đây cũng là thế mạnh Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình được khẳng định trên thương trường và ngày càng phát triển, nâng cao trong thời gian vừa qua.

2.2.3. Thực trạng về cơ cấu nguồn vốn huy động

2.2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn

Bảng 2.4. Bảng thống kê cơ cấu nguồn vốn vay theo kỳ hạn

ĐVT: Triệu đồng

S TTChỉ tiêu201720182019Tăng/giảm
Số tiền TT

(%)

Số tiềnTT

(%)

Số tiềnTT

(%)

2018/

2017

2019/

2018

Không kỳ hạn120,492.510.48%108,521.98.40%138,758.38.88%-9,9327,86
Có kỳ hạn dưới 12 tháng597,798.551.97%619,533.047.96%659,408.642.20%3,646,44
 3Có kỳ hạn từ 12 đến dưới 24 tháng430,627.537.44%558,490.843.24%752,363.448.15%29,6934,71
 4Có kỳ hạn trên 24 tháng1,278.60.11%5,155.10.40%11,913.60.76%303,18131,10
Tổng1,150,197.11001,291,700.81001,562,443.910012,3020,96

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình là tương đối hợp lý: có sự phân bố khá đồng đều giữa nguồn vốn ngắn hạn và trung dài hạn. Nguồn có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng khá lớn. Đây là nguồn vốn có chi phí huy động thấp. Bên cạnh đó, nguồn vốn trung và dài hạn ngày càng tăng trưởng phù hợp với nhu cầu cho vay trung và dài hạn của chi nhánh. Tuy nhiên, tiền gửi luôn nhạy cảm dưới các tác động không lường trước được của cơ chế thị trường. Vì vậy chi nhánh cần có những chính sách hợp lý trong giai đoạn tiếp theo để duy trì được cơ cấu nguồn vốn hợp lý.

2.2.3.2. Cơ cấu theo loại tiền gửi

Bảng 2.5. Bảng thống kê cơ cấu nguồn vốn vay theo loại tiền tệ

ĐVT: Triệu đồng

S TTChỉ tiêu201720182019Tăng/giảm
Số tiền Tỷ trọngSố tiềnTỷ trọngSố tiềnTỷ trọng2018/

2017

2019/

2018

1VND1,149,455.099,941,290,046.599,871,561,683.699,9512,2321,06
2USD740.40,061,654.30,13760.30,05123,43(54,04)
3Ngoại tệ khác1.80,000,000,00
Tổng1,150,197.11001,291,700.81001,562,443.910012,3020,96

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Với việc sử dụng các biện pháp giảm tình trạng đôla hoá trong nền kinh tế, cụ thể là giảm lãi suất huy động ngoại tệ nên xu hướng khách hàng gửi ngoại tệ giảm xuống.

Ngân hàng nhà nước đã có những động thái mạnh mẽ và kiên quyết nhằm hạn chế tình trạng đôla hoá nền kinh tế, qua đó nhằm ổn định tỷ giá.

2.2.3.3. Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế

Bảng 2.6. Bảng thống kê cơ cấu nguồn vốn huy động theo

thành phần kinh tế

ĐVT: Triệu đồng

S TTChỉ tiêu201720182019
Số tiền Tỷ trọngSố tiềnTỷ trọngSố tiềnTỷ trọng
1Tiền gửi dân cư1,074,947.293.46%1,238,639.395.89%1,498,320.595.90%
2Tiền gửi tổ chức kinh tế75,249.96.54%53,061.54.11%64,123.44.10%
Tổng1,150,197.1100%1,291,700.8100%1,562,443.9100%

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Qua kết quả thống kê trên cho thấy, nguồn vốn huy động của chi nhánh từ tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng trên 93% trong tổng nguồn vốn huy động và có xu hướng gia tăng qua các năm.

Ngoài ra, để đo lường mức độ phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn hay còn gọi khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh được đo lường bởi chỉ số khả năng đáp ứng nhu cầu thông qua bảng số liệu sau:

Bảng 2.7. Bảng thống kê Tỷ lệ dư nợ/ nguồn vốn huy động

giai đoạn 2017 -2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm
201720182019
Nguồn vốn huy động1,150,197.11,291,700.81,562,443.9
Dư nợ cho vay1,017,421.41,196,015.41,361,126.0
Tỷ lệ dư nợ/ nguồn vốn huy động88.46%92.59%87.12%

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Theo quy định thì tỷ lệ sử dụng vốn cho phép dưới 80% tổng nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, trong thời gian qua Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã sử dụng trên 87% nguồn vốn huy động để cho khách hàng vay. Đây là một tỷ lệ không an toàn.

2.2.4. Chi phí huy động vốn của Ngân hàng

Bảng 2.8. Bảng thống kê tỷ lệ chi phí huy độngvốn

giai đoạn 2017 -2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm
201720182019
Nguồn vốn huy động1,150,197.11,291,700.81,562,443.9
Chi phí huy động vốn51,879.061,733.175,033.4
Tỷ lệ chi phí huy động vốn4.51%4.78%4.80%

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Căn cứ vào bảng số liệu nêu trên, cho thấy trong thời gian qua chi nhánh đã có nhiều giải pháp nhằm hạ thấp chi phí huy động vốn, tỷ lệ chi phí huy động vốn của chi nhánh trong 3 năm qua ở mức dưới 5%. Hiện tại quy mô tiền gửi của dân cư chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi của các tổ chức kinh tế trong tổng nguồn vốn huy động.

2.2.5. Thị phần huy động vốn của chi nhánh

Bảng 2.9. Bảng thống kê thị phần huy động vốn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện Tuyên Hóa năm 2019

Ngân hàngNguồn vốn

(ĐVT: Tỷ đồng)

Thị phần

(ĐVT:%)

Vietinbank Tuyên Hóa1,116.116.15%
BIDV Tuyên Hóa1,148.016.61%
VCB Tuyên Hóa1,450.420.99%
Agribank Tuyên Hóa1,562.422.61%
Khối Ngân hàng TMCP1,987.628.77%
Tổng cộng 6,909.5 100%

Nguồn: Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Căn cứ vào bảng số liệu nêu trên cho thấy thị phần huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đứng đầu trong hệ thống các ngân hàng thương mại đóng trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. Đây là sự nỗ lực của chi nhánh trong thời gian qua.

2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

2.3.1. Những mặt thành công

– Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã tạo ra được nguồn tiền gửi dân cư có sự tăng trưởng ổn định và liên tục

– Tăng trưởng ổn định nguồn vốn huy động từ dân cư.

– Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình luôn theo dõi và nắm bắt tình hình diễn biến thị trường, tạo dựng được các mối quan hệ tốt với phần lớn các đơn vị, tổ chức trên địa bàn.

– Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình có vị trí rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của địa phương cũng như trong ý thức của lãnh đạo và nhân dân địa phương.

– Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình luôn coi trọng công tác Marketing và chăm sóc khách hàng.

2.3.2. Những mặt hạn chế

  • Về thị phần huy động vốn

Mặc dù hệ thống mạng lưới của Agribank được phủ rộng khắp trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, thị phần đứng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại, song tỷ trọng phần có xu hướng giảm xuống.

  • Về quy mô huy động vốn

Nguồn vốn huy động hằng năm có sự gia tăng qua các năm, song tốc độ tăng trưởng chưa ổn định, nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế chưa phát triển mạnh và có xu hướng giảm.

  • Về cơ cầu huy động vốn

Nguồn vốn huy động không kỳ hạn và ngắn hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng nguồn vốn huy động.

Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn huy động.

Chưa có chiến lược cụ thể nhằm tiếp cận các nguồn vốn rẻ như nguồn vốn từ các dự án đầu tư nước ngoài, nguồn vốn từ các tổ chức sự nghiệp có thu, các quỹ xã hội từ thiện,….

Nguồn vốn huy động ngoại tế chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn huy động và có xu hướng giảm.

  • Trong chính sách huy động vốn

Sản phẩm huy động vốn còn mang tính truyền thống.

Công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị các sản phẩm tiết kiệm của Agribank chưa sâu rộng trong đông đảo khách hàng.

Công tác chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng thường xuyên.

Chưa bố trí cán bộ tư vấn khách hàng, phong cách giao dịch thiếu tính chuyên nghiệp, chưa làm hài lòng khách hàng.

2.3.3. Nguyên nhân hạn chế

– Nguyên nhân chủ quan:

Công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình vẫn chưa được phát huy đúng tầm.

Kênh phân phối không đa dạng, hiệu quả thấp.

Hiệu quả từ nguồn huy động tiết kiệm trong dân cư vẫn còn thấp.

Cán bộ huy động vốn không chủ động tìm kiếm khách hàng, chưa thực sự am hiểu nhu cầu từng khách hàng tiềm năng cũng như chưa chủ động lôi cuốn khách hàng về giao dịch tại Chi nhánh.

Quá trình tiếp cận khách hàng chính là công nghệ ngân hàng hiện đại và dịch vụ tuy đã có bước phát triển, nhưng vẫn chưa thực sự hiệu quả như mong muốn.

– Nguyên nhân khách quan:

Tình hình kinh tế khó khăn, đại dịch Covid 19 vẫn chưa có dấu hiệu suy giảm, bất động sản chưa được phục hồi, một loạt tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả thậm chí còn nợ tiền thuế, một số mặt hàng bắt buộc phải giảm giá như nông sản, sản phẩm cây công nghiệp làm cho thu nhập của một bộ phận dân cư giảm sút.

Vốn huy động có tăng lên nhưng chưa khai thác hết được tiềm năng vì nguồn tiền nhàn rỗi đổ vào thị trường chứng khoán và đầu cơ bất động sản vẫn còn nhiều.

Tâm lý người Việt chưa quen sử dụng các công cụ thanh toán khác thay cho tiền mặt.

Hạ tầng cơ sở thông tin viễn thông nước ta tuy những năm gần đây đã có những bước phát triển khá song còn chưa bắt kịp được với yêu cầu thực tế, thiếu sự đồng bộ kết nối giữa các ngân hàng.

Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng có chức năng huy động tiền gửi làm cho thị phần của mỗi ngân hàng có nguy cơ bị thu hẹp lại.

Nguồn vốn ngoại tệ tiếp tục giảm thấp, sử dụng vốn ngoại tệ trụ sở chính gia tăng.

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1.1. Định hướng phát triển của Agribank Việt Nam

3.1.2. Chiến lược phát triển của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2020 đến năm 2025

3.1.3. Mục tiêu hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2020 đến năm 2025

3.2. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

3.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược

Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn

Mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế đều có những đặc điểm riêng và mang tính chất thời kỳ. Do vậy ngân hàng cần lập một kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn. Kế hoạch này phải dựa trên những nghiên cứu về tiềm năng vốn trong dân cư, nhu cầu vốn của khách hàng. Kế hoạch này sẽ là định hướng cho những bước tiếp theo như: đưa ra mức lãi suất huy động linh hoạt, xác định những hình thức huy động vốn phù hợp…

Chi nhánh cần bố trí bộ phận chuyên trách về nghiên cứu đối thủ cạnh tranh. Đây là công việc quan trọng để chiến lược cạnh tranh có hiệu quả của ngân hàng.

Trên cơ sở các dữ liệu thu thập, phòng kinh doanh định hướng về lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó xây dựng một kế hoạch huy động vốn rõ ràng phù hợp với định hướng Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình và thị trường trên địa bàn.

Lựa chọn thị trường mục tiêu

Chi nhánh cần phải tiến hành phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu của mình để tìm kiếm thêm khách hàng mới. Trên cơ sở đó ngân hàng sẽ có điều kiện xây dựng chương trình Marketing theo cách thức tối ưu hơn đối thủ và kiểm soát có hiệu quả hơn kết quả hoạt động trên từng đoạn thị trường của ngân hàng.

Xác định được đoạn thị trường mục tiêu, ngân hàng cần phải thu thập thông tin, phân loại và phân tích các thông tin về khách hàng tiềm năng để đưa ra danh sách khách hàng mà ngân hàng hướng tới.

Với phân khúc thị trường dân cư:

Đoạn thị trường là khu dân cư có thu nhập làm nông nghiệp, trồng rừng và từ đền bù đất đai: Đặc điểm người dân có thu nhập từ nông ngiệp thường gửi kỳ hạn dài ngày tuy số lượng tiền không lớn nhưng đây là nguồn gữi khá ổn định và thường xuyên. Còn đối với những người dân có thu nhập từ trồng rừng thì thường gữi kỳ hạn ngắn số lượng tiền nhiều hơn nhưng đây lại là nguồn không được thường xuyên và hay biến động .

Bên cạnh đó trên địa bàn huyện Tuyên Hóa thường có những dự án đầu tư nên người dân được đền bù đất, vì vậy sẽ có nhu cầu cao về sản phẩm tiền gửi khi họ chưa có kế hoạch sử dụng tiền đền bù ngay. Ngân hàng cần bám sát và có mối liên hệ thường xuyên với chính quyền địa phương để kịp thời cập nhật tình hình thực tế. Các sản phẩm nên cung cấp cho nhóm khách hàng này là những sản phẩm tiền gửi có lãi suất hấp dẫn kèm các hình thức khuyến mãi, dự thưởng. Một trong những điều kiện thuận lợi để ngân hàng hướng đến đối tượng khách hàng này là nguồn tiền gửi đền bù cho các khu dân cư được chi trả từ Kho bạc Nhà nước. Ngoài ra, chi nhánh cần phối hợp với các Công ty Quản lý đất đai, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện, Trung tâm bán đấu giá đất… đóng trên địa bàn huyện và các vùng lân cận.

Với đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp

Khách hàng chủ yếu của ngân hàng là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đơn vị Hành chính sự nghiệp (HCSN), khối trường học, bệnh viện: các doanh nghiệp với số lượng nhiều, quy mô chủ yếu là vừa và nhỏ được xem là nhóm khách hàng chủ yếu của ngân hàng, bên cạnh đó là các đơn vị HCSN, khối trường học họ có nhu cầu đa dạng từ tiền gửi thanh toán đến tiền gửi tiết kiệm, mở các tài khoản trả lương cho nhân viên…Do đó cán bộ ngân hàng nên tìm hiểu và tư vấn để họ sử dụng tối đa các dịch vụ của ngân hàng.

Ngoài ra, đối với phân khúc thị trường này, chi nhánh đặc biệt quan tâm phát triển nguồn vốn từ các dự án như dự án các bệnh viện, các trường học, dự án liên quan đến đầu tư du lịch sinh thái, bảo hiểm…Đây là nguồn tiền gửi đặc biệt hấp dẫn đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Vì vậy, để tiếp cận các dự án này cần có một kế hoạch dài hơi và có sự tham gia của Ban giám đốc trong việc đàm phán, tiếp cận khách hàng ở đối tượng này.

3.2.2. Phát triển dịch vụ bổ sung và đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi

Phát triển các dịch vụ liên quan đến hoạt động huy động vốn

– Đối với dịch vụ thanh toán: triển khai nhiều chương trình quảng bá về sản phẩm thanh toán; đẩy mạnh công tác tiếp thị sản phẩm dịch vụ tại quầy giao dịch và khách hàng; giao dịch viên cần có giao tiếp văn minh, khai thác nhu cầu chuyển tiền của khách hàng để cung ứng dịch vụ thanh toán một cách tốt nhất; cần nghiên cứu một số dòng sản phẩm đặc thù có khả năng phát triển mạnh từ đó có chiến lược quảng cáo, tiếp thị. Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trang bị thêm máy rút tiền tự động và nâng cấp, thay thế những máy đã quá cũ. Tăng cường kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy ATM, tổ chức điểm đặt máy ATM an toàn, tiện lợi. Xử lý nhanh chóng, kịp thời khi phát hiện các sự cố kỹ thuật xảy ra với máy cũng như khách hàng khiếu nại sự cố liên quan đến thẻ thanh toán. Phát triển thêm các tính năng tiện ích của máy rút tiền tự động như thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, nạp cước trả trước tiền điện thoại di động hay nộp tiền mặt trực tiếp qua ATM mà hiện nay các ngân hàng khác đã thực hiện.

– Mở rộng thêm dịch vụ cho thuê két sắt để khách hàng gửi tài sản an toàn tại Ngân hàng: Thực hiện dịch vụ này, Ngân hàng vừa thu được phí dịch vụ lại có thể khai thác thêm thông tin để vận động khách hàng, đặt khách hàng trước sự lựa chọn gửi tài sản như vàng bạc, ngoại tệ, kim khí quý hay gửi tiền vào lấy lãi. Đây là dịch vụ tương đối phổ biến tại nhiều ngân hàng thương mại trên thế giới nhưng còn khá mới mẻ ở Việt Nam.

– Hoạt động tư vấn cho khách hàng: theo đó ngân hàng cung cấp cho khách hàng các thông tin về thị trường trong và ngoài nước, lập dự án, phân tích dự án, tư vấn pháp lý, tư vấn tài chính… cho khách hàng. Tính khả thi của hoạt động này rất cao nhờ ngân hàng có lượng thông tin lớn, quan hệ rộng và có đội ngũ cán bộ am hiểu trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là tài chính, pháp lý và thị trường…

– Đối với dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: cần bám sát cơ chế điều hành tỷ giá của ngân hàng trung ương để có tư vấn chuyên sâu về thanh toán, bảo lãnh, tín dụng có yếu tố ngoại tệ; đơn giản hóa các bước lấy tỷ giá để thời gian chào tỷ giá nhanh nhất và có tính cạnh tranh cao.

Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi

– Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo số dư

– Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo cách tính lãi suất

– Đa dạng hóa sản phẩm theo yếu tố kỳ hạn

– Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo từng đối tượng khách hàng

– Đối với tiền gửi không kỳ hạn: Mở các loại tài khoản phục vụ khách hàng thường xuyên giao dịch với ngân hàng.

3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý

Lãi suất huy động vốn của ngân hàng cần phải xác định hợp lý cho từng loại vốn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng và hấp dẫn khách hàng.

Chi nhánh cần có chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo tùy theo đối tượng khách hàng và tùy kỳ hạn, không nên áp dụng mức lãi suất cố định cứng nhắc cho tất cả các kỳ hạn và lãi suất đưa ra phải phù hợp với tình hình kinh tế xã hội trên đia bàn, không phải lúc nào kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao vì sẽ là thiệt hại cho chi nhánh nếu lãi suất thị trường giảm.

Cần có một chính sách lãi suất áp dụng một cách linh hoạt đối với tiền gửi trung dài hạn để huy động được một cách tối đa đối với loại tiền gửi này.

Chi nhánh phải luôn theo dõi và nắm bắt những biến đổi trên thị trường tài chính để có chính sách thích hợp trong chỉ đạo điều hành lãi suất.

3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing

– Tiến hành phân đoạn thị trường theo đối tượng khách hàng, ngành nghề, địa bàn, tạo cơ sở để chi nhánh đề ra kế hoạch tiếp cận khách hàng, đảm bảo phù hợp với khả năng và điều kiện hiện có của Chi nhánh.

– Xây dựng kế hoạch quảng bá, tiếp thị, PR đồng bộ, mang tính hệ thống và có trọng tâm, hướng tới thị phần, mục tiêu cụ thể nhằm đảm bảo đem lại hiệu quả cao nhất.

– Thực hiện công tác nghiên cứu và đánh giá thị trường để xác định những sản phẩm, dịch vụ thế mạnh và mang tính đặc thù riêng của chi nhánh cần được tiếp tục phát triển cũng như nghiên cứu hoạt động và những thế mạnh của các đối thủ cạnh tranh để xây dựng hướng phát triển riêng phù hợp với thị trường.

– Triển khai công tác tiếp thị trực tiếp đến đối tượng khách hàng bán lẻ đối với toàn bộ cán bộ – nhân viên của chi nhánh thông qua hình thức giao kế hoạch tiếp thị, phát triển số lượng khách hàng bán lẻ mới cho từng phòng ban trong chi nhánh.

– Xây dựng chương trình phân tích đối thủ cạnh tranh một cách khoa học.

– Thành lập bộ phận chuyên phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh với mục đích nắm được những thông tin của các đối thủ cạnh tranh nhằm đưa ra những quyết sách kịp thời.

– Tham gia các chương trình văn hoá, thể thao, ủng hộ các quỹ từ thiện và các hoạt động nhân đạo tại địa phương để từ đó quảng bá được hình ảnh của Agribank.

3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng

Để thực hiện tốt chính sách khách hàng Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây:

– Xây dựng và bố trí bộ phận giao dịch phù hợp

– Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn

– Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

KẾT LUẬN

Từ yêu cầu của thực tiễn, luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau:

Một là: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thê những lý luận về hoạt động huy động vốn, vai trò, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại các NHTM.

Hai là: Từ những cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn của NHTM, luận văn đã đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019 thông qua các chỉ tiêu cụ thể và các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn, qua đó chỉ ra được những thành công đã đạt được và các mặt hạn chế cùng nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.

Ba là: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác huy động vốn, luận văn đã nêu ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã chỉ ra rằng chi nhánh cần phải xây dựng được chính sách khách hàng và đa dạng hóa các sản phẩm huy động cũng như phát triển các dịch vụ hỗ trợ, tạo ra nhiều lựa chọn tiện ích cho khách hàng, góp phần tăng năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.

Trong phạm vi cho phép, mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn, nhưng khả năng nghiên cứu còn hạn chế, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Hội đồng, Thầy Cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\TRAN NGUYEN NGOC SON\New folder

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *