phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
Hiệu quả hoạt động không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Vì khi quá trình hội nhập của nền kinh tế ngày càng sâu rộng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại, muốn vươn lên thì trước hết phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Hơn nữa trên thị trường hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi trong các lĩnh vực cơ khí, xây lắp các công trình nguồn điện, hệ thống lưới điện, sản suất gạch tuynel đất sét nung … buộc công ty phải luôn suy nghĩ, tìm tòi các biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường mà hiệu quả hoạt động là yếu tố hàng đầu cần được xem xét. Để làm được điều đó các doanh nghiệp phải thường xuyên cân nhắc, soạn thảo và lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh tối ưu và nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động .
Như vậy phân tích hiệu quả hoạt động là việc làm hết sức cấp bách và cần thiết đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động của mình, tìm ra những mặt mạnh để cố gắng phát huy và khắc phục những mặt yếu kém, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh để tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mình cũng như giúp doanh nghiệp nâng cao được năng lực cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Mặt khác, qua phân tích hiệu quả hoạt động giúp cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp thiết thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động các nguồn vốn từ bên ngoài cũng như giúp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có căn cứ để đưa ra quyết định liên quan đến doanh nghiệp, ngoài ra phân tích hiệu quả hoạt động còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định và chiến lược kinh doanh có hiệu quả cao hơn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên, tác giả xin lựa chọn đề tài “phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn này.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
* Mục tiêu:
– Tìm hiểu, phân tích và đánh giá HQHĐ của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi qua 3 năm 2014-2016. Qua đó phát hiện những hạn chế, tồn tại cần khắc phục.
– Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao HQHĐ của công ty.
*Nhiệm vụ
– Thứ nhất: Trình bày những vấn đề về lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần.
– Thứ hai: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi qua 3 năm 2014 -2016 qua đó chỉ rõ những khó khăn, thuận lợi cũng như những tồn tại trong công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty.
– Thứ ba: Dựa trên cơ sở những đánh giá thực trạng về công tác phân tích hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi trong ba năm 2014 -2016 tác giả sẽ đưa ra đề xuất về định hướng và các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
– Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi. Hiệu quả được xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tài chính.
– Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
+ Về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2014 đến năm 2016 của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
Phương pháp nghiên cứu chính sử dụng trong luận văn là phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp liên hệ cân đối…. về các vấn đề có liên quan đến hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả của doanh nghiệp,Trong đó.
+ Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này để tiến hành phân tích sự biến động, chênh lệch các chỉ tiêu liên quan đến HQHĐ của công ty trong nội dung của chương 2 luận văn.
+ Phương pháp loại trừ: Tác giả sử dụng phương pháp này để xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng đến KQKD công ty trong chương 2 từ đó đề xuất các giải pháp gắn với mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
+ Phương pháp liên hệ cân đối: Tác giả sử dụng phương pháp này để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong BCTC. Từ đó đánh giá HQKD của công ty trong chương 2 đặc biệt là nội dung đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu sau phân tích.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
– Về mặt khoa học: nghiên cứu làm rõ hơn các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần nói chung và công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi nói riêng
– Về mặt thực tiễn: Giúp cho công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi thấy rõ những tồn tại, yếu kém để từ đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, đạt lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của công ty.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong công ty cổ phần
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
7. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
. Khái niệm về Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là môt dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm của công ty cổ phần ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
Công ty cổ phần là một loại hình DN được các chủ sở hữu ưa chuộng và áp dụng rộng rãi khắp nơi trên thế giới. CTCP có những đặc điểm cơ bản khác với các loại hình công ty khác vì vậy nó cũng có sự ảnh hưởng nhất định đến HQHĐ của công ty. Sau đây là những đặc điểm của công ty cổ phần ảnh hưởng đến HQHĐ của công ty.
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả hoạt động, phân tích hiệu quả hoạt động
1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động
Hiệu quả được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả chính là kết quả của lao động xã hội, được xác định bằng cách so sánh lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Do vậy, thước đo hiệu quả là sự tiết kiệm hao phí lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả dựa trên các nguồn lực sẵn có.
Hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả tài chính:
Hiệu quả tổng hợp
Hiệu quả cá biệt
1.1.3.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích HQHĐ là việc xem xét, đối chiếu, so sánh và đánh giá HQHĐ của công ty qua các chỉ tiêu hiệu quả giữa hiện tại và quá khứ của công ty, giữa các công ty cùng ngành và cùng lĩnh vực từ đó cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan.
1.1.4. Quan điểm đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích hiệu quả hoạt động trong công ty cổ phần
1.1.4.1. Quan điểm đánh giá hiệu quả hoạt động
HQHĐ của công ty cổ phần bao gồm nhiều loại khác nhau, nhưng để phân tích HQHĐ của công ty cổ phần thì chủ yếu là xem xét hai hoạt động chủ yếu là: HQHĐ kinh doanh và HQHĐ tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Hai hoạt động này có mối liên hệ mật thiết với nhau, vì vậy để đánh giá đúng thực trạng của đơn vị, chúng ta cần phải xem xét đầy đủ hai hoạt động này. Chính vì vậy hệ thống chỉ tiêu đo lường HQHĐ vừa phải thể hiện về mặt số lượng tiêu chuẩn thống nhất, vừa phải phản ảnh đúng đắn sự phụ thuộc giữa lợi ích thu được với nguồn lực bỏ ra để thu được lợi ích đó.
1.1.4.2. Quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động
Do có nhiều cách tiếp cận khác nhau về HQHĐ và quan điểm đánh giá HQHĐ nên nội dung phân tích về HQHĐ tại các công ty không giống nhau.
1.2. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
1.2.1. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động
1.2.1.1. Nguồn thông tin từ bên trong công ty
Nguồn thông tin bên trong công ty sử dụng để phân tích HQHĐ công ty là báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ của công ty.
1.2.1.2. Nguồn thông tin từ bên ngoài công ty
Hoạt động của công ty cổ phần chịu ảnh hưởng rất lớn vào môi trường bên ngoài vì vậy khi phân tích HQHĐ cần phải tìm hiểu các thông tin liên quan đến HQHĐ như:
1.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động trong công ty cổ phần
1.2.2.1. Phương pháp so sánh
1.2.2.2. Phương pháp loại trừ
1.2.2.3. Phương pháp phân tích chi tiết
1.2.2.4. Phương pháp đồ thị
1.2.2.5. Phương pháp Dupont
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
1.3.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ chủ yếu của phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận và chung cho toàn doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn. Trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy khi phân tích HQHĐ kinh doanh cần phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh cá biệt.
1.3.1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Phân tích hiệu quả tổng hợp dựa vào các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt
* Hiệu suất sử dụng tài sản:
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
* Hiệu suất sử dụng nợ phải thu:
1.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính thường được các nhà đầu tư quan tâm vì nó gắn liền với lợi ích của họ trong hiện tại và tương lai.
1.3.2.1. Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả năng sinh lời vốn chủ thể hiện qua mối quan hệ giữa lợi nhuận của DN với vốn chủ sở hữu, vốn thực có của DN
1.3.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản
Là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời của tài sản. Cũng như chỉ tiêu tỷ suất LN trên doanh thu người ta thường tính riêng rẽ mối quan hệ giữa LNTT và sau thuế với Tổng tài sản bình quân.
1.3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
Chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Nó phụ thuộc vào quyết định của các nhà quản lư thông qua một số chính sách như: chính sách tài chính, tiêu thụ sản xuất….
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn vay để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, LN tạo ra được sử dụng để trả nợ vay và một phần tích lũy cho DN. Hệ số này nhỏ hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ DN sử dụng vốn vay không có hiệu quả do đó DN phải sử dụng vốn chủ sở hữu để trả lãi nợ vay.
1.3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn góp cổ đông
Để thu hút được nguồn vốn đầu tư từ các cổ đông thì công ty cần thiết phải phân tích tình hình tài chính của công ty mình để các nhà đầu tư có thể nắm bắt thông tin và theo dõi khả năng sinh lời từ đồng vốn bỏ ra, từ đó có thể quyết định đầu tư.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 01 tháng 9 năm 2004 Công ty cơ khí và xây lắp An Ngãi được chuyển thành Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi theo quyết định số 199/2004/QĐ – UB ngày 31/8/2004 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính
Công ty hoạt động trong lĩnh vực :
+ Xây dựng công trình công ích
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan;
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
+ Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác;
+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
+ Đóng tàu và cấu kiện nổi;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
+ Hoạt động tư vấn quản lý;
+ Hoạt động thiết kế chuyên dụng;
+ Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
+ Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp;
+ Gia công cơ khí; xử lý tráng phủ kim loại;
Địa bàn hoạt động của đơn vị là trên toàn quốc
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4. Quy trình lưu chuyển chứng từ tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
2.1.4.1.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
2.1.4.2. Quy trình xử lý thông tin trên kế toán máy của Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
2.2.1. Nguồn thông tin và phương pháp phân tích
2.2.1.1. Nguồn thông tin
2.2.1.2. Phương pháp phân tích
2.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại công ty
Bảng 2.2. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||||
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Số tiền | % | Số tiền | % | |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e)=©-(b) | (f)=(e)/(b) | (g)=(d)-(c) | (h)=(g)/(c) |
1. Doanh thu thuần về BH và CCDV | 141.699.965.887 | 162.467.954.341 | 168.791.392.197 | 20.767.988.454 | 14,65 | 6.323.437.856 | 3,89 |
2. DT hoạt động tài chính | 172.237.023 | 167.813.683 | 95.592.997 | -4.423.340 | -2,57 | -72.220.686 | -43,03 |
3. Thu nhập khác | 0 | 1.000.000 | 18.181.818 | 1.000.000 | 0 | 17.181.818 | 1.718 |
4. Tổng doanh thu | 141.872.202.910 | 162.636.768.024 | 168.905.167.012 | 20.764.565.114 | 14,63 | 6.268.398.988 | 3,85 |
5. Lợi nhuận thuần HĐKD | 1.389.566.788 | 1.701.730.428 | 2.067.199.612 | 312.163.640 | 22,46 | 365.469.184 | 21,47 |
6. Chi phí khấu hao | 1.990.117.047 | 1.821.665.666 | 1.742.988.241 | -168.451.381 | -8,46 | -78.677.425 | 4,32 |
7. Lợi nhuận thuần và khấu hao | 3.379.683.835 | 3.523.396.094 | 3.810.187.853 | 143.712.259 | 4,25 | 286.791.759 | 8,14 |
8. Lợi nhuận trước thuế | 1.389.566.788 | 1.702.730.428 | 2.050.729.631 | 313.163.640 | 22,53 | 347.999.203 | 20,43 |
9. Tỷ suất LNTT/TDT(8/4) | 0,979 | 1,046 | 1,214 | 0,067 | 0,168 | ||
10.Tỷ suất LNT/DTTBH(5/1) | 0,98 | 1,047 | 1,224 | 0,067 | 0,177 | ||
11. Tỷ suất LNT và KH/DTTBH(7/1) | 2,385 | 2,168 | 2,257 | -0,217 | 0,089 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014-2016)
Bảng 2.3. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu | Năm | ||
2014 | 2015 | 2016 | |
1. Tổng doanh thu | 141.872.202.910 | 162.636.768.024 | 168.905.167.012 |
2. Tổng tài sản bình quân | 109.725.817.330 | 131.961.084.121 | 147.805.276.639 |
3. Lợi nhuận trước thuế | 1.389.566.788 | 1.702.730.428 | 2.050.729.631 |
4. Chi phí lãi vay | 6.748.027.536 | 6.469.780.822 | 7.331.861.358 |
5. Lợi nhuận trước thuế + lãi vay | 8.137.594.324 | 8.172.511.250 | 9.382.590.989 |
6. ROA (%) (3/2) | 1,266 | 1,290 | 1,387 |
7.RE (%) (5/2) | 7,41 | 6,19 | 6,34 |
8. Hiệu suất sử dụng tài sản (1/2) ( lần) | 1,29 | 1,23 | 1,14 |
9.Tỷ suất LNTT/TDT | 0,979 | 1,046 | 1,214 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014-2016)
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
Hiệu quả cá biệt thường được đánh giá qua các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu suất sử dụng tài sản.
Bảng 2.4.Phân tích hiệu quả cá biệt của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Số tiền | % | Số tiền | % | |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e)=©-(b) | (f)=(e)/(b) | (g)=(d)-(c) | (h)=(g)/(c) |
1. Doanh thu thuần về BH và CCDV | 141.699.965.887 | 162.467.954.341 | 168.791.392.197 | 20.767.988.454 | 14,65 | 6.323.437.856 | 3,89 |
2. DT hoạt động tài chính | 172.237.023 | 167.813.683 | 95.592.997 | -4.423.340 | -2,57 | -72.220.686 | -43,03 |
3. Thu nhập khác | 0 | 1.000.000 | 18.181.818 | 1.000.000 | 0 | 17.181.818 | 1.718 |
4. Tổng tài sản bình quân | 109.725.817.330 | 131.961.084.121 | 147.805.276.639 | 22.235.266.791 | 20,26 | 15.844.192.518 | 12 |
5. Nguyên giá TSCĐ bình quân | 49.001.975.844 | 54.267.452.445 | 59.634.228.783 | 5.265.476.601 | 10,74 | 5.366.776.338 | 9,88 |
6. TSNH bình quân | 89.710.361.068 | 108.672.941.722 | 121.418.378.934 | 18.962.580.654 | 21,137 | 12745.437.212 | 11,728 |
7. Hiệu suất sử dụng tài sản [=((1)+(2)+(3))/(4)] (lần) | 1,29 | 1,23 | 1,14 | – 0,06 | – 0,09 | ||
8. Hiệu suất sử dụng TSCĐ [=(1)/(5)] (lần) | 2,89 | 2,99 | 2,83 | 0,1 | – 0,16 | ||
9. Số vòng quay TSNH [=(1)/(6)] (vòng) | 1,58 | 1,49 | 1,39 | – 0,09 | – 0,1 | ||
10. Số ngày 1 vòng quayTSNH [=((6)/(1))*360] (ngày) | 228 | 241 | 258 | 13 | 17 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014-2016)
Bảng 2.5. Bảng phân tích vòng quay PTKH và vòng quay HTK
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||
2014 | 2015 | 2016 | Số tiền | Số tiền | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(2) | (6)=(4)-(3) |
1.Doanh thu thuần hoạt động BH & CCDV | 141.699.965.887 | 162.467.954.341 | 168.791.392.197 | 20.767.988.454 | 6.323.437.856 |
2. Thuế GTGT đầu ra | 14.169.996.588 | 16.246.795.434 | 16.879.139.219 | 2.076.798.846 | 632.343.785 |
3. Giá vốn hàng bán | 119.551.927.143 | 138.435.895.599 | 142.142.267.545 | 18.883.968.456 | 3.706.371.946 |
4. Hàng tồn kho bình quân | 57.516.938.206 | 63.697.169.153 | 63.638.746.272 | 6.180.230.947 | – 58.422.881 |
5. Phải thu khách hàng bình quân | 20.960.684.700 | 28.798.561.415 | 40.534.363.918 | 7.837.876.715 | 11.735.802.503 |
6. Vòng quay HTK [=(3)/(4)] (vòng) | 2,078 | 2,173 | 2.233 | 0,095 | 0,06 |
7. Số ngày 1 vòng quay HTK [=360/(6)] (ngày) | 173 | 165 | 161 | – 8 | – 4 |
8. Số vòng quay phải thu khách hàng [=((1)+(2))/(5)] (vòng) | 7,436 | 6,205 | 4,58 | – 1,231 | – 1,625 |
9. Kỳ thu tiền bình quân [=360/(8)] (ngày) | 48 | 58 | 78 | 10 | 20 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014-2016)
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả tài chính
Bảng 2.7. Phân tích hiệu quả tài chính ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||
---|---|---|---|---|---|
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Số tiền | Số tiền | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(2) | (6)=(4)-(3) |
1. Doanh thu thuần BH và CCDV | 141.699.965.887 | 162.467.954.341 | 168.791.392.197 | 20.767.988.454 | 6.323.437.856 |
2.Vốn chủ sở hữu bình quân | 17.466.442.238 | 18.849.372.036 | 19.140.923.654 | 1.382.929.798 | 291.551.618 |
3. Tổng tài sản bình quân | 109.725.817.330 | 131.961.084.121 | 147.805.276.639 | 22.235.266.791 | 15.844.192.518 |
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay | 8.137.594.324 | 8.172.511.250 | 9.382.590.989 | 34.916.926 | 1.210.079.739 |
5. chi phí lãi vay | 6.748.027.536 | 6.469.780.822 | 7.331.861.358 | – 278.246.714 | 862.080.536 |
6.Lợi nhuận sau thuế | 1.010.717.079 | 1.147.757.783 | 1.559.306.931 | 137.040.704 | 411.549.148 |
7. Nợ phải trả bình quân | 92.259.375.092 | 113.111.712.084 | 128.664.352.986 | 20.852.336.992 | 15.552.640.902 |
8.Tỷ suất sinh lời của VCSH (8)=(6):(2)(%) | 5,786 | 6,089 | 8,146 | 0,303 | 2,057 |
9.Khả năng trả lãi nợ vay (9)=(4):(5) (lần) | 1,206 | 1,263 | 1,279 | 0,057 | 0,016 |
10. Tỷ suất tự tài trợ (10)=(2):(3)(%) | 15,918 | 14,284 | 12,95 | -1,634 | -1,334 |
11. Đòn bẩy tài chính (11)=(7):(2) (lần) | 5,282 | 6,00 | 6,722 | 0,718 | 0,722 |
12. DTT/TSBQ (12)= (1):(3) | 1,29 | 1,23 | 1,14 | -0,06 | -0,09 |
13.TSBQ/VCSHBQ (13)=(3):(2) | 6,28 | 7,00 | 7,72 | 0,72 | 0,72 |
14.LNST/DTTBH (%) (14)= (6):(1) | 0,713 | 0,706 | 0,923 | -0,007 | 0,217 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014-2016)
2.2.2.4. phân tích hiệu quả sử dụng vốn góp cổ đông
Bảng 2.8. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn góp cổ đông
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu | Năm | Chênh lệch | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2014 | 2015 | 2016 | Số tiền | % | Số tiền | % | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(2) | (6)=(5)/(2) | (7)=(4)-(3) | (8)=(7)/(3) |
1. Lợi nhuận sau thuế | 1.010.717.079 | 1.147.757.783 | 1.481.341.584 | 137.040.704 | 13,56 | 333.583.801 | 29,06 |
2. Số lượng cổ phiếu thường bình quân đang lưu hành | 870.222 | 968.852 | 1.170.463 | 98.630 | 11,33 | 201.611 | 20,81 |
3.Giá trị sổ sách một cổ phiếu | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 | ||
4.Vốn cổ phần thường bình quân | 8.702.220.000 | 9.688.520.000 | 11.704.630.000 | 986.300.000 | 11,33 | 2.016.110.000 | 20,81 |
5. EPS (5)=1/2 | 1.161 | 1.184 | 1.265 | 23 | 1,98 | 81 | 6,84 |
6. ROCE (6)=(1)/(5) | 0,116 | 0,118 | 0,126 |
(Nguồn: BCTC công ty từ năm 2014 – 2016)
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
2.3.1. Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
Bảng 2.9. Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả HĐKD của công ty
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm | ||
---|---|---|---|---|
2014 | 2015 | 2016 | ||
1. Tỷ suất LNTT trên Tổng doanh thu | % | 0,979 | 1,046 | 1,214 |
2. Tỷ suất LNT trên DTBH và CCDV | % | 0,98 | 1,047 | 1,224 |
3. Tỷ suất LNT+khấu hao trên DTTBH và CCDV | % | 2,385 | 2,168 | 2,257 |
4. ROA | % | 1,266 | 1,29 | 1,387 |
5. RE | % | 7,41 | 6,19 | 6,34 |
6. Hiệu suất sử dụng tài sản | lần | 1,29 | 1,23 | 1,14 |
7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ | lần | 2,89 | 2,99 | 2,83 |
8. Số vòng quay TSNH | vòng | 1,58 | 1,49 | 1,39 |
9. Số ngày 1 vòng quay TSNH | ngày | 228 | 241 | 258 |
10. Số vòng quay HTK | vòng | 2,078 | 2,173 | 2,233 |
11. Số ngày 1 vòng quay HTK | ngày | 173 | 165 | 161 |
12. Số vòng quay PTKH | vòng | 7,436 | 6,205 | 4,58 |
13. Kỳ thu tiền bình quân | ngày | 48 | 58 | 78 |
14. Tỷ suát sinh lời của VCSH (ROA) | % | 5,786 | 6,089 | 8,146 |
15. Khả năng trả lãi nợ vay | lần | 1,206 | 1,263 | 1,279 |
16.Tỷ suất tự tài trợ | % | 15,918 | 14,284 | 12,95 |
17. Đòn bảy tài chính | lần | 5,282 | 6,00 | 6,722 |
15.EPS | đồng | 1.161 | 1.184 | 1.265 |
16.ROCE | đồng | 0,116 | 0,118 | 0,126 |
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP
AN NGÃI
3.1.MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI TRONG THỜI GIAN TỚI
Để đảm bảo mục tiêu phát triển doanh nghiệp theo ngành nghề định hướng và hoạt động có hiệu quả trong những năm tới Công ty nên tiếp tục duy trì và tạo cơ hội phát triển trong lĩnh vực gia công cơ khí mạ kẽm nhúng nóng, sơn tĩnh điện, bơm nước các loại, xây lắp điện, sản xuất vật liệu xây dựng phát huy hiệu quả thiết bị đã đầu tư hiện có và chuyển hướng một phần tham gia qua thi công lắp đặt các sản phẩm gia công cơ khí …đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững và tốc độ tăng trưởng hàng năm. – Trên cơ sở ngành nghề chính và xu thế nói trên, công ty vẫn tiếp tục duy trì và tạo cơ hội phát triển gia công cơ khí và mạ kẽm nhúng nóng, sơn tĩnh điện trong đó sản phầm cho hệ thống lưới điện và bơm nước vẫn chiếm tỉ trọng .
– Tập trung tìm kiếm, hợp tác và đi đến chủ động thực hiện các hợp đồng gia công cơ khí các sản phẩm công nghiệp truyền thống, phát huy hiệu quả thiết bị đã đầu tư hiện có.
– Chuyển hướng một phần tham gia qua thi công lắp đặt các sản phẩm gia công cơ khí do công ty sản xuất, tiến tới thực hiện gia công và lắp đặt đồng bộ các sản phẩm công nghiệp.
– Chuyển hướng một phần sản xuất vật liệu xây dựng không nung phục vụ cho khu kinh tế dung quất và khu kinh tế mỡ chu lai.
– Tiếp tục tham gia thi công xây lắp các dự án xây dựng hệ thống điện với qui mô hợp lý, đảm bảo hiệu quả trong lĩnh vực thi công xây lắp và ổn định công việc cho SXKD.
– Tốc độ phát triển năm sau cao hơn năm trước từ 10% đến 15% doanh thu và lợi nhuận.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
Như đã phân tích ở chương 2 ta thấy công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, để khắc phục những hạn chế trên, tác giả xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty như sau:
3.2.1 Giải pháp nhằm tăng doanh thu
– Tăng doanh thu của tất cả các lĩnh vực – Luôn phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường. Đa dạng hoá sản phẩm cơ khí và xây dựng cung cấp cho cả 3 lĩnh vực: Xây dựng điện, Xây dựng dân dụng và Xây dựng công nghiệp khác
– Kiểm soát tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm
– Tăng cường các hoạt động xúc tiến
– Mở rộng thị trường xây lắp điện, thi công, cung cấp dịch vụ
– Đa dạng hoá sản phẩm
3.2.2. Các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí
– Lựa chon các nhà cung cấp vật tư, nguyên nhiên liệu và công cụ dụng cụ thích hợp.
– Sắp xếp hợp lý bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh
– Giảm chi phí văn phòng phẩm, chi phí sản xuất và các dịch vụ mua ngoài
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cần quản lý tốt TSCĐ và tài sản ngắn hạn của mình:
* Quản lý tài sản cố định
* Quản lý TSNH
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
* Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ
* Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho
* Hoàn thiện công tác tạo nguồn
* Hoàn thiện công tác nhân sự
– Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên
– Tăng cường chất lượng đội ngũ cán bộ phân tích
– Nâng cao công tác kế hoạch thị trường
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
* Nhà nước cần có biện pháp quản lý nguồn cung và giá cả của thép, thiết bị điện, đất sét, than cám
* Nhà nước cần đẩy mạnh việc giải ngân vốn cho các công trình, dự án
* Nhà nước cần có quy định về cơ chế lãi suất
Qua nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động và tìm hiểu thực tế công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi, tác giả đã hoàn thành luận văn cao học với đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi”. Với sự cố gắng của bản thân cũng như đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực tế, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Phan Thanh Hải luận văn cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau:
Thứ nhất, trình bày những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần một cách có hệ thống, nêu lên những nội dung phục vụ cho công tác phân tích hiệu quả hoạt động và các hoạt động của công ty cổ phần có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty.
Thứ hai, Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi và đưa ra những đánh giá cụ thể về hoạt động của công ty.
Thứ ba, trên cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động và thông qua công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi. Luận văn đã đưa ra được những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty.
Với thời gian có hạn và trong phạm vi của một luận văn cao học tác giả mong muốn rằng nghiên cứu của mình có thể phần nào góp phần cho các nhà quản lý của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi có thêm công cụ đắc lực để đưa công ty ngày càng phát triển hơn nữa để có đủ khả năng đứng vững trên thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt như hiện nay.
E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\NGO VAN CHINH\SAU BAO VE