Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tín dụng ngân hàng ngày càng đóng vai trò rất quan trọng việc thúc đẩy phat triển nền kinh tế quốc gia. Chất lượng tín dụng vì thế cũng ảnh hưởng rất lớn, không chỉ quyết định đến khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận kinh doanh của các ngân hàng, mà còn tác động sâu rộng đến nền kinh tế thông qua qua việc tạo thêm công ăn việc làm, thúc đẩy tăng vòng quay và hiệu quả của vốn trong nền kinh tế.

Những năm gần đây, chất lượng tín dụng ngân hàng đang nổi lên nhiều vấn đề, thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu khá cao, nhiều ngân hàng mất hết vốn chủ sở hữu do mất vốn, trích lập dự phòng rủi ro lớn… phải đưa vào diện kiểm soát đặc biệt của cơ quan quản lý.

Hoạt động tín dụng bao gồm nhiều hoạt động như chiết khấu, bảo lãnh, cho vay, cho thuê… Trong hoạt động ngân hàng thì cho vay là hoạt động chủ yếu đem lại thu nhập chính cho ngân hàng, cho vay còn có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy vấn đề chất lượng cho vay luôn được quan tâm thích đáng.

Chất lượng cho vay được đánh giá ở ba khía cạnh: Ngân hàng, khách hàng và gốc độ kinh tế xã hội. Song trong nghiên cứu này em chủ yếu đánh giá chất lượng cho vay trên gốc độ của ngân hàng Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình.

Vì vậy, viêc tìm cách để củng cố, nâg cao chất lượng cho vay là hết sức cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chon đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình”. Nhằm đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm giải quyết vấn đề còn hạn chế để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hơn nữa công tác này tại chi nhánh trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

– Hệ thồng hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.

– Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công tác này tại chi nhánh.

  • Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình trong thời gian tới.

3. Đối tượng nghiên cứu

  • Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình.

4. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Đề tài được tiền hành nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình.

+ Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn đã thu thập dữ liệu của các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình để phân tích.

5.2. Phương pháp phân tích: Luận văn đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh, phân tích chỉ số… để đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCN của Vietcombank, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

6. Bố cục luận văn

– Ngoài các phần: Lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, luận văn được chia làm 3 phần lớn:

– Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay và chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân

– Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

– Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình.

6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân

1.1.1. Khái niệm cho vay

Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.

1.1.2. Đặc điểm riêng của cho vay cá nhân

1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn

1.1.2.2. Cho vay cá nhân thường dẫn đến rủi ro

1.1.2.3. Cho vay cá nhân gây tốn kém chi phí

1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay

* Đối với khách hàng:

Phục vụ cho nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống.

Ngoài ra cho vay cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.

Cho vay cá nhân giúp khách hàng đáp ứng kịp thời nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, giúp cho người tiêu dùng đáp ứng những nhu cầu chi tiêu cấp bách mà không cần phải vay nóng, vai nặng lãi. Từ đó có thể nâng cao được đời sống của mình.

* Đối với Ngân hàng:

Hoạt động cho vay đối với cá nhân giúp cho ngân hàng có thể mở rộng nhanh chóng kênh tín dụng, tăng nhanh số lượng khách hàng và tăng dư nợ.

Do phục vụ số đông khách hàng nên Ngân hàng phải thường xuyên cải thiện quy trình để phục vụ số đông do đó mà ngày càng hoàn thiện hơn, làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM.

Huy động tín dụng cá nhân còn giúp cho ngân hàng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tăng nhanh thị phần và sử dụng vốn một cách linh hoạt hơn.

Gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Từ đó cải thiện được tình hình tài chính của ngân hàng.

Củng cố mối quan hệ xã hội củ ngân hàng.

* Đối với xã hội:

Các khoản cho vay cá nhân mà đặc biệt là cho vay tiêu dùng đóng vai trò rất quan trọng trong việc kích cầu nền kinh tế, kích thích sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người dân, cải thiện đời sống sinh hoạt và giảm những tệ nạn xã hội.

1.1.4. Các sản phẩm cho vay

  • Cho vay mua nhà đất, xây dựng, sửa chửa nhà đất
  • Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua
  • Cho vay tiêu dùng (có tài sản đảm bảo/tín chấp)
  • Cho vay bổ sung vốn kinh doanh cho các hộ cá thể (theo phương thức trả góp theo định kỳ hoặc cuối kỳ)
  • Cho vay kinh doanh chứng khoán
  • Cho vay du học/du lịch
  • Cho vay cầm cố các chứng từ có giá
  • Thấu chi tài khoản thanh toán cá nhân.
  • Phát hành thẻ tín dụng các loại

1.2. Chất lượng cho vay

1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định, trong đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (khách hàng) từ đó thể hiện được hiệu quả của quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn.

1.2.2. Khái niệm rủi ro cho vay

Rủi ro cho vay còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng. Có thể thấy rủi ro cho vay có hai cấp độ.

Khách hàng trả nợ không đúng hạn

Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.

1.2.3. Mối quan hệ giữa rủi ro cho vay và chất lượng cho vay

Một trong những hoạt động chính của NHTM là hoạt động cho vay nên rủi ro cho vay là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả, vì nếu nếu ngân hàng chấp nhận nhiều khoản vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng phải đối diện với chất lượng tín dụng đi xuống và ngược lại. Bên cạnh đó ngân hàng còn có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp.

1.2.4. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay

Các nhà kinh tế, các nhà phân tích ngân hàng, các cơ quan quản lý, các nhà quản lý Ngân hàng khi đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng đã sử dụng rất nhiều các chỉ tiêu khác nhau. Nhìn chung khi đánh giá chất lượng tín dụng, người ta thường dùng các chỉ tiêu định tính và định lượng.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay

1.3.1. Các nhân tố về môi trường hoạt động

* Môi trường kinh tế

* Môi trường pháp lý và cơ chế chính sách

1.3.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng

* Năng lực của khách hàng

* Sự trung thực của khách hàng

* Rủi ro trong công việc kinh doanh của khách hàng

1.3.3. Các nhân tố thuộc về phía ngân hàng

* Chiến lược phát triển của ngân hàng

* Chính sách cho vay

* Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng

* Chất lượng nhân sự

1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân

Chất lượng cho vay có quyết định rất lớn đến sự tồn tại, phát triển hay phá sản của mỗi ngân hàng. Tất cả các quy trình tín dụng, thủ tục hồ sơ vay vốn, giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan đến khoản vay đều phải thực hiện một cách hiệu quả nhằm hạn chế tối đa rủi ro cho vay, cải thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng của các khoản vay. Vì vậy, để duy trì một chất lượng cho vay tốt luôn là bài toán khó đối với các nhà quản trị ngân hàng.

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ mang đến nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.

Ngoài ra, khi chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ thu hút thêm các khách hàng mới, duy trì nhiều hơn các khách hàng truyền thống, từ đó ngân hàng có thể đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân, đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

1.5. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT QUẢNG BÌNH

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.1.3. Tình hình cho vay

2.1.4. Tình hình huy động vốn

2.1.5. Doanh thu từ dịch vụ

2.1.6. Kết quả tài chính

2.2. Thực trạng về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.2.1. Chính sách cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Hiện nay, tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch thuộc Agribank trên toàn quốc thống nhất thực hiện chính sách cho vay đối với khách hang cá nhân theo Quyết định số 225/QĐ-HĐTV-TD ngày 09 tháng 04 năm 2019 của Chủ tịch Hội đồng thành viên Agribank.

2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình: [1]

Quy trình cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống Agribank ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-HĐTV-TD ngày 09 /04/2019 của Chủ tịch Hội đồng thành viên, gồm 6 bước sau: Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn; Bước 2: Phân tích, đánh giá; Bước 3: Ra quyết định cho vay; Bước 4: Giải ngân; Bước 5: Giám sát cho vay; Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.

2.2.3. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

a) Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Đơn vị: Triệu đồng, %

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
Tổng dư nợ589.492593.892617.8404.4000,7523.9484,03
Số khách hàng512567625
Dư nợ KHCN343.447363.415388.97119.9685,8125.5567,03
Số khách hàng448501554
Tỷ trọng58,2661,1962,964,541,07

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020) [4]

Bảng 2.5, xét về tỷ trọng dư nợ là khá cân đối trong cơ cấu cho vay các thành phần kinh tế. Nhưng trong điều kiện bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, đặc biệt từ sau sự cố Formosa năm 2016, các doanh nghiệp SXKD chậm phục hồi, thua lỗ, phá sản với số lượng lớn thì Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là phù hợp và hiệu quả, hạn chế rủi ro.

b) Dư nợ khách hàng cá nhân theo hình thức đảm bảo

Bảng 2.7: Dư nợ khách hàng cá nhân theo hình thức đảm bảo

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
(±)%(±)%
Dư nợ CVCN343.447363.415388.97119.9685,8125.5567,03
– Không có TSĐB2.4922.0422.324-450-15,2928213,80
Tỷ trọng0,860,560,59-2,251,10
– Có TSĐB340.955361.372386.64720.4175,9925.2756,99
Tỷ trọng99,2799,4399,40102,2498.90

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020) [4]

Xem xét bảng 2.7: Trong thời gian qua, mặc dù Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình đã triển khai thực hiện Nghị định 41/2010/ NĐ – CP của Chính phủ nhưng số dư và tỷ trọng cho vay không có TSĐB vẫn không tăng mà có xu hướng giảm.

c) Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời hạn

Bảng 2.8: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời hạn

Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
(±)%(±)%
Dư nợ CV KHCN343.447363.415388.97119.9685,8125.5567,03
– Dư nợ ngắn hạn199.066199.836200.3657700,385290,26
Tỷ trọng57,9654,9851,513,852,07
– Dư nợ trung, dài hạn144.381163.579188.60619.18913,2925.02715,29
Tỷ trọng42,0345,0148,4996.0997,93

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020) [4]

Qua số liệu bảng 2.8 cho thấy, qua các năm, dư nợ ngắn hạn khách hàng cá nhân có chiều hướng tăng về số tuyệt đối và tỷ trọng có xu hướng giảm dần nhưng vẩn cao hơn dư nợ trung, dài hạn trong tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.

d) Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo ngành nghề

Bảng 2.9: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo ngành nghề

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
(±)%(±)%
Dư nợ cho vay KHCN343.447363.415388.97119.9685,8125.5567,03
Nông nghiệp3.98211.03714.1657.0551773.12828,34
Tỷ trọng1,163,043,6435,3312,24
Ngư nghiệp, thủy sản18.98828.14833.7079.16048,245.55919,75
Tỷ trọng5,537,748,6645,8721,75
Ngành nghề khác178.072180.296189.2152.1341,208.9194,95
Tỷ trọng51,8449,6148,6410,6934,90
Tiêu dùng141.897144.264151.7832.3671,677.5195,21
Tỷ trọng41,3239,6939,0211,8529,42

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020) [4]

Qua bảng 2.9 thấy rằng việc đầu tư vốn của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình đã chú trọng vào tất cả các lĩnh vực đầu tư, trong đó lĩnh vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng thấp.

e) Dư nợ bình quân khách hàng cá nhân:

Bảng 2.10: Dư nợ bình quân khách hàng cá nhân

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20172020/ 2019
Số KHCN còn dư nợ4485015545353
Dư nợ cho vay KHCN343.447363.415388.97119.96825.556
Dư nợ bình quân/1 KH766725702– 41– 23

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình các năm 2018- 2020[4]

Qua bảng số liệu 2.10 thấy, trong những năm qua Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình thực hiện chủ trương mở rộng cho vay có hiệu quả, vừa tăng trưởng dư nợ vừa tăng số lượng khách hàng để đầu tư theo hướng chiều rộng, giảm dần dư nợ từng khoản vay nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.

2.2.4. Tình hình về doanh số cho vay khách hàng cá nhân

a) Doanh số cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời hạn

Bảng 2.11: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời hạn

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
(±)%(±)%
DSCV KHCN329.145333.264341.2714.1191,258.0072,40
Ngắn hạn192.024185.206174.975-6.818-3,55-10.231-5,52
Trung hạn, dài hạn137.024148.058166.29611.0348,0518.23812,32

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020) [4]

Qua bảng 2.11 cho thấy DSCV khách hàng cá nhân tăng trưởng qua hàng năm chủ yếu là do tăng trưởng DSCV trung, dài hạn. Qua nghiên cứu thực tế cơ cấu thời hạn bị ảnh hưởng bởi sự biến động của lãi suất nhưng những năm gần đây Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình đã chủ động khắc phục dần sự ảnh hưởng của lãi suất đến cơ cấu thời hạn cho vay, ưu tiên tăng trưởng DSCV trung, dài hạn.

b) Lãi suất cho vay khách hàng cá nhân:

Bảng 2.12: Lãi suất cho vay khách hàng cá nhân:

Đơn vị: %

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020
Lãi suất cho vay ngắn hạn7,657,878,48
Lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn10,0510,1710,38

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2017- 2019) [4]

Nhìn vào bảng số liệu 2.12, thấy rằng lãi suất cho vay ngắn hạn luôn thấp hơn lãi suất cho vay trung hạn, vì vậy DSCV ngắn hạn tăng trưởng cao hơn so với mức tăng trưởng của DSCV trung, dài hạn.

c) Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo ngành nghề

Bảng 2.13: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo ngành nghề

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020So sánh
2019/20182020/2019
(±)%(±)%
DSCV KHCN329.145333.264341.2714.1191,258.0072,40
Nông nghiệp2.0123.1726.2201.16057,653.04896,09
Ngư nghiệp13.20614.30116.3841.0958,292.08314,56
Ngành nghề khác179.360180.134181.9857740,431.8511,03
Tiêu dùng134.567135.657136.6821.0900,811.0250,75

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020)[4]

Số liệu tại bảng 2.13 cho thấy DSCV các lĩnh vực đều tăng trưởng qua hàng năm và rất được quan tâm mở rộng cho vay. Tuy nhiên doanh số cho vay hộ nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân.

2.2.5. Thu nhập từ hoạt động cho vay

Bảng 2.14: Thu nhập từ hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình giai đoạn 2018 – 2020

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung201820192020
Cá nhân23.01526.93232.175
Doanh nghiệp20.63723.07926.457
Tổng43.65650.011 58.632

Từ bảng số liệu trên nên ta có thể thấy rằng, thu nhập từ hoạt động cho vay của tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình tăng trưởng dần qua các năm.

2.2.6. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân

2.2.6.1. Tỷ lệ nợ quá hạn:

Cùng với tăng trưởng quy mô hoạt động cho vay, nợ quá hạn của Chi nhánh cũng tăng qua các năm.

Bảng 2.15: Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020
Tổng dư nợ589.492593.892617.840
– Dư nợ quá hạn10.74012.25916.073
– Tỷ lệ nợ quá hạn1,822,062,60
Dư nợ KHCN343.447363.415388.971
– Tỷ trọng dư nợ KHCN58,2661,1962,95
Dư nợ quá hạn KHCN8.01210.31814.115
– Tỷ trọng74,5984,1687,82
– Tỷ lệ nợ quá hạn KHCN2,332,843,62

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020)[4]

Qua phân tích cho thấy nợ quá hạn ngắn hạn tăng nhanh là do một phần sản phẩm tiêu thụ chậm, ngoài ra còn có nguyên nhân tăng trưởng DSCV ngắn hạn thời gian vừa qua có một số đối tượng trung hạn nên chưa phù hợp với chu kỳ SXKD và khả năng trả nợ của khách hàng.

Tình hình nợ quá hạn khách hàng cá nhân giai đoạn từ 2018-2020 cho thấy, Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình đã hạn chế, duy trì nợ quá hạn ở mức cho phép (dưới 3%), phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh.

2.2.6.2. Tỷ lệ nợ xấu:

Bảng 2.17: Kết quả phân loại nợ cho vay khách hàng cá nhân

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm

2018

Năm 2019Năm 2020So sánh 2020/2018
+, –%
Nợ xấu toàn chi nhánh 6.7797.0089.3291.70229,16
Tỷ lệ nợ xấu1.15%1.18%1.51%
Dư nợ KHCN343.447363.415388.97145.52413,26
– Nhóm 1335.038354.073376.16041.12212,27
– Nhóm 22.9543.1144.4201.46649,63
– Nhóm 32.2982.5253.4881.19051,78
– Nhóm 41.2671.5572.8131.546122
– Nhóm 51.8902.1462.09020210,69
Nợ xấu hộ KHCN5.4556.2288.3912.93653,82
Tỷ lệ nợ xấu1,59%1,71%2,16%
Tỷ trọng nợ xấu KHCN80%89%90%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình các năm 2018-2020)[5]

Qua kết quả phân loại nợ KHCN tại bảng 2.16 cho thấy, nợ nhóm 1 vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ KHCN.

Tỷ lệ nợ xấu KHCN duy trì ở mức thấp, ít biến động nhưng luôn cao hơn tỷ lệ nợ xấu toàn Chi nhánh.

2.2.6.3. Tỷ lệ thu lãi:

Bảng 2.18: Tình hình thu lãi cho vay KHCN

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020
Tổng thu lãi từ hoạt động cho vay43.03044.42651.526
Tổng thu lãi từ cho vay KHCN21.78523.86928.903
Tổng số lãi phải thu từ cho vay KHCN25.07027.18632.439
Tỷ lệ thu lãi86,9%87,8%89,1%
Tỷ trọng thu lãi KHCN/tổng thu lãi50,6%53,7%62,9%

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình 2018- 2020)[4]

Qua số liệu bảng 2.18 cho thấy, tỷ lệ thu lãi cho vay KHCN có chiều hướng tăng dần. Mặc dù tỷ lệ thu lãi có chiều hướng tăng dần nhưng chỉ ở mức dưới 90% là chưa phù hợp với mục tiêu và định hướng của Agribank.

2.2.7. So sánh chất lượng cho vay của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình với một số chi nhánh cùng hệ thống Agribank

Bảng 2.19: So sánh nợ xấu của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình với các chi nhánh khách.

  1. Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêuNăm 2018Năm 2019Năm 2020
Số dư nợ xấu Tỷ lệ (%)Số dư nợ xấu Tỷ lệ (%)Số dư nợ xấu Tỷ lệ (%)
CN Lý Thường Kiệt6.7791,157.0081,189.3291,51
CN Trần Hưng Đạo7.3621.4618.3423.452.9420,56
CN Quang Trung41.7837,0043.6357,0528.5624,29
CN Lý Thái Tổ31.2648,7329.1357,7020.8304,63
  1. (Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình các năm 2018-2020)

Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy rằng, mặc dù giai đoạn 2018 – 2020 tỉ lệ nợ xấu của các chi nhánh Quang Trung và Lý Thái Tổ là rất cao, trong khi đó chi nhánh Trần Hưng Đạo có xu hướng giảm mạnh, theo đánh giá chung thì tỷ lệ nợ xấu tại các chi nhánh là không đồng đều.

2.3. Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.3.1. Những kết quả đạt được trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

  1. Thứ nhất: Tổng dư nợ cho vay KHCN năm sau cao hơn năm trước cả về giá trị và số lượng khách hàng, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN bình quân chiếm 50% tổng dư nợ.
  2. Thứ hai: Doanh số cho vay KHCN không ngừng tăng lên và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng DSCV.
  3. Thứ ba: Tổng dư nợ cho vay KHCN tăng nhưng dư nợ bình quân KHCN giảm qua hàng năm.
  4. Thứ tư: Nợ xấu và nợ quá hạn mặc dù có tăng nhưng luôn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng dư nợ cho vay KHCN.
  5. Thứ năm: Tỷ lệ thu lãi tăng dần qua hàng năm.

2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

2.3.2.1. Một số hạn chế

  1. Một là, tốc độ tăng trưởng cho vay KHCN qua hàng năm vẫn còn thấp so với nhu cầu.
  2. Hai là, dư nợ cho vay không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay hộ KHCN.
  3. Ba là, dư nợ ngắn hạn cao sẽ khiến sự gia tăng về DSCV và thu nợ, số lượt khách hàng giao dịch tăng lên đáng kể, tạo thêm áp lực quá tải trong quản lý nợ cho đội ngũ CBTD.
  4. Bốn là, Chi nhánh vẫn chủ yếu cho vay trực tiếp đối với KHCN tại trụ sở ngân hàng, đây cũng là nguyên nhân làm gia tăng khối lượng công việc cho đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay..
  5. Năm là, Phương thức cho vay còn chưa linh hoạt.
  6. Sáu là, tỷ lệ thu lãi có chiều hướng tăng dần nhưng chỉ ở mức dưới 90% là chưa phù hợp với mục tiêu và định hướng.

2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế

  1. a) Nguyên nhân khách quan

Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên

– Ảnh hưởng của môi trường kinh tế, xã hội

– Về quản lý của chính quyền địa phương

– Về phía khách hàng

  1. Nguyên nhân chủ quan

– Về cơ chế nghiệp vụ của ngân hàng

– Về cán bộ tín dụng

– Công tác Marketing

– Về triển khai, đa dạng các hình thức vay vốn

– Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT QUẢNG BÌNH

3.1. Mục tiêu định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

3.1.1. Chiến lược, định hướng phát triển chung của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình trong tương lai

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình

3.2.1. Xây dựng định hướng chính sách cho vay

Xây dựng chính sách cho vay riêng cho mảng khách hàng cá nhân nhằm tạo sự linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng khách hàng và nhu cầu tín dụng, thích ứng với môi trường kinh tế trên cơ sở cập nhật thông tin, phân tích và đánh giá thực trạng và dự báo triển vọng của từng ngành, sản phẩm đảm bảo góp phần gia tăng năng lực sản xuất, phát huy tiềm năng của từng thành phần kinh tế trong xã hội, đảm bảo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ổn định.

3.2.2. Hoàn thiện quy trình cho vay đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý tín dụng

Hồ sơ vay vốn được chuyên môn hóa, giải quyết theo nhiều khâu riêng biệt, có sự chia tách giữa các bộ phận phân tích tín dụng, đơn vị kinh doanh, pháp lý chứng từ hay tài sản đảm bảo…Điều này nhằm giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình xét cho vay và thống nhất trong việc đánh giá, quản lý theo dõi hồ sơ. Bên cạnh đó giữa các bộ phận phòng ban cần xây dựng quy trình chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để bộ máy Ngân hàng vận hành trơn tru, đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, tạo hình ảnh chuyên nghiệp của Ngân hàng.

Phân quyền hạn mức thẩm định cho nhân viên kinh doanh tại kênh phân phối và hạn mức phê duyệt theo thẩm định của trưởng đơn vị (Phân cấp chuyên viên tại kênh phân phối) nhằm tạo sự linh động trong giải quyết hồ sơ, đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng.

Xây dựng quy trình phê duyệt nhanh đối với các sản phẩm cho vay nhỏ lẻ, hoặc các sản phẩm cho vay ít chịu rủi ro. Thiết lập luân chuyển tài liệu, hồ sơ điện tử để giảm thiểu thời gian giải quyết các khoản cho vay vượt cấp.

Phân chia hạn mức phê duyệt đối với từng cấp bậc đảm bảo công tác phê duyệt nhanh gọn, chia nhỏ rủi ro phê duyệt. Đồng thời hạn chế quyền phê duyệt đối với một số trường hợp đặc biệt như ngoại lệ các quy định sản phẩm, ngoại lệ quy định chính sách….đảm bảo năng lực phê duyệt theo các cấp bậc thông qua sự đồng thuận cao của những cán bộ phê duyệt có kinh nghiệm và đẩy nhanh tiến độ thông báo kết quả hồ sơ vay vốn cho khách hàng.

Thành lập bộ phận quản lý nghiệp vụ phân tích tín dụng cá nhân để xây dựng các quy trình thủ tục đồng thời hướng dẫn công văn nghiệp vụ cho nhân viên.

3.2.3. Tuân thủ quy chế và trình tự thủ tục cho vay khách hàng cá nhân

– Thực hiện tốt quy trình thực hiện cho vay KHCN.

– Đẩy mạnh cho vay đối với các hộ sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ.

– Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay KHCN.

– Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý.

– Xây dựng chính sách kiểm soát hoạt động cho vay KHCN.

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.

– Tăng cường công tác đánh giá rủi ro tín dụng, kiểm tra đánh giá và giám sát tín dụng.

3.2.4. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng

Tập trung phát triển các sản phẩm cho vay mang tính đặc thù đối với từng địa phương nhằm tăng trưởng dư nợ tín dụng, phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa phương, thực hiện theo chủ trương đường lối phát triển kinh tế của Nhà nước đồng thời giúp Ngân hàng phân bố rủi ro, kiểm soát tỷ lệ cho vay đối với từng ngành, từng vùng kinh tế.

Thiết kế các bó sản phẩm phù hợp để thay đổi hành vi của khách hàng và đẩy mạnh tăng doanh số cho vay thông qua công tác bán chéo sản phẩm tín dụng, sản phẩm thẻ, tiền gửi thanh toán, thấu chi…

Bên cạnh việc tăng trưởng doanh số cho vay thông qua đội ngũ bán hàng thì việc áp dụng chương trình khách hàng giới thiệu khách hàng, đơn vị môi giới cũng là kênh thông tin cần được chú trọng. Tuy nhiên cần phải hài hòa lợi ích hai bên vì các đơn vị môi giới không có động cơ để đem lại các khoản vay có chất lượng cao hơn do họ được trả không căn cứ vào chất lượng khoản vay.

Luôn chú trọng phát triển đội ngũ nhân sự theo hướng chuyên nghiệp hóa , phát triển hài hòa giữa chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng phục vụ khách hàng.

Tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng để gia tăng bán chéo sản phẩm thúc đẩy khách hàng sử dụng tiện ích các bộ sản phẩm. Đồng thời từ đó nắm bắt tình hình tài chính để kịp thời hỗ trợ khắc phục trong trường hợp diễn biến tình hình kinh tế khó khăn.

Xây dựng lòng tin với khách hàng thông qua các chương trình cảm ơn, tri ân khách hàng, tạo mối liên kết bền vững nhằm giữ chân khách hàng tốt.

Đẩy mạnh liên kết với các đối tác bên ngoài nhằm cung cấp các dịch vụ sản phẩm phụ trợ đem đến lợi ích gộp cho khách hàng.

Xác định phân khúc khách hàng mục tiêu. Đẩy mạnh việc bán hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thích hợp.

Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng, năng suất và hiệu quả hoạt động.

3.2.5. Tăng cường công tác đánh giá, xử lý nợ xấu

Rà soát các khoản nợ xấu đủ điều kiện cơ cấu theo quy định 780 của NHNN và thông tư 02 để cơ cấu nợ, gia hạn nợ, miễn giảm lãi quá hạn, tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận vốn vay để ổn định hoạt động kinh doanh, có nguồn vốn để trả nợ cho Ngân hàng cũng như giảm nợ xấu cho Ngân hàng.

Đối với từng trường hợp nợ xấu khác nhau, cần tìm ra nguyên nhân nợ xấu để có hướng giải quyết phù hợp với từng trường hợp khách hàng cụ thể. Tuy nhiên Ngân hàng cũng nên có kịch bản xử lý nợ xấu chung đói với những địa bàn, khu vực có nhiều khoản nợ xấu nhằm đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, đảm bảo tính đồng nhất trong thực hiện.

Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ của Ngân hàng, kiểm soát chặt chẽ quá trình kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân.

Định kỳ rà soát hồ sơ tín dụng nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu cảnh báo nợ xấu từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục nhằm tiết giảm chi phí xử lý nợ xấu.

Xây dựng lộ trình giảm dần dư nợ đối với từng khoản nợ xấu phù hợp với từng đặc điểm khách hàng. Bên cạnh đó nên có sự phối hợp chặt chẽ trong đánh giá, rà soát các khoản vay giữa chi nhánh và trung tâm xử lý nợ để đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, đảm bảo chủ trương chính sách của Ngân hàng

Thực hiện chính sách tài trợ các khoản vay tại các tổ chức tín dụng (TCTD) khác một cách thận trọng nhằm đảm bảo phát triển khách hàng tốt. Trong đó đề cao kiểm soát tốt việc đánh giá đúng thông tin nhóm nợ khoản vay, uy tín thanh toán, năng lực tài chính và tài sản đảm bảo của khách hàng tại TCTD khác.

Định kỳ rà soát tài sản đảm bảo, phản ánh đúng giá trị thị trường, đánh giá khả năng thanh toán. Yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản thế chấp trong trường hợp biến động sụt giảm nhiều nhằm giảm thiểu rủi ro khoản vay, gia tăng sức ép trong việc trả nợ của khách hàng.

3.2.6. Tăng cường nâng cao năng lực toàn diện nguồn nhân lực

Chất lượng tín dụng được phản ánh nhiều qua trình độ năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tín dụng. Do vậy biện pháp tăng cường quản lý và đào tạo thường xuyên để nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng là biện pháp lâu dài và quan trọng đối với Ngân hàng.

Thống kê và cập nhật các lỗi vi phạm trong quy trình cho vay để nhân viên có thể tiếp cận, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đánh giá phân tích hồ sơ vay.

Giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tránh tình trạng cán bộ tín dụng móc nối hồ sơ với khách hàng cá nhân gây rủi ro cho hoạt động tín dụng, ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của Ngân hàng.

Thường xuyên huấn luyện đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên nhằm nâng cao năng lực cũng như kinh nghiệm trong việc đánh giá, phân tích khách hàng, đề xuất cho vay phù hợp với nhu cầu, đảm bảo khả năng chi trả nợ vay và kiểm soát tốt khoản vay. Định kỳ đào tạo/tái đào tạo sản phẩm tín dụng, quy định thẩm định và cảnh báo các yếu tố rủi ro cho nhân viên.

Điều chuyển hoặc thay thế nhân sự giữa các đơn vị theo từng địa bàn trong một thời gian nhất định, nhằm gia tăng kiểm soát chéo tránh tình trạng lạm quyền hay cấu kết giữa các cá nhân trong một đơn vị.

Yêu cầu các nhân viên tín dụng thường xuyên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm xử lý các tình huống rủi ro phát sinh trong hồ sơ vay vốn cũng như cập nhật các quy định, chính sách của Ngân hàng.

Cấp quản lý thường xuyên sâu sát nhân viên để nắm bắt đời sống sinh hoạt, tình hình công việc cũng như tâm tư nguyện vọng. Qua đó đánh giá tư cách đồng thời tạo môi trường làm việc thân thiện. Mối liên hệ giữa các đồng nghiệp, quản lý tốt về mặt con người. Bên cạnh đó cầ chú trọng chế độ lương thưởng, phúc lợi tạo điều kiện cho nhân viên đảm bảo cuộc sống, tránh phát sinh tiêu cực và gắn bó lâu dài với tổ chức.

Định kỳ hàng năm giám sát hoạt động, theo dõi cách làm việc của nhân viên thông qua việc buộc nhân viên nghỉ phép. Điều này giảm thiểu rủi ro nghiệp vụ phát sinh trong một thời gian dài, tiết kiệm chi phí xử lý trong trường hợp phát sinh.

Xây dựng các diễn đàn giải đáp công văn nghiệp vụ, chính sách quy định của Ngân hàng tạo thuận tiện trong việc trao đổi các tình huống rủi ro phát sinh trong hồ sơ vay cũng như hướng dẫn các đơn vị thực hiện các quy định, chính sách của Ngân hàng.

Xây dựng hệ thống thu nhập cơ sở dữ liệu khách hàng, đồng thời kết hợp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động để quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, hỗ trợ hoạt động xét duyệt tín dụng, giúp nhân viên Ngân hàng xử lý tốt thông tin khách hàng trên hệ thống, tra dữ liệu tại trung tâm tín dụng và rút ngắn thời gian lập hồ sơ trình, đẩy nhanh tiến độ trả lời kết quả phê duyệt cho khách hàng.

3.3. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay cá nhân

3.3.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

3.3.3. Kiến nghị đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Bình

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

KẾT LUẬN

Với xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, bên cạnh đó tình hình kinh tế trong nước cũng như trên thế giới có những diễn biến thiếu thuận lợi khiến cho hạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn trong tìm kiếm đầu ra, giải phóng hàng tồn kho và cả khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Điều này có mối liên hệ tương quan đến mức cầu nền kinh tế thấp, đời sống người dân trong nước khó khăn ảnh hưởng đến tình hình trả nợ các khoản vay.

Ngoài ra tăng trưởng tín dụng của hệ thống Ngân hàng luôn nằm ở mức cao trong nhiều năm trở lại đây. Việc tăng trưởng tín dụng nóng gây rủi ro tín dụng càng cao. Hậu quả là tình trạng nợ xấu ngày càng gia tăng bộc lộ rõ nết nhất từ cuối năm 2016 với tốc độ gia tăng ở mứ cao.

Để tồn tại và phát triển các Ngân hàng buộc phải chuyển hướng đẩy mạnh phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình đồng thời kiểm soát tốt chất lượng tín dụng cá nhân. Rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan do đó cần đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm giảm rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân.

Đây là đề tài không mới nhưng là nội dung quan tâm của Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình. Đề tài được thực hiện trên cơ sở kiến thức thu thập được trong quá trình học tập, những vấn đề phát sinh tại Agribank Lý Thường Kiệt chi nhánh Quảng Bình trong quá trình hoạt động, mong rằng những giải pháp đề xuất trong đề tài sẽ đóng góp cải thiện quy trình cho vay, khắc phục rủi ro giúp Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả.

LIỆN HỆ:

SĐT+ZALO: 0935568275

E:\DỮ LIỆU COP CỦA CHỊ YẾN\LUAN VAN DUY TAN\LUAN VAN DUY TAN\NGUYEN ANH KHANH\SAU BAO VE

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *