Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

1. Tính cấp thiết của đề tài

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ được xem là xu hướng chung của nhiều ngân hàng trong khu vực cũng như trên thế giới. Chạy đua giới thiệu sản phẩm mới, nâng cấp dịch vụ, quảng bá thương hiệu, các ngân hàng nội địa lẫn quốc tế tại Việt Nam đang ồ ạt đổ bộ vào mảng ngân hàng bán lẻ. Hệ thống Agribank nói riêng không nằm ngoài xu thế phát triển đó.

Với hơn 30 năm phát triển, khẳng định vai trò chủ lực trong cung ứng tín dụng và sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích đối với nền kinh tế, đặc biệt sự nghiệp phát triển “Tam nông” là nền tảng vững chắc để Agribank từng bước hiện thực hóa mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, theo kịp xu thế phát triển chung của hoạt động ngân hàng trong cách mạng 4.0.

Đối với Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình, nguồn thu từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ đóng góp đáng kể vào doanh thu của cả chi nhánh. Điều này thấy được vai trò ngày càng quan trọng của mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Trên địa bàn huyện Tuyên Hóa nói riêng, khu vực cá nhân, hộ gia đình và những doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng thể hiện tính linh hoạt, dễ thích ứng với thị trường. Vì thế, tốc độ phát triển, nhu cầu vay vốn kinh doanh, sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, cũng như nhu cầu giao dịch thanh toán… của người dân của khu vực này ngày càng phát triển.

Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứuPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình” đang là vấn đề cấp thiết hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

– Hệ thống hoá lý luận về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM.

– Đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

– Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

– Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong các NHTM.

– Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank chi nhánh Huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đối với cá nhân, hộ gia đình.

+ Thời gian: Sử dụng số liệu từ năm 2017 đến 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, thay thế liên hoàn kết hợp với bảng biểu, đồ thị, phân tích, đối chiếu…

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành ba chương:

Chương 1 : Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.

6. Tổng quan đề tài nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Dịch vụ NHBL có thể hiểu một cách đầy đủ như sau: “Dịch vụ NHBL là dịch vụ được ngân hàng cung ứng tới từng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện thông tin, điện tử viễn thông. Các ngân hàng cung cấp dịch vụ đó gọi là NHBL ”

1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.1.2.1. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có tính đa dạng

1.1.2.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ yêu cầu sự ổn định về chất lượng

1.1.2.3. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tuân theo luật số lớn

1.1.2.4. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có chi phí lớn

1.1.2.5. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao

1.1.2.6. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có những rủi ro

1.1.3 .Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.1.3.1. Đối với khách hàng và nền kinh tế

1.1.3.2. Đối với ngân hàng

1.2. Nội dung dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Hiện nay có nhiều cách phân loai dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nhưng thông dụng và phổ biến hơn cả là cách phân loại dựa trên hoạt động của ngân hàng bán lẻ. Theo đó dịch vụ ngân hàng bán lẻ được phân thành 3 mảng lớn:

  • Dịch vụ huy động vốn:
  • Dịch vụ tín dụng:
  • Dịch vụ thanh toán:

1.2.1. Dịch vụ huy động vốn

Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện được những hoạt động khác của ngân hàng như cấp tín dụng hay hoạt động thanh toán và cung cấp các dịch vụ khác của ngân hàng. Ngân hàng có thể huy động vốn thông qua các hình thức:

– Nhận tiền gửi từ cá nhân và các tổ chức tín dụng khác thông qua các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác

– Phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và các giấy tờ có giá để huy động vốn từ các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước khi được thống đốc ngân hàng nhà nước chấp thuận

– Vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài

– Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước theo quy định của luật ngân hàng nhà nước

Tuy nhiên, trong phạm vị nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, hoạt động huy động vốn ở đây chỉ xét đến đối tượng ngân hàng hướng tới để huy động vốn đó là cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hay nói cách khác huy động vốn mang tính chất “mua lẻ”

1.2.1.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng bán lẻ

Các ngân hàng bán lẻ tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp khu vực dân cư và một bộ phận vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các hình thức huy động bao gồm:

  1. Thông qua phát hành các giấy tờ có giá dài hạn và ngắn hạn
  2. Huy động tiền gửi

1.2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn:

  • Nhân tố khách quan:
  • Yếu tố chủ quan:
  • Cơ sở vật chất và đội ngũ công nhân viên làm công tác huy động vốn:
  • Mức độ đa dạng, hấp dẫn của những sản phẩm huy động vốn:
  • Chính sách lãi suất:

1.2.2. Dịch vụ tín dụng

Ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại nhiều khái niệm về tín dụng bán lẻ. Trong luận văn của mình, học viên tiếp cận tín dụng bán lẻ theo quan điểm:

Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, tín dụng hay còn goi là cho vay là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác trong đó bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn cụ thể và thường kèm theo lãi suất (theo wikipedia.org)

1.2.2.1. Đặc điểm, vai trò, phân loại dịch vụ tín dụng

  1. Đặc điểm tín dụng bán lẻ

Đối tượng được cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rất rộng và số lượng khách hàng vô cùng lớn bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế nhưng giá trị các khoản vay thông thường nhỏ.

Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thường không cao. Đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa báo cáo tài chính thường không được kiểm toán.

Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn mức bình quân chung do các nhu cầu vay trung dài hạn cho mua nhà ở, đất ở, mua sắm tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn. Khách hàng vay thường không chủ động được kế hoạch hoá về dòng tiền, các nhu cầu vay thông thường có thời hạn trên 12 tháng.

Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ phụ thuộc rất lớn vào chu kỳ kinh tế, tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chi tiêu cao và ngược lai khi kinh tế suy thoái, cá nhân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhanh chóng thu hẹp sản xuất.

Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức chi bình quân chung do tín dụng bản lẻ có lượng khách hàng lớn, nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động, do nhu cầu sử dụng vốn trung dài hạn cao nên tốn chi phí vốn cao.

Tín dụng bản lẻ có khả năng phân tán được rủi ro do số lượng khách hàng lớn, giá trị khoản vay nhỏ.

  1. Vai trò tín dụng bán lẻ
  2. Đối với nền kinh tế: Tín dụng bán lẻ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển.

Đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, góp phần giúp đỡ doanh nghiệp, doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong GDP

Góp phần kích cầu tiêu dùng: Với những gói sản phẩm mua nhà ở, mua đất ở, mua sắm tài sản… phù hợp với khả năng chi trả của cá nhân kích thích người dân tăng chi tiêu, thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư tăng năng lực sản xuất kinh doanh, tăng trưởng kinh tế.

Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen. Kênh tín dụng lẻ được khai thông, điều này giúp cho cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ được tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng có lái suất hợp lý, hạn chế tình trạng cho vay nặng lại ở nhiều nơi.

  1. Đối với ngân hàng:

Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu thế phát triển của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm bảo cho ngân hàng đa dạng hoá kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trưởng, phân tán rủi ro, cung ứng dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng.

Tín dụng bán lẻ đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng.

  1. Đối với khách hàng:

Phát huy tối đa nội lực khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khai thác tiềm năng về lao động, đất đai, hàng hoá máy móc nhà xưởng một cách hợp lý nhất.

Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tạo điều kiện nâng cao trình độ dân trí, từng bước đưa người dân tiếp cận đến với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Từ đây, tạo dựng thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho người dân.

  1. Phân loại tín dụng bán lẻ
  • Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Cho vay nông, lâm, ngư nghiệp; Tín dụng tiêu dùng…
  • Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng: Cho vay cá nhân, hộ gia đình; Cho vay doanh nghiệp
  • Căn cứ vào thời hạn vay: Cho vay ngắn hạn; Cho vay trung, dài hạn

1.2.2.2. Các hình thức tín dụng hiện nay

Hiện nay nguồn thu nhập lớn nhất của ngân hàng thương mại Việt Nam là thu nhập từ nghiệp vụ tín dụng. Tín dụng ngân hàng dưới các hình thức sau:

  1. Cho vay
  2. Tín dụng chấp nhận
  3. Tín dụng bảo lãnh
  4. Tín dụng chứng từ
  5. Tín dụng dựa trên việc chiết khấu giấy tờ có giá
  6. Tín dụng thuê mua

1.2.2.3. Rủi ro trong hoạt động tín dụng

  1. Yếu tố khách quan:

Thường là những nhận định ban đầu và tổng quát về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành công cao thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Rủi ro tín dụng bao gồm:

+ Môi trường kinh tế: thị trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu thụ

+ Sự phát triển của mặt hàng liên quan: Nếu những mặt hàng liên quan đang ở giai đoạn phát triển thì khả năng kinh doanh cho mặt hàng hiện tại có khả năng thành công và ngược lại

+ Môi trường pháp lý: Luật doanh nghiệp, luật lao động, bảo hiểm cần được quan tâm

• Yếu tố chủ quan:

+ Xem xét đến uy tín, khả năng trả nợ đúng hạn của bên đi vay. Yếu tố này được nghiên cứu chủ yếu dựa trên những số liệu kế toán của bên đi vay

+ Hiệu quả hoạt động của bên đi vay: Kết quả kinh doanh hàng quý,hàng năm

+ Tính thanh khoản : khả năng huy động tiền mặt, khả năng tài chính của bên đi vay: tỷ lệ vốn vay / vốn tự có cao hay thấp

+ Lịch sử đi vay: Nếu hiện tại, bên đi vay có những khoản vay khác và có những khoản vay tín dụng quá hạn nhưng chưa được thanh toán hoặc các khoản vay đã được thanh toán nhưng thường quá hạn chi trả thì độ tin cậy của bên đi vay là không tốt, và việc cho vay đối với những đối tượng này có rủi ro cao

1.2.3. Dịch vụ thanh toán

Đây là dịch vụ cơ bản quan trọng và đóng vai trò then chốt trong hoạt động cung ứng dịch vụ của NHTM đối với khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng.

1.2.3.1. Các loại dịch vụ thanh toán của ngân hàng:

a. Dịch vụ thanh toán trong nước

  1. Phát hành và thanh toán séc trong nước.
  2. Uỷ nhiệm thu
  3. Uỷ nhiệm chi

b. Dịch vụ thanh toán nước ngoài

  1. Chuyển tiền ra nước ngoài:
  2. Chuyển tiền đến từ nước ngoài:

1.2.3.2. Các kênh phân phối dịch vụ thanh toán của NHBL

a. Thanh toán tại quầy giao dịch:

  1. Thanh toán không qua quầy:

1.2.3.3. Vai trò của của dịch vụ thanh toán đối với ngân hàng

  1. Đối với ngân hàng:

Dịch vụ thanh toán mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng.

Nhờ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng có thể thu được tiền gửi thanh toán của khách hàng như một phần nguồn vốn huy động, bổ sung thêm nguồn vốn ngắn hạn cho ngân hàng

Nhờ thanh toán, ngân hàng có thể theo dõi và kiểm soat được tình hình tài chính và tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Qua đó, giúp bộ phận tín dụng theo dõi và thu nợ kịp thời

  1. Đối với khách hàng:

Giúp khách hàng thanh toán tiện lợi, an toàn và tiết kiệm chi phí liên quan đến thanh toán dùng tiền mặt

Khách hàng có thể để tiền trong tài khoản như một nơi an toàn để cất giữ mà vẫn có khả năng sinh lời từ nguồn tiền này (lãi suất không kỳ hạn 2%/năm)

Nhờ thanh toán, khách hàng có thể tìm hiểu và tiếp cận với các dịch khác do ngân hàng cung cấp

1.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ NHBL

1.3.1. Sự đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.3.2. Tiện tích sản phẩm

1.3.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.3.4. Thị phần ngân hàng

1.3.5. Quy mô, doanh số hoạt động, thu nhập của dịch vụ NHBL

1.4. Kinh nghiệm phát triền dịch vụ bán lẻ tại một số quốc gia trên thế giới

1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL thông qua ứng dụng công nghệ hiện đại tại Ân Độ

1.4.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL thông qua tái cơ cấu tổ chức hệ thống của ngân hàng BNP Paribas Pháp

1.4.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro và phát triển tín dụng tiêu dùng của các ngân hàng Thái Lan

1.4.4. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Agribank

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH

2.1. Tổng quan về Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Agribank Chi nhánh Huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Giai đoạn 2017-2019, hoạt động ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn phát sinh từ những bất cập của nền kinh tế: ảnh hưởng của lạm phát, Ngân hàng Nhà nước áp dụng chính sách trần lãi suất, quy định lãi suất huy động vốn tối đa với tất cả hệ thống NHTM, tỷ giá vàng và ngoại tệ liên tục biến động… Ngay từ đầu năm mỗi năm, ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã tổ chức quán triệt quan điểm chỉ đạo của Agribank và triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm trong toàn chi nhánh, qua đó xác định mục tiêu định hướng kinh doanh, những chương trình trọng tâm và hệ thống giải pháp điều hành.

Căn cứ vào kết quả thống kê nêu trên cho tổng thu nhập ròng của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2019, kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt kết quả cao nhất trong vòng 3 năm qua. Để đạt được thành quả trên, ngay từ đầu năm 2019 ngoài việc phân phối sản phẩm dịch vụ trực tiếp tại chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn huyện.

Tuy nhiên, thu nhập từ hoạt động tín dụng của chi nhánh luôn chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng giảm dần về tỷ trọng quác các năm.

2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.2.1. Hoạt động huy động vốn bán lẻ

2.2.1.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017-2019

Với chức năng của mình, Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đã gắn nhiệm vụ và mục đích kinh doanh với việc thực hiện chương trình phát triển kinh tế của địa phương, cho vay đến các thành phần kinh tế nhưng với nhiệm vụ trọng tâm của ngân hàng vẫn là phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện cho người nông dân. Đồng thời góp phần tạo ra các ngành nghề sản xuất mới, tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn nhằm góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá. Đưa nền kinh tế tỉnh nhà đi lên, hòa nhập với nền kinh tế cả nước.

Kết quả qua 3 năm 2017 – 2019, nguồn vốn huy động bán lẻ tăng trưởng tốt, liên tục tăng nhanh qua các năm, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo an toàn thanh khoản.

2.2.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn từ dân cư

Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2019

ĐVT: Triệu đồng

TTChỉ tiêu

huy động vốn

NămSo sánh 2018/2017So sánh 2019/2018
201720182019Số tiền%Số tiền%
1KKH5871891322.41%1825.88%
2Có KH dưới 12T594609653152.51%457.31%
3Có kỳ hạn trên 12T42355474313130.84%18934.21%
Tổng cộng1,0751,2331,48615814.75%25220.44%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình từ 2017 đến 2019)

Qua bảng 2.2 cho thấy: tiền gửi huy động bán lẻ giai đoạn từ năm 2017 đến 2019 liên tục tăng. Điều này là dấu hiệu tốt cho tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình nhất là bối cảnh các ngân hàng trên địa bàn có sự cạnh tranh gay gắt. Điều này cho thấy số vốn tăng của huy động vốn dân cư đã đóng góp vào sự tăng trưởng của huy động vốn cả chi nhánh.

2.2.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ

2.2.2.1. Phân tích quy mô, tốc độ tăng trưởng của hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Bảng 2.6. Quy mô, tốc độ tăng trưởng của hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình 3 năm 2017, 2018, 2019

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu2017201820192018/20172019/2018
+/-%+/-%
Tổng dư nợ1,0171,1961,36117917.55%16513.81%
Dư nợ DN có quy mô lớn2072502704320.73%208.13%
Dư nợ cho vay bán lẻ8109461,09113616.74%14515.31%
Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ/ Tổng dư nợ79.65%79.10%80.14%
Nợ xấu tín dụng bán lẻ6812235.42%447.69%
Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ0.59%0.68%0 .89%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2017 đến 2019)

Giai đoạn từ năm 2017 đến tháng 2019 chứng kiến sự tăng trưởng liên tục của hoạt động tín dụng bán lẻ. Tổng dư nợ năm 2018 tăng 17.55% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 13.814% so với dư nợ năm 2018.

2.2.2.2. Phân tích chất lượng và quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Bảng 2.10. Cơ cấu nhóm nợ tín dụng bán lẻ Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

ĐVT: Triệu đồng

STTCHỈ TIÊU201720182019
ST%ST%ST%
1Nhóm 177895.97%90595.69%1,03795.08%
2Nhóm 2273.29%333.46%423.80%
3Nhóm 310.17%20.17%20.19%
4Nhóm 410.12%20.24%30.31%
5Nhóm 540.45%40.45%70.61%
 Tổng dư nợ bán lẻ8109461,091

(Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh

huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình 2017-2019)

Qua bảng 2.10 ta thấy tỷ lệ nợ xấu (nợ từ nhóm 3 trở lên) của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình năm 2019 cao nhất trong vòng 3 năm gần đây 1,11%. Điều này cảnh báo Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình cần chú ý xem xét lại khả năng trả nợ của khách hàng, sàng lọc những khách hàng tốt, tư vấn và bổ sung vốn cung cấp cho những khách hàng có kế hoạch kinh doanh triển vọng nhưng đang gặp tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời.

2.2.2.3. Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

– Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình

– Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư

– Cho vay mua phương tiện đi lại

– Cho vay theo hạn mức tín dụng

– Cho vay cầm cố giấy tờ có giá

– Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ

2.2.3. Hoạt động thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện tử

2.2.3.1. Dịch vụ thanh toán

Một trong số những giải pháp là chuyển đổi mạnh mẽ mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng từ “độc canh tín dụng” sang mô hình đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng. Tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 cũng đề ra mục tiêu tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng/tổng thu nhập của các NHTM lên khoảng 12-13%.

Điều này càng trở nên quan trọng hơn với các ngân hàng khi NHNN đang có xu hướng thắt chặt tiền tệ hơn kể từ nửa sau năm 2018. Thu nhập dịch vụ ngày càng tăng trưởng mạnh hơn, đóng góp nhiều hơn vào thu nhập hoạt động, nhất là khi ngành ngân hàng đang dịch chuyển sang hướng ngân hàng bán lẻ. Thu nhập dịch vụ tăng lên chủ yếu là nhờ tăng trưởng cao của phí giao dịch thanh toán, bảo lãnh, cùng với các dịch vụ giá trị gia tăng bán chéo khác như: bảo hiểm, môi giới, thẻ tín dụng và ngân hàng số.

Với Agribank, việc cung ứng các dịch vụ thanh toán sẽ mang lại nhiều tiện ích cho các chủ thể trong nền kinh tế, đó là sự trợ giúp thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán vượt phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, thể thức thanh toán dể dàng, thuận lợi và nhanh chóng, đảm bảo an toàn trong thanh toán đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo doanh thu dịch vụ cho ngân hàng.

Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán trong nước và thu từ dịch vụ thanh toán nước ngoài.

2.2.3.2. Phân tích các kênh thanh toán của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

Để thấy rõ thực trạng phát triển các kênh thanh toán của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình, tác giả phân tích từng kênh thanh toán, từng sản phẩm dịch Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đang cung cấp cho khách hàng.

  • Thanh toán qua thẻ ATM, máy POS

* Quy mô phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử thông qua hệ thống ATM, POS

– Số lượng thẻ phát hành và doanh số thanh toán thẻ

Bảng 2.12. Số lượng thẻ phát hành

ĐVT: KH, giao dịch, triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu

Năm 2017Năm 2018Năm 2019
Số lượng thẻ phát hành152.702180.117213.013
Trong đó : + Thẻ nội địa151.997179.213211.398
+ Thẻ quốc tế7059041.615
Số dư tài khoản thẻ427.331493.460667.000
Số lượng giao dịch bằng thẻ87.336103.008108.107
Doanh số thanh toán bằng thẻ412.475486.492500.531

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Agribank CN huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình)

Xác định mở rộng thị trường thẻ là quan trọng, cùng với các chương trình ưu đãi của Agribank. Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình luôn quan tâm đến khách hàng mở tài khoản và phát hành thẻ và với các đơn vị mở tài khoản trả lương qua ngân hàng.

  • Kênh phân phối

Để tạo điều kiện thuận lợi về mặt địa lý cho khách hàng giao dịch, mạng lưới máy ATM và máy POS của Chi nhánh được đầu tư lắp đặt ngày càng tăng.

Tất cả các phòng giao dịch trực thuộc đã được trang bị máy ATM, đây là một yếu tố thuận lợi để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.

* Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

Mobile banking đến nay đã được đông đảo khách hàng đón nhận và phát triển đều đặn qua các năm. Với những tính năng đa dạng trong việc thanh toán, giao dịch nhanh chóng và tiện lợi Mobile banking trở thành ứng dụng không thể thiếu đối với khách hàng.

Qua hơn 9 năm triển khai, với những nỗ lực từ phía chi nhánh cũng như từ những chương trình khuyến mãi hay cơ chế khuyến khích từ phía Trung ương mà số lượng người sử dụng dịch vụ hàng năm đều tăng lên.

2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

2.3.1. Kết quả đạt được

– Với mạng lưới rộng khắp trên địa bàn 4 phòng giao dịch hoạt động ổn định và hiệu quả là một lợi thế cho Agribank triển khai các dịch vụ bán lẻ đa dạng đến với khách hàng, tăng cường thị phần cung ứng sản phẩm dịch vụ của Agribank.

Chi nhánh đã tích cực đưa những sản phẩm bán lẻ tới tay khách hàng một cách nhánh chóng, thuận tiện và nhiều tiện ích nhất. Các dịch vụ huy động tiền gửi, tín dụng bán lẻ, dịch vụ thẻ, thanh toán trong nước… tăng trưởng cả về qui mô lẫn chất lượng dịch vụ. Các sản phẩm mới đang từng bước triển khai khá sâu rộng.

Việc mở rộng các dịch vụ NHBL đã góp phần quan trọng vào thực hiện chính sách khách hàng có hệ thống, đồng bộ và mang tính cạnh tranh của Agribank.

Các dịch vụ NHBL truyền thống vẫn duy trì và phát huy được tốc độ tăng trưởng bền vững. Các dịch vụ NHBL mới dựa trên công nghệ hiện đại có bước phát triển nhanh.

2.3.2. Hạn chế

  • Về hoạt động huy động vốn:

Huy động vốn của chi nhánh kỳ hạn dài còn thấp. không đủ để cung ứng vốn cho nhu cầu vay dài hạn của khách hàng. Chương trình tiết kiệm chưa thực sự hấp dẫn và cạnh tranh với những ngân hàng TMCP khác trên địa bàn.

  • Về hoạt động tín dụng:

Các sản phẩm tín dụng hiện có chủ yếu tập trung vào các dòng sản phẩm truyền thống. Các sản phẩm mới chiếm tỷ trọng khá nhỏ, đặc biệt chưa hướng theo bộ sản phẩm trọn gói chuyên biệt. Do đó chưa đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

  • Về hoạt động thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện tử:

Mảng thẻ quốc tế chưa được chi nhánh quan tâm phát triển. Số lượng thẻ, doanh thu từ thẻ tín dụng quốc tế còn hạn chế.

Chưa phát huy được hiệu quả của các kênh phân phối, đặc biệt là các kênh phân phối hiện đại.

Việc phối hợp giữa các phòng, các bộ phận để triển khai các SPDV mới còn chưa được đồng bộ.

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế

  • Nguyên nhân bên trong

Một là, Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình mới chuyển hướng sang phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nên các chính sách, quy trình, quy định còn chưa hoàn thiện.

Hai là, nhiều khách hàng còn chưa hài lòng với công tác tiếp thị, khuyến mãi của Agribank và cho rằng Agribank chưa có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng.

Bốn là, công tác tập huấn nghiệp vụ đôi lúc còn chưa kịp thời cộng với cán bộ tại chi nhánh chưa chủ động trong việc nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ mới.

Năm là, việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh còn bị động.

  • Nguyên nhân bên ngoài

Nhiều khách hàng đã sử dụng dịch vụ nhưng hiểu biết về công tác bảo mật còn hạn chế dẫn đến việc dễ bị kẻ gian lợi dụng.

Sản xuất và tiêu thụ hàng hóa còn nhỏ lẻ, dân số chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn, thu nhập của người dân trong tỉnh vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của cả nước.

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ

TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HÓA BẮC

QUẢNG BÌNH

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp

3.1.1. Định hướng chiến lược kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đến năm 2025

3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình đến năm 2025

3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình

3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, hoàn thiện các qui định, quy trình nghiệp vụ, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ

– Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ:

Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ là giải pháp cơ bản, không những giúp các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và còn mở rộng thị phần.

Về huy động vốn: Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình phải thiết kế các chương trình huy động vốn sao cho ấn tượng và khác biệt là rất quan trọng. Có như vậy mới thu hút được sự chú ý và tạo nên điểm nhấn trong suy nghĩ của khách hàng.

Để gia tăng thêm nhiều ưu đãi hơn cho khách hàng, ngân hàng cần phối hợp với các doanh nghiệp bán lẻ nhằm đến gần hơn với người dân, đáp ứng nhu cầu và mong muốn đa dạng của từng nhóm khách hàng.

– Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Xây dựng những tiêu chuẩn về dịch vụ khách hàng

Hàng tháng Chi nhánh nên có những chương trình quảng bá trên Đài Phát thanh huyện Tuyên Hóa như chương trình về quảng cáo các chương trình khuyến mại SPDV.

Quan tâm công tác tìm kiếm khách hàng và tiếp thị sản phẩm dịch vụ, để từ đó có chính sách khuyến mại, tiếp thị một cách có hiệu quả, tăng thị phần hoạt động kinh doanh trên địa bàn.

Xây dựng bộ phận giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời, khuyến khích khách hàng giữ mối quan hệ lâu dài với Chi nhánh

Quy định chặt chẽ sự phối hợp giữa những phòng liên quan trong việc giải quyết yêu cầu của khách hàng nhằm tăng cường tốc độ xử lý giao dịch, giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng.

3.2.2. Đẩy nhanh việc thu hồi nợ và rà soát khách hàng vay

+ Tiếp tục thực hiện chỉ đạo Hội đồng thành viên Agribank theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐTV ngày 09/01/2017 và các văn bản chỉ đạo của Tổng giám đốc Agribank về kiểm soát chất lượng tín dụng, rà soát phân loại nợ, trích lập dự phòng, tăng cường các biện pháp thu hồi nợ.

+ Nghiêm túc thực hiện chỉ đạo về lãi suất trong hoạt động cho vay theo các công văn của Agribank, trong đó đặc biệt lưu ý về định kỳ hạn trả lãi đối với khách hàng.

+ Tiếp tục vận dụng các giải pháp, biện pháp theo công văn chỉ đạo số 11902/NHNo-KTNB ngày 27/11/2018 của Tổng giám đốc Agribank để tập trung xử lý, tận thu lãi vay tín dụng (trong hạn, quá hạn), lãi treo gắn với cơ cấu nợ vay (kỳ hạn nợ, cấu trúc nợ) cho khách hàng theo quy định.

+ Tăng cường quản lý các khoản nợ vay, thường xuyên nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời, quản lý chặt chẽ dòng tiền của khách hàng, kiểm soát chất lượng tín dụng, không để phát sinh nợ nhóm 2, nợ xấu, dẫn đến làm phát sinh số dư lãi treo, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của chi nhánh.

+ Đối với các khách hàng khó khăn không có khả năng phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh, kiên quyết xử lý tài sản đảm để thu hồi nợ theo quy định.

+ Đối với khách hàng có tinh thần hợp tác, thiện chí trả nợ và đã trả hết nợ gốc, chi nhánh có thể xem xét giảm một phần lãi hoặc miễn lãi theo quy định.

3.2.3. Cơ cấu lại kỳ hạn huy động vốn và kỳ hạn cho vay

* Tăng cường huy động kỳ hạn dài:

Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình kiến nghị với Chi nhánh Bắc Quảng Bình xem xét quyết định mức lãi suất đối với khoản tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng để thu hút huy động vốn dài hạn và có sức cạnh tranh với các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn.

Bên cạnh đó, những sản phẩm tiết kiệm dự thưởng được triển khai tại Agribank lại không có sản phẩm tiết kiệm dự thưởng kỳ hạn trên 12 tháng. Cần thiết phải thiết kế sản phẩm tiết kiệm dự thưởng dành cho kỳ hạn dài này.

* Nâng cao chất lượng cho vay dài hạn:

Đối với những khoản vay hiện tại:

+ Tiến hành kiểm tra thường xuyên và đột xuất trong việc thành lập hợp đồng tín dụng với khách hàng.

+ Nhận biết và ngăn ngừa các khoản vay không an toàn

Đối với những món vay mới:

Chú trọng vào thẩm các khoản vay

Thực hiện đồng thời biện pháp tăng cường huy động vốn dài hạn và nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn

3.2.4. Đa dạng hóa các kênh thanh toán

Hệ thống kênh phân phối là nhân tố quan trọng trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Do vậy, chi nhánh cần triển khai đồng bộ các giải pháp mở rộng và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, cụ thể như sau:

Thứ nhất, chi nhánh cần tiến hành rà soát và đánh giá tình hình hoạt động của tất cả các máy ATM, POS trong toàn tỉnh.

Thứ hai, mở rộng hệ thống POS và đơn vị chấp nhận thẻ bởi đây mới là kênh phân phối hiệu quả dịch vụ ngân hàng điện tử.

Thứ ba, thành lập ban quản lý hệ thống POS, EDC tại các phòng giao dịch trực thuộc, tránh tình trạng thiết bị gặp sự cố nhưng đơn vị chấp nhận thẻ không thông báo.

3.2.5. Xây dựng thương hiệu, tăng cường tiếp thị, truyền thông, bán chéo sản phẩm và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng

  • Về chính sách xây dựng thương hiệu:

Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình phải chú trọng công tác xây dựng thương hiệu, tăng cường tiếp thị, truyền thông, quảng bá chương trình, sản phẩm huy động vốn thông qua các công cụ truyền thông.

Để tiếp thị thành công một sản phẩm bán lẻ của Agribank, chúng ta cần thực hiện song song với kênh truyền thông của các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp phân phối hàng hóa nhằm thỏa mãn một cách tương đối nhu cầu của khách hàng.

Xây dựng một nhóm hoạt động marketing tập trung, thân thiện và chuyên nghiệp.

Ngoài ra, Chi nhánh cần chuẩn hoá và tập trung thể hiện ở sự thống nhất các biểu mẫu, ấn phẩm, tờ rơi quảng cáo, biển hiệu để tạo nên hình ảnh một ngân Agribank chuyên nghiệp.

Khi có những sản phẩm mới, chia nhóm khách hàng và phân chia đến từng cán bộ chịu trách nhiệm liên lạc giới thiệu sản phẩm mới đến những khách hàng được đánh giá là có nhu cầu và có tiềm năng với loại sản phẩm mới đó.

Chi nhánh cần thường xuyên phổ biến các văn bản về thương hiệu đến cán bộ nhân viên để tuyên truyền cho mọi người biết đến thương hiệu Agribank.

Hằng năm, Chi nhánh phát động phong trào thi đua và khen thưởng tập thể cá nhân có thành tích trong công tác tuyên truyền, quảng bá thương hiệu.

Đồng thời bằng nhiều hình thức khác để thông tin tuyên truyền thương hiệu của chi nhánh. Đây là việc làm cần thiết tạo dựng hình ảnh của ngân hàng đối với cộng đồng xã hội.

  • Tăng cường tiếp thị, truyền thông:

Cần xây dựng thương hiệu của mình thông qua các hoạt động truyền thông, chuyển tải thông tin tới đông đảo quần chúng nhằm giúp khách hàng có được các thông tin cập nhật, hiểu biết cơ bản về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, lợi ích của sản phẩm và cách thức sử dụng.

Thường xuyên cung cấp thông tin tình hình kết quả kinh doanh, để khách hàng có lòng tin vào ngân hàng. Xác định được nhu cầu của từng nhóm khách hàng, từ đó đưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp.

  • Tăng cường bán chéo sản phẩm:

Một là, khai thác các sản phẩm dịch vụ có sẵn của Agribank.

Hai là, Chi nhánh cần tăng cường công tác phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội để mở rộng phát triển thẻ lập nghiệp.

Ba là, tranh thủ sự quan tâm của chính quyền các cấp trong huyện và của từng địa phương để phối hợp chặt chẽ với Điện lực, Cty cấp thoát nước, Chi cục thuế… trong việc phát triển các tiện ích của từng loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử.

Bốn là, xây dựng chương trình thường xuyên đánh giá cụ thể hiệu quả của từng dịch vụ ngân hàng điện tử đang cung ứng.

  • Về chính sách chăm sóc khách hàng:

Hoàn thiện quy trình vận hành cụ thể đối với từng sản phẩm dịch vụ để tạo thuận tiện cho khách hàng.

Chi nhánh cần phân khách hàng thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ do một hoặc một vài cán bộ quản lý.

Chi nhánh cần xây dựng chính sách khách hàng riêng, phù hợp với tình hình tại địa phương, sẽ là cơ sở cho các nhân viên được phân công nhiệm vụ quản lý và chăm sóc khách hàng thực hiện một cách thường xuyên.

Bên cạnh chăm sóc khách hàng truyền thống, Chi nhánh cần có những chính sách ưu đãi, thu hút khách hàng mới đồng thời bố trí cán bộ chuyên trách chủ động tìm kiếm, mở rộng khách hàng.

Chi nhánh phải có chính sách ưu tiên cho chăm sóc khách hàng.

Xây dựng chính sách khách hàng

Những ngày lễ, tết, dịp đặc biệt, chi nhánh tùy từng dịp để xây dựng những chương trình chăm sóc riêng.

Chăm sóc khách hàng còn thể hiện ở khâu giải quyết khiếu nại cho khách hàng.

Chính sách chăm sóc khách hàng sẽ “giữ chân” được những khách hàng hiện tại, chính sách marketing nhằm thu hút được thêm nhiều khách hàng mới đến với ngân hàng.

3.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho Chi nhánh

Phát triển nguồn nhân lực cho chi nhánh bắt đầu từ khâu đầu tiền: tuyển dụng nhân lực. Lựa chọn, sàng lọc, tuân thủ nghiêm túc quy trình tuyển dụng của trung ương để tuyển ra được những cán bộ có phẩm chất, năng lực phù hợp với công việc chi nhánh yêu cầu.

Sau khi thực hiện giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Chi nhánh, Chi nhánh sẽ có một đội ngũ cán bộ tương đối đồng đều về chất lượng và đảm bảo đáp ứng nhu cầu công việc đề ra. Tuy nhiên, nếu thực hiện những giải pháp trên, chuyên môn cũng như những kỹ năng của cán bộ Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình sẽ tăng lên đáng kể. Đây chính là lợi thế cạnh tranh bền vững nhất của Agribank.

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

KẾT LUẬN

Đề tài nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện về sự phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. Các giải pháp đề ra có một ý nghĩa quan trọng đối với Chi nhánh trong nỗ lực phát triển dịch vụ NHBL của mình.

Nội dung luận văn đã đạt được những kết quả sau đây :

  1. Đã hệ thống hóa có chọn lọc và tập trung phân tích hoạt động ngân hàng bán lẻ trên cơ sở xây dựng khái niệm ngân hàng bán lẻ, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
  2. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình dựa trên số liệu thực tế. Từ đó tìm ra những mặt đã đạt được, những mặt còn hạn chế, tồn tại, các nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.
  3. Căn cứ vào mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình, đồng thời dựa trên cơ sở những phân tích khoa học để đưa ra hệ thống 6 giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

Những kết quả đạt được của luận văn sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. Tạo cho Chi nhánh có năng lực để cạnh tranh với đối thủ trên địa bàn.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\DINH THI THANH MAI\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *